- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,337
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi chọn đội tuyển hsg hóa 8 CÓ ĐÁP ÁN Huyện Gia Viễn 2022 - 2023, Đề thi chọn HSG Hóa 8 huyện Gia Viễn 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Họ và tên thí sinh :..............................................................Số báo danh .......................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị thứ nhất: ............................................................................................
Giám thị thứ hai:...............................................................................................
Cho biết: Fe = 56; Cu = 64; O = 16; Cl = 35,5; K = 39; H = 1; C = 12; Na = 23;
Mg= 24; Ca = 40.
Câu 1: (5.0 điểm).
1. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
CH4CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2
2. Cho các chất sau: Cu, SO3, K2O, CO, Na, BaO, Ca, Ag, P2O5
Chất nào có thể tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
3. Khử hoàn toàn 31,2g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 bằng H2 nóng, dư thu được a gam chất rắn X. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào X, thấy còn lại 6,4 gam chất rắn Y không tan. Tính a và khối lượng CuO trong hỗn hợp Y.
Câu 2: (4.0 điểm).
Chỉ dùng thêm một hóa chất và các thiết bị (có đủ) hãy phân biệt 5 loại bột sau: Bột sắn dây, đường ăn, cát trắng, mùn cưa, muối ăn.
Cân bằng các phản ứng sau:
a. FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
b. KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
c. KMnO4 + HCl ----> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
d. CnH2n(COOH)2 + O2 ----> CO2 + H2O
Câu 3: (4.0 điểm).
1. Nhiệt phân hoàn toàn 49 gam KClO3, toàn bộ lượng khí oxi thu được dùng để oxi hóa Fe ở nhiệt độ cao và chỉ thu được Fe3O4. Tính khối lượng Fe3O4 thu được sau phản ứng. Biết hiệu suất phản ứng oxi hóa sắt đạt 90%.
2. Nhiệt phân hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai muối CaCO3 và MgCO3 (tỉ lệ mol 1:1) thu được hỗn hợp chất rắn A và y lít khí CO2 ở (đktc). Cho nước dư vào A được dung dịch B và 20 gam chất rắn không tan C. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của x , y.
Câu 4: (3.5 điểm) Các thí nghiệm khử oxit X và điều chế khí B được mô tả như hình vẽ sau đây:
1. Biết B là khí Oxi, hãy xác định X, Z và tìm 3 cặp chất Y, A phù hợp với các hình vẽ ở trên.
2. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 5: (3.5 điểm). Thả một mẩu Na vào 146 gam dung dịch HCl 5%, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 ở (đktc) và thu được dung dịch A.
1. Tính khối lượng Na phản ứng và thể tích dung dịch HCl đã cho. Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,05 g/ml.
2. Tính nồng độ phần trăm của NaCl, NaOH trong dung dịch A.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC Ngày thi: 30/3/2023 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề) | ||||
| Đề thi gồm 05 câu trong 02 trang. |
Họ và tên, chữ ký: Giám thị thứ nhất: ............................................................................................
Giám thị thứ hai:...............................................................................................
Cho biết: Fe = 56; Cu = 64; O = 16; Cl = 35,5; K = 39; H = 1; C = 12; Na = 23;
Mg= 24; Ca = 40.
Câu 1: (5.0 điểm).
1. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
CH4CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2
2. Cho các chất sau: Cu, SO3, K2O, CO, Na, BaO, Ca, Ag, P2O5
Chất nào có thể tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
3. Khử hoàn toàn 31,2g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 bằng H2 nóng, dư thu được a gam chất rắn X. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào X, thấy còn lại 6,4 gam chất rắn Y không tan. Tính a và khối lượng CuO trong hỗn hợp Y.
Câu 2: (4.0 điểm).
Chỉ dùng thêm một hóa chất và các thiết bị (có đủ) hãy phân biệt 5 loại bột sau: Bột sắn dây, đường ăn, cát trắng, mùn cưa, muối ăn.
Cân bằng các phản ứng sau:
a. FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
b. KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
c. KMnO4 + HCl ----> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
d. CnH2n(COOH)2 + O2 ----> CO2 + H2O
Câu 3: (4.0 điểm).
