- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 83,142
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập tiếng anh lớp 6 học kì 2 i learn smart world NĂM 2023-2024 được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải đề cương ôn tập tiếng anh lớp 6 học kì 2 i learn smart world về ở dưới.
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
train station
/ˈtreɪn ˌsteɪʃn/: ga xe lửa (tàu hỏa)
police station
/pəˈliːs ˌsteɪʃn/: đồn cảnh sát
library
/ˈlaɪbrerɪ/: thư viện
à librarian
/ laɪˈbreərɪən/: người quản lý thư viện
post office
/ˈpoʊst ˌɒfɪs/: bưu điện
hospital
/ˈhɒspɪtl/: bệnh viện
bus station
/ˈbʌs ˌsteɪʃn/: bến xe buýt
Lesson 2:
trash
/træʃ/: rác
plastic bottle
/ˈplæstɪk ˌbɒːtl/: chai nhựa
glass jar
/ɡlæs dʒɑːr/: lọ, hũ thủy tinh
can
/kæn/: lon
plastic bag
/ˈplæstɪk bæɡ/: túi (bịch, bao) ni lông
reuse (v) /riːˈjuːz/: tái sử dụng
recycle (v) /riːˈsaɪkl/: tái chế
throw away (phr v) /θroʊ əˈweɪ/: vứt bỏ
pick up (phr v) /pɪk ʌp/: nhặt, thu gom
Lesson 3:
charity
/ˈtʃærəti/: hội từ thiện
wildlife
/ˈwaɪldlaɪf/: đời sống hoang dã
protect (v) /prəˈtekt/: bảo vệ
à protection
/prəˈtek∫n/: sự bảo vệ
à protector
/prəˈtektə/: người bảo vệ, đồ bảo hộ
donate (v) /ˈdoʊneɪt/: tài trợ, quyên góp
à donation
/doʊˈneɪ∫n/ sự quyên góp, tiền quyên góp
free (adj) /friː/: miễn phí
à freedom
/'friːdəm/: sự tự do
II/ Grammar:
u Articles (Mạo từ):
– Mạo từ không xác định a/an được sử dụng trước danh từ đếm được số ít khi nói về nó lần đầu tiên. Trong đó:
v Mạo từ a được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các phụ âm.
v Mạo từ an được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm a, e, i, o, u.
v Lưu ý:
+ Nếu chữ cái u ở đầu danh từ được đọc là /ju:/ thì sẽ dùng với mạo từ a (a university, a useful tool…)
+ Nếu chữ cái ở đầu danh từ là âm câm (không đọc) thì sẽ dùng với mạo từ an (an hour, an honest person…)
– Mạo từ xác định the được sử dụng để chỉ một vật hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết rõ hoặc đã được đề cập trong tình huống giao tiếp đang diễn ra.
e.g.
u Prepositions of place (Giới từ chỉ vị trí):
– next to: bên cạnh – between: ở giữa
– opposite: đối diện – near: gần đó
– in (in Hanoi, in Vietnam, in the ocean, in the room...)
– on (on the floor, on the beach, on Le Loi Street, on the bus, on the left/right, on the top of...)
– at (at the airport, at 50 Tran Hung Dao Street, at work/school/university, at the party…)
e.g.
u Imperatives (Câu mệnh lệnh):
Câu mệnh lệnh thường được sử dụng để đưa ra các hướng dẫn, lời đề nghị hoặc lời khuyên. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là “you”.
e.g.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
i-Learn Smart World 6
SEMESTER 2 REVIEW
Unit 6 | COMMUNITY SERVICES
SEMESTER 2 REVIEW
Unit 6 | COMMUNITY SERVICES
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
train station
police station
library
à librarian
post office
hospital
bus station
Lesson 2:
trash
plastic bottle
glass jar
can
plastic bag
reuse (v) /riːˈjuːz/: tái sử dụng
recycle (v) /riːˈsaɪkl/: tái chế
throw away (phr v) /θroʊ əˈweɪ/: vứt bỏ
pick up (phr v) /pɪk ʌp/: nhặt, thu gom
Lesson 3:
charity
wildlife
protect (v) /prəˈtekt/: bảo vệ
à protection
à protector
donate (v) /ˈdoʊneɪt/: tài trợ, quyên góp
à donation
free (adj) /friː/: miễn phí
à freedom
II/ Grammar:
u Articles (Mạo từ):
– Mạo từ không xác định a/an được sử dụng trước danh từ đếm được số ít khi nói về nó lần đầu tiên. Trong đó:
v Mạo từ a được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các phụ âm.
v Mạo từ an được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm a, e, i, o, u.
v Lưu ý:
+ Nếu chữ cái u ở đầu danh từ được đọc là /ju:/ thì sẽ dùng với mạo từ a (a university, a useful tool…)
+ Nếu chữ cái ở đầu danh từ là âm câm (không đọc) thì sẽ dùng với mạo từ an (an hour, an honest person…)
– Mạo từ xác định the được sử dụng để chỉ một vật hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết rõ hoặc đã được đề cập trong tình huống giao tiếp đang diễn ra.
a cake, a sandwich, a bus station, a library, a cup of coffee ... |
an apple, an elephant, an orange ... |
There’s a large packet of cookies. Can you share the cookies for kids, please? Close the door, please! |
e.g.
u Prepositions of place (Giới từ chỉ vị trí):
– next to: bên cạnh – between: ở giữa
– opposite: đối diện – near: gần đó
– in (in Hanoi, in Vietnam, in the ocean, in the room...)
– on (on the floor, on the beach, on Le Loi Street, on the bus, on the left/right, on the top of...)
– at (at the airport, at 50 Tran Hung Dao Street, at work/school/university, at the party…)
The school is next to the post office. |
The post office is between the school and the police station. |
The library is opposite the apartment. |
e.g.
u Imperatives (Câu mệnh lệnh):
Câu mệnh lệnh thường được sử dụng để đưa ra các hướng dẫn, lời đề nghị hoặc lời khuyên. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là “you”.
Reuse glass bottles and jars. Pick up trash in the park. |
Don’t use plastic bags. Don’t throw away old glass. |
e.g.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!