- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn gdcd 9 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN NĂM 2024 TRƯỜNG TH&THCS THÁI THƯỢNG được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TUẦN 27
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lại quá trình lĩnh hội kiến thức của HS.
2. Kĩ năng:
- Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có phương pháp giáo dục cho phù hợp.
3. Thái độ:
- Tạo cho các em có ý thức thường xuyên học tập, biết khái quát tổng hợp các kiến thức đã học.
4. Định hướng PTNL:
- Tự quản bản thân, giải quyết vấn đề...
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Soạn hệ thống câu hỏi kiểm tra và đáp án.
* Học sinh:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Tiến trình kiểm tra:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài, các phương tiện kiểm tra của HS:
(Đề số 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Quan điểm nào không đúng khi nói về hôn nhân?
A. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn.
B. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.
C. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.
D. Người chồng phải có quyền quyết định những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp.
Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào?
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 3. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn?
A. Kết hôn giữa những người khác giới tính.
B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.
C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác.
D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.
Câu 4. Hôn nhân là?
A. Sự liên kết đặc biệt giữa nam và nữ.
B. Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ.
C. Sự liên kết giữa một nam và một nữ.
D. Sự liên kết đặc biệt giữa hai người yêu nhau.
Câu 5. Cơ sở quan trọng của hôn nhân là?
A. Tình yêu chân chính.
B. Kinh tế vững chắc.
C. Môn đăng hộ đối.
D. Tuổi tác phù hợp.
Câu 6. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B. Là quyền tự do của công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được.
C. Là quyền của công dân được kinh doanh tất cả mặt hàng mà mình yêu thích.
D. Là quyền của công dân được kinh doanh, buôn bán, trao đổi tất cả các mặt hàng.
Câu 7. Giúp bình ổn thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát kiển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước là vai trò của?
A. Thuế. B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Nghĩa vụ đóng thuế. D. Quyền lao động.
Câu 8. Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
A. Buôn bán nhỏ thì không cần phải đóng thuế.
B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.
C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì.
D. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước.
Câu 9. Trong giấy phép kinh doanh của bà T có 8 loại mặt hàng, nhưng khi Ban quản lý thị trường đến kiểm tra thì cửa hàng của bà lại có tới 10 loại mặt hàng. Bà T đã vi phạm điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
A. Kê khai không đúng số lượng mặt hàng.
B. Kinh doanh không đúng mặt hàng.
C. Đóng thuế không đủ cho Nhà nước.
D. Đã vi phạm Luật kinh doanh của Nhà nước.
Câu 10. Trước khi mở một quán tập hóa nhỏ, gia đình Thành đã đến cơ quan thuế để xin giấy phép kinh doanh và đóng thuế hàng tháng đây đủ. Việc làm của gia đình Thành cho thấy gia đình bạn đã thực hiện tốt nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
A. Công dân có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
B. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
C. Thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế.
D. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh.
Câu 11. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân?
A. Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình.
B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
C. Có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xa hội, đem lại thu nhập cho bản thân bà gia đình.
D. Có quyền lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
Câu 12. Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm?
A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng.
B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
C. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết.
D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước.
Câu 13. Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ?
A. 15 tuổi. B. 16 tuổi. C. 18 tuổi. D. 20 tuổi.
Câu 14. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động?
A. Quyền sở hữu tài sản.
B. Quyền sử dụng đất.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp.
Câu 15. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm:
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho (...).
A. Tập thể. B. Cá nhân. C. Gia đình. D. Xã hội.
Câu 16. Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?
A. Chính phủ. B. Tòa án. C. Viện kiểm sát. D. Quốc hội.
Câu 17. Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với các hành vi, việc làm nào?
A. Tìm kiếm việc làm để tăng thu nhập.
B. Bảo tồn di sản văn hóa.
C. Xây dựng chính sách phát triển kinh tế.
D. Vi phạm Hiến pháp và pháp luật.
Câu 18. Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới?
A. Các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ.
B. Các quan hệ lao động và quan hệ công vụ.
C. Các quan hệ tài sản và quan hệ sở hữu tài sản.
D. Các quan hệ giữa nhân dân và nhà nước.
Câu 19. Trường hợp nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Cán bộ cơ quan chức năng thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.
B. Người lái xe uống rượu say gây tai nạn làm chết người.
C. Công dân điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.
D. Người mắc bệnh tâm thần phát bệnh cầm dao gây thương tích cho hàng xóm.
Câu 20. Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty.
B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường.
C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.
D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả.
Câu 21. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời?
A. 2 đời. B. 3 đời. C. 4 đời. D. 5 đời.
Câu 22. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay?
