xuandan22
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 23/2/21
- Bài viết
- 98
- Điểm
- 6
tác giả
Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn gdcd 12 năm 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 17 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Trắc nghiệm.
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
Nhận biết
Câu 1. Không ai bị bắt nếu
A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.
C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.
D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
Câu 2. Biểu hiện của quyền bất khả xâm phạm về thân thể là
A. trong mọi trường hợp, không ai bị bắt nếu như không có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang.
C. Công an được bắt người khi thấy nghi ngờ người đó phạm tội và xác định dấu vết tội phạm.
D. trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án.
Câu 3. Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử là
A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án.
Câu 4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật.
C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người giữa công dân với nhau.
D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của mỗi công dân.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện quyền
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bắt người hợp pháp của công dân.
Câu 6. Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người?
A. Người đang bị truy nã. B. Người phạm tội rất nghiêm trọng.
C. Người phạm tội lần đầu. D. Người chuẩn bị trộm cắp.
Câu 7. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 8. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là
A. Trong mọi trường hợp, không ai bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
Câu 9. Các quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ giữa công dân với
A. công dân. B. nhà nước . C. pháp luật. D. tòa án.
Câu 10. Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 11. Bắt người khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 12. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 14. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những người thuộc đối tượng
A. Người phạm tội lần thứ hai. B. người bị nghi ngờ phạm tội.
C. Người phạm tội quả tang. D. Người phạm tội lần đầu.
Câu 15. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Việc bắt giữ người phải đeo đúng quy định của
A. pháp luật. B. địa phương. C. công an. D. tòa án.
Thông hiểu
Câu 1. Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bắt người hợp pháp của công dân.
Câu 2. Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam người?
A. Công an cấp huyện. B. Phòng điều tra tội phạm, an ninh trật tự tỉnh.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, viện kiểm sát, cơ quan điều tra các cấp.
Câu 3. Việc vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây?
A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác.
Câu 4. Cơ quan có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam là
A. viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. công an viên khu vực.
C. công an cấp xã. D. lực lượng dân phòng.
Câu 5. Để bắt người đúng pháp luật, ngoài thẩm quyền cần tuân thủ quy định nào khác của pháp luật?
A. Đúng công đoạn. B. Đúng giai đoạn. C. Đúng trình tự, thủ tục. D. Đúng thời điểm.
Câu 6. Đâu là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Bầu cử và ứng cử của công dân. D. Khiếu nại và tố cáo của công dân.
Câu 7. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Cơ quan điều tra các cấp.
C. Tòa án nhân dân các cấp. D. Ủy ban nhân dân các cấp.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 MÔN GDCD LỚP 12 NĂM HỌC 2023 - 2024
I. Trắc nghiệm.
Bài 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
Nhận biết
Câu 1. Không ai bị bắt nếu
A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.
C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.
D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
Câu 2. Biểu hiện của quyền bất khả xâm phạm về thân thể là
A. trong mọi trường hợp, không ai bị bắt nếu như không có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang.
C. Công an được bắt người khi thấy nghi ngờ người đó phạm tội và xác định dấu vết tội phạm.
D. trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án.
Câu 3. Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử là
A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án.
Câu 4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật.
C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người giữa công dân với nhau.
D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của mỗi công dân.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện quyền
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bắt người hợp pháp của công dân.
Câu 6. Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người?
A. Người đang bị truy nã. B. Người phạm tội rất nghiêm trọng.
C. Người phạm tội lần đầu. D. Người chuẩn bị trộm cắp.
Câu 7. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 8. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là
A. Trong mọi trường hợp, không ai bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
Câu 9. Các quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ giữa công dân với
A. công dân. B. nhà nước . C. pháp luật. D. tòa án.
Câu 10. Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 11. Bắt người khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 12. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 14. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những người thuộc đối tượng
A. Người phạm tội lần thứ hai. B. người bị nghi ngờ phạm tội.
C. Người phạm tội quả tang. D. Người phạm tội lần đầu.
Câu 15. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Việc bắt giữ người phải đeo đúng quy định của
A. pháp luật. B. địa phương. C. công an. D. tòa án.
Thông hiểu
Câu 1. Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bắt người hợp pháp của công dân.
Câu 2. Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam người?
A. Công an cấp huyện. B. Phòng điều tra tội phạm, an ninh trật tự tỉnh.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, viện kiểm sát, cơ quan điều tra các cấp.
Câu 3. Việc vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây?
A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác.
Câu 4. Cơ quan có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam là
A. viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. công an viên khu vực.
C. công an cấp xã. D. lực lượng dân phòng.
Câu 5. Để bắt người đúng pháp luật, ngoài thẩm quyền cần tuân thủ quy định nào khác của pháp luật?
A. Đúng công đoạn. B. Đúng giai đoạn. C. Đúng trình tự, thủ tục. D. Đúng thời điểm.
Câu 6. Đâu là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Bầu cử và ứng cử của công dân. D. Khiếu nại và tố cáo của công dân.
Câu 7. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Cơ quan điều tra các cấp.
C. Tòa án nhân dân các cấp. D. Ủy ban nhân dân các cấp.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!