- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Chương 3 tứ giác bài 10 tứ giác toán lớp 8 được soạn dưới dạng file word gồm 23 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: SGAN23-24-GV56
- Khái niệm tứ giác, tứ giác lồi. Các yếu tố của tứ giác lồi. Tính chất của tứ giác lồi.
- Khái niệm hình thang, hình thang cân. Tính chất hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Khái niệm hình bình hành. Tính chất hình bình hành. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Khái niệm và tính chất hình chữ nhật. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Khái niệm và tính chất hình thoi, hình vuông. Dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình vuông.
2. Về năng lực: SGAN23-24-GV56
* Năng lực chung: SGAN23-24-GV56
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
* Năng lực đặc thù: SGAN23-24-GV56
- Năng lực giao tiếp toán học: SGAN23-24-GV56 HS phát biểu được định nghĩa các tứ giác đã học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: SGAN23-24-GV56 thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa,
3. Về phẩm chất: SGAN23-24-GV56
- Chăm chỉ: SGAN23-24-GV56 thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: SGAN23-24-GV56 thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: SGAN23-24-GV56 hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGAN23-24-GV56 SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, phiếu bài tập.
2. Học sinh: SGAN23-24-GV56 vở ghi, thước thẳng, thước, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tổng hợp kiến thức cần nhớ: SGAN23-24-GV56 Giáo viên ôn tập kiến thức cần thiết cho học sinh
Giáo viên tổ chức cho hs hoàn thành sơ đồ tư duy theo hình thức hoạt động nhóm
2. BÀI TẬP
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: SGAN23-24-GV56
- Khái niệm tứ giác, tứ giác lồi. Các yếu tố của tứ giác lồi. Tính chất của tứ giác lồi.
- Khái niệm hình thang, hình thang cân. Tính chất hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Khái niệm hình bình hành. Tính chất hình bình hành. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Khái niệm và tính chất hình chữ nhật. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Khái niệm và tính chất hình thoi, hình vuông. Dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình vuông.
2. Về năng lực: SGAN23-24-GV56
* Năng lực chung: SGAN23-24-GV56
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
* Năng lực đặc thù: SGAN23-24-GV56
- Năng lực giao tiếp toán học: SGAN23-24-GV56 HS phát biểu được định nghĩa các tứ giác đã học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: SGAN23-24-GV56 thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa,
3. Về phẩm chất: SGAN23-24-GV56
- Chăm chỉ: SGAN23-24-GV56 thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: SGAN23-24-GV56 thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: SGAN23-24-GV56 hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGAN23-24-GV56 SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, phiếu bài tập.
2. Học sinh: SGAN23-24-GV56 vở ghi, thước thẳng, thước, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tổng hợp kiến thức cần nhớ: SGAN23-24-GV56 Giáo viên ôn tập kiến thức cần thiết cho học sinh
Giáo viên tổ chức cho hs hoàn thành sơ đồ tư duy theo hình thức hoạt động nhóm
2. BÀI TẬP
Hoạt động của giáo viên | Nội dung |
* Giao nhiệm vụ - GV tổ chức hoạt động, trả lời nhanh bài toán trắc nghiệm 1 HS tìm hiểu bài toán 1 Hoặc nhận nhiệm vụ GV giao | Dạng 1: SGAN23-24-GV56 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM |
Câu 1: SGAN23-24-GV56 Tứ giác có : SGAN23-24-GV56 Câu 2: SGAN23-24-GV56 Chọn câu đúng trong các câu sau: SGAN23-24-GV56 A.Hình thang có 3 góc tù, 1 góc nhọn. B.Hình thang có 3 góc vuông, 1 góc nhọn C.Hình thang có 3 góc nhọn, 1 góc tù. D.Hình thang có nhiều nhất 2 góc tù, nhiều nhất 2 góc nhọn Câu 3: SGAN23-24-GV56 Hãy điền chữ “Đ” hoặc chữ “S” vào mỗi câu khẳng định sau: SGAN23-24-GV56 A.Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân B.Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau. C.Hình thang cân có hai góc kề với cạnh đáy bù nhau. D.Hình thang cân có hai góc kề với cạnh đáy bằng nhau. Câu 4 : SGAN23-24-GV56Khẳng định nào sau đây đúng Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh song song. Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau . Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau Câu 5. Khẳng định nào sau đây đúng? A.Hình chữ nhật là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau B.Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông C.Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông D.Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật. Câu 6 Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai đối với hình thoi. Hai đường chéo bằng nhau. Hai đường chéo vuông góc với nhau và là các tia phân giác của các góc của hình thoi Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Đường chéo là phân giác của các góc của hình thoi Câu 7. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng. Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là tứ gíac có bốn góc bằng nhau. Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau Câu 8: SGAN23-24-GV56 Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là: SGAN23-24-GV56 A. hình thang cân. B. hình bình hành. C. hình chữ nhật. D. hình thoi. Câu 9: SGAN23-24-GV56 Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau là: SGAN23-24-GV56 A. hình thang cân. B. hình chữ nhật. C. hình thoi. D. hình vuông. Câu 10: SGAN23-24-GV56 Hình vuông có diện tích bằng thì hình vuông đó có chu vi là: SGAN23-24-GV56 A. . B. . C. . D. Kết quả khác | Bài 1: SGAN23-24-GV56 Bài tập trắc nghiệm Câu 1: SGAN23-24-GV56 B Câu 2: SGAN23-24-GV56 D Câu 3: SGAN23-24-GV56 Hãy điền chữ “Đ” hoặc chữ “S” vào mỗi câu khẳng định sau: SGAN23-24-GV56 A. Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân S B. Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau. Đ C. Hình thang cân có hai góc kề với cạnh đáy bù nhau. S D .Hình thang cân có hai góc kề với cạnh đáy bằng nhau. Đ Câu 4: SGAN23-24-GV56 C Câu 5: SGAN23-24-GV56 B Câu 6: SGAN23-24-GV56 A Câu 7: SGAN23-24-GV56 A Câu 8: SGAN23-24-GV56 B Câu 9: SGAN23-24-GV56D Câu 10: SGAN23-24-GV56 C |