- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,623
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra cuối học kì 1 ngữ văn 10 CÓ HƯỚNG DẪN CHẤM MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 20 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MA TRẬN
* Lưu ý: Kĩ năng viết có 01 câu bao gồm 04 cấp độ
- Cách tính điểm của mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án và hướng dẫn chấm.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 4 Môn: Ngữ văn – Khối 10 – Năm 2022-2023
*** Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm)
Đọc các ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu (Trả lời vào tờ giấy thi):
Ngữ liệu 1:
Mưa xuân
(1)Em là con gái trong khung cửi
Dệt lụa quanh năm với mẹ già
Lòng trẻ còn như cây lụa trắng
Mẹ già chưa bán chợ làng xa.
(2)Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy
Hội chèo làng Đặng đi ngang ngõ
Mẹ bảo: "Thôn Đoài hát tối nay".
(3)Lòng thấy giăng tơ một mối tình
Em ngừng thoi lại giữa tay xinh
Hình như hai má em bừng đỏ
Có lẽ là em nghĩ đến anh.
(4)Bốn bên hàng xóm đã lên đèn
Em ngửa bàn tay trước mái hiên
Mưa chấm bàn tay từng chấm lạnh
Thế nào anh ấy chả sang xem!
[…]
(Nguyễn Bính, in trong Tuyển tập Nguyễn Bính,
NXB Văn học, Hà Nội, 1986, tr.66)
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ 5 chữ. B. Thể thơ 6 chữ.
C. Thể thơ 7 chữ. D. Thể thơ tự do.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Cô gái – xưng “Em” B. Người con trai xưng “anh”.
C. Nhân vật xưng “tôi” D. Mẹ
Câu 3. Bài thơ miêu tả khung cảnh thiên nhiên vào mùa nào?
A. Mùa xuân. B. Mùa thu.
C. Mùa đông. D. Mùa hạ.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn; Lớp 10 - Năm học: 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 90 phút
Môn: Ngữ văn; Lớp 10 - Năm học: 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 90 phút
I. MA TRẬN
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ ca; Văn nghị luận; Sử thi | 9 | 0 | 6 | 0 | 0 | 3 | 0 | | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng điểm | 2.7 | 1.3 | 1,8 | 1.2 | 0 | 3.0 | 0 | 1.0 | 10 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | 100 | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100 |
* Lưu ý: Kĩ năng viết có 01 câu bao gồm 04 cấp độ
II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn; Lớp 10 - Năm học: 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 90 phút
Môn: Ngữ văn; Lớp 10 - Năm học: 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 90 phút
TT | Kĩ năng | Đơn vị kiến thức/ Kĩ năng | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
1 | Đọc hiểu | Thơ ca; Văn nghị luận; Sử thi | Nhận biết: - Nhận biết được phương thức biểu đạt, nhân vật, thể loại, bố cục, kết cấu .. - Nhận biết được đề tài, các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu - Nhận biết được một số dấu hiệu đặc trưng của thơ ca, văn nghị luận và sử thi thể hiện trong văn bản. Thông hiểu: - Hiểu và lý giải được các yếu tố nghệ thuật trong thơ ca, ý nghĩa của luận đề, bức tranh đời sống được thể hiện trong bài văn nghị luận, đoạn trích sử thi Vận dụng: Trình bày được nội dung, ý nghĩa, thông điệp từ đoạn trích/văn bản. | 09TN | 06TN | 03TL | | 18 |
Tỉ lệ% | 27% | 18% | 15% | | 60% | |||
2 | Viết | Viết bài văn luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | Nhận biết: - Xác định được kiểu bài NLXH - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận xã hội. Thông hiểu: -Thể hiện thái độ, quan điểm bản thân thông qua cách lập luận bằng hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng - Xác định phạm vi dẫn chứng: chủ yếu trong đời sống xã hội. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để thuyết phục người khác từ bỏ thói quen hay một quan niệm Vận dụng cao - Liên hệ với thực tiễn, có tư duy phản biện nhằm bày tỏ quan điểm riêng của bản thân - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. | | | | 1 | |
| Tỉ lệ % | 5% | 10% | 20% | 5% | 40% | ||
Tổng số câu | | | | | 1 | |||
Tỉ lệ | 32% | 28% | 35% | 5% | 100% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% |
- Cách tính điểm của mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án và hướng dẫn chấm.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 4 Môn: Ngữ văn – Khối 10 – Năm 2022-2023
*** Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề
Đề chẵn
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm)
Đọc các ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu (Trả lời vào tờ giấy thi):
Ngữ liệu 1:
Mưa xuân
(1)Em là con gái trong khung cửi
Dệt lụa quanh năm với mẹ già
Lòng trẻ còn như cây lụa trắng
Mẹ già chưa bán chợ làng xa.
(2)Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy
Hội chèo làng Đặng đi ngang ngõ
Mẹ bảo: "Thôn Đoài hát tối nay".
(3)Lòng thấy giăng tơ một mối tình
Em ngừng thoi lại giữa tay xinh
Hình như hai má em bừng đỏ
Có lẽ là em nghĩ đến anh.
(4)Bốn bên hàng xóm đã lên đèn
Em ngửa bàn tay trước mái hiên
Mưa chấm bàn tay từng chấm lạnh
Thế nào anh ấy chả sang xem!
[…]
1936
(Nguyễn Bính, in trong Tuyển tập Nguyễn Bính,
NXB Văn học, Hà Nội, 1986, tr.66)
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ 5 chữ. B. Thể thơ 6 chữ.
C. Thể thơ 7 chữ. D. Thể thơ tự do.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Cô gái – xưng “Em” B. Người con trai xưng “anh”.
C. Nhân vật xưng “tôi” D. Mẹ
Câu 3. Bài thơ miêu tả khung cảnh thiên nhiên vào mùa nào?
A. Mùa xuân. B. Mùa thu.
C. Mùa đông. D. Mùa hạ.