- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,341
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 7 NĂM 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS LONG BÌNH, PHÒNG GDĐT BÀU BÀNG được soạn dưới dạng file word gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần I: Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. Em đã phát triển mối quan hệ hoà đồng với thầy cô bằng cách nào?
A. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bản thân.
B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiền thầy cô.
C. Chia sẻ tâm sự với bố mẹ và người thân trong gia đình.
D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp.
Câu 2. Em đã hợp tác với các bạn như thế nào khi giải quyết những nhiệm vụ chung?
A. Chọn những việc phù hợp với sở thích, sức khoẻ của bản thân.
B. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn và tin tưởng lẫn nhau.
C. Chỉ quan tâm thực hiện công việc của mình, không quan tâm đến việc chung.
D. Im lặng hoặc lảng tránh khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chung.
Câu 3. Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân?
A. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cần làm gì cũng xác định được.
C. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh.
D. Kết hợp tự đánh giá bản thân dựa trên kết quả giao tiếp,... với nhận xét, đánh giá của mọi người.
Câu 4. Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cần giải tỏa.
B. Đi xem phim hay chơi điện tử.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
Câu 5. Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
A. Nhờ bố mẹ tìm cách khắc phục nguyên nhân đó.
B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian.
C. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân đề vượt qua khó khăn.
D. Bỏ qua khó khăn đó, tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
Câu 6. Nhà Hằng và nhà Nga cách nhau gần 1 km, lại phải đi qua một cánh đồng. Hằng rủ Nga sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối để giúp Hằng học môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên giải quyết
PHÒNG GDĐT BÀU BÀNG TRƯỜNG THCS LONG BÌNH | KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 7 THỜI GIAN: 60 PHÚT |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CẤP ĐỘ CHỦ ĐỀ | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | TỔNG | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | THẤP | CAO | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||||||
Chủ đề 1. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống | Nhận biết một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống | Biết rèn luyện phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống | Vận dụng một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống cho bản thân | ||||||||||
Số câu | 5 (câu 3, 9, 10, 11, 12) | 1 (câu 13) | 1 (câu 15) | 7 | |||||||||
Số điểm | 1,25 | 2,0 | 3,0 | 6,25 | |||||||||
Tỉ lệ | 12,5% | 20% | 30% | 62,5% | |||||||||
Chủ đề 2. Rèn luyện kĩ năng kiểm soát cảm xúc và tự bảo vệ | Nhận biết cách rèn luyện kĩ năng kiểm soát cảm xúc và tự bảo vệ | Biết vượt qua một số khó khăn trong cuộc sống | |||||||||||
Số câu | 3 (câu 4, 5, 8) | 2 (câu 6, 7) | 1 (câu 14) | 6 | |||||||||
Số điểm | 0,75 | 0,5 | 2,0 | 3,25 | |||||||||
Tỉ lệ | 7,5% | 5% | 20% | 32,5% | |||||||||
Chủ đề 3: Phát triển mối quan hệ hoà đồng và hợp tác | Nhận biết cách phát triển mối quan hệ hoà đồng và hợp tác | | | ||||||||||
Số câu | 2 (câu 1, 2) | 2 | |||||||||||
Số điểm | 0, 5 | 0,5 | |||||||||||
Tỉ lệ | 5% | 5% | |||||||||||
Tổng số câu | 10 | 5 | 15 | ||||||||||
Tổng số điểm | 2,5 | 7,5 | 10,0 | ||||||||||
Tỉ lệ | 25% | 75% | 100% | ||||||||||
PHÒNG GDĐT BÀU BÀNG TRƯỜNG THCS LONG BÌNH | KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 7 THỜI GIAN: 60 PHÚT |
Phần I: Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. Em đã phát triển mối quan hệ hoà đồng với thầy cô bằng cách nào?
A. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bản thân.
B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiền thầy cô.
C. Chia sẻ tâm sự với bố mẹ và người thân trong gia đình.
D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp.
Câu 2. Em đã hợp tác với các bạn như thế nào khi giải quyết những nhiệm vụ chung?
A. Chọn những việc phù hợp với sở thích, sức khoẻ của bản thân.
B. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn và tin tưởng lẫn nhau.
C. Chỉ quan tâm thực hiện công việc của mình, không quan tâm đến việc chung.
D. Im lặng hoặc lảng tránh khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chung.
Câu 3. Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân?
A. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cần làm gì cũng xác định được.
C. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh.
D. Kết hợp tự đánh giá bản thân dựa trên kết quả giao tiếp,... với nhận xét, đánh giá của mọi người.
Câu 4. Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cần giải tỏa.
B. Đi xem phim hay chơi điện tử.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
Câu 5. Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
A. Nhờ bố mẹ tìm cách khắc phục nguyên nhân đó.
B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian.
C. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân đề vượt qua khó khăn.
D. Bỏ qua khó khăn đó, tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
Câu 6. Nhà Hằng và nhà Nga cách nhau gần 1 km, lại phải đi qua một cánh đồng. Hằng rủ Nga sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối để giúp Hằng học môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên giải quyết