A. Tự nguyện tiến bộ. B. Một vợ một chồng.
C. Do cha mẹ ép buộc. D. Vợ chồng bình đẳng.
Câu 23. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Học sinh còn nhỏ chỉ cần học hành.
B. Nên giúp đỡ gia đình tùy theo khả năng của mình.
C. Chỉ người từ 15 tuổi trở lên mới cần lao động.
D. Nghĩa vụ lao động bắt buộc cho người trên 18 tuổi.
Câu 24. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động?
A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than.
B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước.
C. Trả công cho người lao động đúng quy định.
D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (4 điểm) Đọc kĩ tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Anh Đức và chị Hoa là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản, nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản.
a. Theo em, lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa có đúng không? Vì sao?
b. Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ có hợp pháp không? Vì sao?
c. Để được kết hôn, cần có những điều kiện nào?
*************Hết**************
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 24, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN 27
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ 2- NĂM HỌC: 2023– 2024
Môn: GDCD
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
Môn: GDCD
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lại quá trình lĩnh hội kiến thức của HS.
2. Kĩ năng:
- Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có phương pháp giáo dục cho phù hợp.
3. Thái độ:
- Tạo cho các em có ý thức thường xuyên học tập, biết khái quát tổng hợp các kiến thức đã học.
4. Định hướng PTNL:
- Tự quản bản thân, giải quyết vấn đề...
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Soạn hệ thống câu hỏi kiểm tra và đáp án.
* Học sinh:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Tiến trình kiểm tra:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài, các phương tiện kiểm tra của HS:
TRƯỜNG TH&THCS THÁI THƯỢNG | MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
Cấp độ Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | 4 câu | 3 câu | Ý 1 | Ý 2 | |||||
Số câu | 4 | 3 | ½ | ½ | 8 | ||||
Số điểm | 1,0 | 0,75 | 2,0 | 1,0 | 4,75 | ||||
2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | 2 câu | 3 câu | |||||||
Số câu | 2 | 3 | 5 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,75 | 1,25 | ||||||
3.Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | 4 câu | 3 câu | Ý 1 | Ý 2 | |||||
Số câu | 4 | 3 | ½ | ½ | 8 | ||||
Số điểm | 1,0 | 0,75 | 1,0 | 1,0 | 3,75 | ||||
4. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân | 2 câu | 3 câu | |||||||
Số câu | 2 | 3 | 5 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,75 | 1,25 | ||||||
Tổng số câu | 12 | 12 | ½ | 1 | ½ | 22 | |||
Tổng số điểm | 3,0 | 3,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 10 | |||
Tỉ lệ | 30% | 40% | 20% | 10% | 100% |
TRƯỜNG TH&THCS THÁI THƯỢNG | BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
Cấp độ Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | Biết được quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | Hiểu được quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân | Giải quyết tình huống | |||||
Số câu | 4 | 3 | ½ | ½ | 8 | ||||
Số điểm | 1,0 | 0,75 | 2,0 | 1,0 | 4,75 | ||||
2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | Biết được quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | Hiểu được quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | |||||||
Số câu | 2 | 3 | 5 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,75 | 1,25 | ||||||
3.Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Biết được quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Hiểu được quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Nhận xét và nghĩa vụ lao động của công dân | Vận dụng vào cuộc sống | |||||
Số câu | 4 | 3 | ½ | ½ | 8 | ||||
Số điểm | 1,0 | 0,75 | 1,0 | 1,0 | 3,75 | ||||
4. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân | Biết được vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân | Hiểu được vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân | |||||||
Số câu | 2 | 3 | 5 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,75 | 1,25 | ||||||
Tổng số câu | 12 | 12 | ½ | 1 | ½ | 22 | |||
Tổng số điểm | 3,0 | 3,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 10 | |||
Tỉ lệ | 30% | 40% | 20% | 10% | 100% |
TRƯỜNG TH&THCS THÁI THƯỢNG | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Quan điểm nào không đúng khi nói về hôn nhân?
A. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn.
B. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.
C. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.
D. Người chồng phải có quyền quyết định những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp.
Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào?
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 3. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn?
A. Kết hôn giữa những người khác giới tính.
B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.
C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác.
D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.
Câu 4. Hôn nhân là?
A. Sự liên kết đặc biệt giữa nam và nữ.
B. Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ.
C. Sự liên kết giữa một nam và một nữ.
D. Sự liên kết đặc biệt giữa hai người yêu nhau.
Câu 5. Cơ sở quan trọng của hôn nhân là?
A. Tình yêu chân chính.
B. Kinh tế vững chắc.
C. Môn đăng hộ đối.
D. Tuổi tác phù hợp.
Câu 6. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B. Là quyền tự do của công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được.
