- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,945
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập hóa 10 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức năm 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 78 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ví dụ:
- Trong đời sống: thuốc chữa bệnh, thực phẩm, mĩ phẩm,….
- Trong sản xuất: phân bón hóa học, vật liệu, nhiên liệu,…
Phương pháp tìm hiểu lí thuyết;
(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm;
(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập;
(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.
& Phương pháp nghiên cứu hoá học bao gồm:
& Phương pháp nghiên cứu hoá học thường bao gồm một số bước:
Hình. Mô hình nguyên tử
Hình. Sơ đồ tóm tắt quá trình tìm ra thành phần nguyên tử
PHẦN 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Bài 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC
NỘI DUNGI. Đối tượng của nghiên cứu hóa học
& Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.Ví dụ:
Đơn chất | Hợp chất |
| |
Lá nhôm | Muối ăn |
Các thể của chất | |
| |
Ba thể của bromine | |
Biến đổi vật lí | Biến đổi hóa học |
| |
Thăng hoa của iodine | Nhúng đinh sắt vào dung dịch copper sulfate |
II. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất
& Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.- Trong đời sống: thuốc chữa bệnh, thực phẩm, mĩ phẩm,….
- Trong sản xuất: phân bón hóa học, vật liệu, nhiên liệu,…
III. Phương pháp học tập hóa học
& Phương pháp học tập hoá học nhằm phát triển năng lực hoá học, bao gồm:Phương pháp tìm hiểu lí thuyết;
(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm;
(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập;
(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.
IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học
& Phương pháp nghiên cứu hoá học bao gồm:
& Phương pháp nghiên cứu hoá học thường bao gồm một số bước:
CHƯƠNG I: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Bài 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
NỘI DUNGI. Thành phần cấu tạo nguyên tử
Nhà triết học Democritous (Đê-mô-crít, 460 − 370 trước Công Nguyên) | |
| Kết luận: Nguyên tử gồm:
|
Hình. Mô hình nguyên tử | |
Hình. Mô hình nguyên tử
Hình. Sơ đồ tóm tắt quá trình tìm ra thành phần nguyên tử
II. Sự tìm ra electron
| Joseph John Thomson (1856 – 1940) Nhà vật lí người Anh | ||||||||||||
Hình. Thí nghiệm của Thomson – 1897 | |||||||||||||
Thí nghiệm: phóng điện trong một ống thuỷ tinh gần như chân không (gọi là ống tia âm cực). | |||||||||||||
|
FULL
| |