ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 6 i-LEARN SMART WORLD CÓ ĐÁP ÁN HỌC KÌ 1, HỌC KÌ 2 được soạn dưới dạng file word + PDF gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1. House
2. Housework
3. Hometown
B. Grammar
1. Present Simple (Thì Hiện tại đơn)
a. Công thức
b. Cách dùng
Diễn tả một thói quen hoặc một hành động có tính lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch trình.
c. Dấu hiệu nhận biết
Cụm từ với “every”: every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening, etc.
Cụm từ chỉ tần suất: once a week, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year, etc.
Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely...
d. Thêm “s/es” vào động từ
Thông thường: thêm “-s” vào sau các động từ.
Những động từ tận cùng bằng -s; -sh; -ch; -z; -x; -o 🡪 thêm “-es”. (miss, watch, mix, wash, go)
Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) 🡪 giữ nguyên “y” + “-s”. (play, buy, pay)
+ Nếu trước “y” là một phụ âm 🡪 đổi “y” thành “i” + “-es”. (fly, cry, fry)
2. Possessive: ’s (Sở hữu cách)
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.)
B có mối quan hệ nào đó với A. (B thường là người.)
* Cách viết ký hiệu sở hữu cách:
Thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.
Thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.
Thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
UNIT 1: HOME
A. Vocabulary
A. Vocabulary
1. House
Từ | Từ loại | Phát âm | Nghĩa |
pool | | /puːl/ | Bể bơi |
balcony | | /ˈbælkəni/ | Ban công |
garage | | /ɡəˈrɑːʒ/ | Nhà để xe, ga-ra |
yard | | /jɑːrd/ | Cái sân |
gym | | /dʒɪm/ | Phòng tập thể dục |
apartment | | /əˈpɑːrt mənt/ | Chung cư |
2. Housework
Từ | Từ loại | Phát âm | Nghĩa |
do the laundry | (v.phrase) | /duː ðə ˈlɔːndri/ | Giặt quần áo |
clean the kitchen | (v.phrase) | /kliːn ðə ˈkɪtʃən/ | Lau dọn nhà bếp |
make dinner | (v.phrase) | /meɪk ˈdɪnər/ | Nấu bữa tối |
make the bed | (v.phrase) | /meɪk ðə bed/ | Dọn giường |
do the dishes | (v.phrase) | /duː ðə dɪʃɪz/ | Rửa bát |
do the shopping | (v.phrase) | /duː ðə ˈʃɒpɪŋ/ | Đi mua sắm |
3. Hometown
Từ | Từ loại | Phát âm | Nghĩa |
south | | /saʊθ/ | Phía nam |
west | | /west/ | Phía tây |
north | | /nɔːrθ/ | Phía bắc |
east | | /iːst/ | Phía đông |
center | | /ˈsentər/ | Trung tâm |
city | (v) | /ˈsɪti/ | Thành phố |
village | | /ˈvɪlɪdʒ/ | Ngôi làng |
town | | / taʊn/ | Thị trấn, thị xã |
B. Grammar
1. Present Simple (Thì Hiện tại đơn)
a. Công thức
Động từ thường | Động từ To be | |
(+) | I/ You/ We/ They/ DT số nhiều + V-inf. He/ She/ It/ DT số ít/ DT không đếm được + V(s/es). | I + am + N/ Adj. You/ We/ They/ DT số nhiều + are + N/ Adj. He/ She/ It/ DT số ít/ DT không đếm được + is + N/ Adj. |
(-) | I/ You/ We/ They/ DT số nhiều + don’t + V-inf. He/ She/ It/ DT số ít/ DT không đếm được + doesn’t + V-inf. | I am not + N/ Adj. You/ We/ They/ DT số nhiều + aren’t + N/ Adj. He/ She/ It/ DT số ít/ DT không đếm được + isn’t + N/ Adj. |
(?) | Do / Does + S + V-inf? Yes, S + do / does. No, S + don’t / doesn’t. | Am / Are / Is (not) + S + N/ Adj? Yes, S + am / are / is. No, S + am not / aren’t / isn’t. |
Wh- + do/ does (not) + S + V-inf? | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/ Adj)? |
b. Cách dùng
Diễn tả một thói quen hoặc một hành động có tính lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch trình.
c. Dấu hiệu nhận biết
Cụm từ với “every”: every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening, etc.
Cụm từ chỉ tần suất: once a week, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year, etc.
Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely...
d. Thêm “s/es” vào động từ
Thông thường: thêm “-s” vào sau các động từ.
Những động từ tận cùng bằng -s; -sh; -ch; -z; -x; -o 🡪 thêm “-es”. (miss, watch, mix, wash, go)
Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) 🡪 giữ nguyên “y” + “-s”. (play, buy, pay)
+ Nếu trước “y” là một phụ âm 🡪 đổi “y” thành “i” + “-es”. (fly, cry, fry)
2. Possessive: ’s (Sở hữu cách)
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.)
B có mối quan hệ nào đó với A. (B thường là người.)
* Cách viết ký hiệu sở hữu cách:
Thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.
Thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.
Thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.