C. Là quyền của công dân được kinh doanh tất cả mặt hàng mà mình yêu thích.
D. Là quyền của công dân được kinh doanh, buôn bán, trao đổi tất cả các mặt hàng.
Câu 7. Giúp bình ổn thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát kiển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước là vai trò của?
A. Thuế. B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Nghĩa vụ đóng thuế. D. Quyền lao động.
Câu 8. Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
A. Buôn bán nhỏ thì không cần phải đóng thuế.
B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.
C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì.
D. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước.
Câu 9. Trong giấy phép kinh doanh của bà T có 8 loại mặt hàng, nhưng khi Ban quản lý thị trường đến kiểm tra thì cửa hàng của bà lại có tới 10 loại mặt hàng. Bà T đã vi phạm điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
A. Kê khai không đúng số lượng mặt hàng.
B. Kinh doanh không đúng mặt hàng.
C. Đóng thuế không đủ cho Nhà nước.
D. Đã vi phạm Luật kinh doanh của Nhà nước.
Câu 10. Trước khi mở một quán tập hóa nhỏ, gia đình Thành đã đến cơ quan thuế để xin giấy phép kinh doanh và đóng thuế hàng tháng đây đủ. Việc làm của gia đình Thành cho thấy gia đình bạn đã thực hiện tốt nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
A. Công dân có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
B. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
C. Thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế.
D. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh.
Câu 11. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân?
A. Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình.
B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
C. Có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xa hội, đem lại thu nhập cho bản thân bà gia đình.
D. Có quyền lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
Câu 12. Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm?
A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng.
B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
C. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết.
D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước.
Câu 13. Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ?
A. 15 tuổi. B. 16 tuổi. C. 18 tuổi. D. 20 tuổi.
Câu 14. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động?
A. Quyền sở hữu tài sản.
B. Quyền sử dụng đất.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp.
Câu 15. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm:
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho (...).
A. Tập thể. B. Cá nhân. C. Gia đình. D. Xã hội.
Câu 16. Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?
A. Chính phủ. B. Tòa án. C. Viện kiểm sát. D. Quốc hội.
Câu 17. Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với các hành vi, việc làm nào?
A. Tìm kiếm việc làm để tăng thu nhập.
B. Bảo tồn di sản văn hóa.
C. Xây dựng chính sách phát triển kinh tế.
D. Vi phạm Hiến pháp và pháp luật.
Câu 18. Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới?
A. Các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ.
B. Các quan hệ lao động và quan hệ công vụ.
C. Các quan hệ tài sản và quan hệ sở hữu tài sản.
D. Các quan hệ giữa nhân dân và nhà nước.
Câu 19. Trường hợp nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Cán bộ cơ quan chức năng thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.
B. Người lái xe uống rượu say gây tai nạn làm chết người.
C. Công dân điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.
D. Người mắc bệnh tâm thần phát bệnh cầm dao gây thương tích cho hàng xóm.
Câu 20. Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty.
B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường.
C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.
D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả.
Câu 21. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời?
A. 2 đời. B. 3 đời. C. 4 đời. D. 5 đời.
Câu 22. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay?
A. Tự nguyện tiến bộ. B. Một vợ một chồng.
C. Do cha mẹ ép buộc. D. Vợ chồng bình đẳng.
Câu 23. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Học sinh còn nhỏ chỉ cần học hành.
B. Nên giúp đỡ gia đình tùy theo khả năng của mình.
C. Chỉ người từ 15 tuổi trở lên mới cần lao động.
D. Nghĩa vụ lao động bắt buộc cho người trên 18 tuổi.
Câu 24. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động?
A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than.
B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước.
C. Trả công cho người lao động đúng quy định.
D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (4 điểm) Đọc kĩ tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Anh Đức và chị Hoa là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản, nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản.
a. Theo em, lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa có đúng không? Vì sao?
b. Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ có hợp pháp không? Vì sao?
c. Để được kết hôn, cần có những điều kiện nào?
*************Hết**************
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 24, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | B | B | A | A | A | D | A | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | D | C | D | D | B | D | A | D | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | ||||||
Đáp án | B | C | B | C |
Câu | Nội dung trả lời | Điểm |
1 | a. Lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa trong trường hợp này là không đúng. Vì họ đã vi phạm Luật hôn nhân và Gia đình. Cấm kết hôn những người có họ trong phạm vi ba đời “anh chị em con chú con bác...” b. Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ không hợp pháp. Vì họ đã vi phạm những điều cấm kết hôn mà pháp luật quy định c. Điều kiện để kết hôn: - Nam từ 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn; - Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định; - Phải được đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Nam, nữ không rơi vào một trong những trường hợp cấm kết hôn… | 1 điểm 1 điểm 2 điểm |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!