1. Nhiệt phân hoàn toàn 49 gam KClO3, toàn bộ lượng khí oxi thu được dùng để oxi hóa Fe ở nhiệt độ cao và chỉ thu được Fe3O4. Tính khối lượng Fe3O4 thu được sau phản ứng. Biết hiệu suất phản ứng oxi hóa sắt đạt 90%.
2. Nhiệt phân hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai muối CaCO3 và MgCO3 (tỉ lệ mol 1:1) thu được hỗn hợp chất rắn A và y lít khí CO2 ở (đktc). Cho nước dư vào A được dung dịch B và 20 gam chất rắn không tan C. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của x , y.
Câu 4: (3.5 điểm) Các thí nghiệm khử oxit X và điều chế khí B được mô tả như hình vẽ sau đây:
1. Biết B là khí Oxi, hãy xác định X, Z và tìm 3 cặp chất Y, A phù hợp với các hình vẽ ở trên.
2. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 5: (3.5 điểm). Thả một mẩu Na vào 146 gam dung dịch HCl 5%, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 ở (đktc) và thu được dung dịch A.
1. Tính khối lượng Na phản ứng và thể tích dung dịch HCl đã cho. Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,05 g/ml.
2. Tính nồng độ phần trăm của NaCl, NaOH trong dung dịch A.
...............Hết................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC Ngày thi 30/3/2023 (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) |
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (5.0 điểm) | 1. (2 điểm ) | |
(1) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2) CO2 + CaO CaCO3 (3) CaCO3 CaO (A) + CO2 (4) CaO+H2OCa(OH)2 | 0,5 0,5 0,5 0,5 | |
2. (1,5 điểm) | ||
SO3 + H2O H2SO4 K2O+ H2O 2KOH BaO+H2OBa(OH)2 P2O5+3H2O2H3PO4 2Na+ 2H2O 2 NaOH + H2 Ca + 2 H2OCa(OH)2+ H2 | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
3. (1,5 điểm) | ||
Chất rắn Y là Cu –> nCu= 0,1 (mol). PTPU: Fe3O4 + 4 H2 3Fe + 4H2O x mol 3x mol PTPU: CuO + H2 Cu + H2O 0,1 mol 0,1 mol mA= 232 x + 0,1 .80 = 31,2 –> x = 0,1 nFe = 0,3 (mol). –> mFe = 0,3 .56 = 16,8(g) | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
Câu 2 (4.0 điểm) | 1. (2.0 điểm) | |
Dùng nước Không tan –> bột gỗ thấy nổi –> cát thì chìm –> bột sắn dây tạo hỗn hợp keo trắng, rồi lắng xuống Tan –> Khi đun có cặn, đun tiếp một lúc nữa cặn không thành màu đen –> nước đường | 0,25 0,25 0,25 0,25 0.5 0,5 | |
2. (2,0 điểm) | ||
a. 4FeS2 +11 O2 ----> 2Fe2O3 + 8SO2 b. 6KOH + Al2(SO4)3 ----> 3K2SO4 + 2Al(OH)3 c. 2KMnO4 + 16HCl----> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O e. CnH2n(COOH)2 +(3n +1)/2 O2 ----> (n+2) CO2 + (n+1)H2O | 0,5 0,50,5 0,5 | |
Câu 4 (4,0 điểm) | 1. (2,0 điểm) | |
= = 0,4 (mol) PTPU: 2KClO3 2KCl + 3O2 0,4 mol 0,6 mol PTPU: 3Fe + 2O2 Fe3O4 0,6 mol 0,3 mol Theo lí thuyêt: = 0,3. 232 = 69,6 (g) Theo thực tế = 69,6. = 62,64 (g) | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 | |
2. ( 2,0 điểm) | ||
CaCO3 : a mol MgCO3 : b mol CaCO3 CaO + CO2 a a a MgCO3 MgO + CO2 b b b C : MgO –> số mol MgO = 0,5 (mol) –> a =b = 0,5 CaO+H2OCa(OH)2 –> x = 100.0,5 + 84 .0,5 = 92 gam y = (0,5 + 0,5 ) .22,4 = 22,4 lit. | 0,25 0,25 0,25 0,25 0.5 0.5 | |
Câu 4 (3.5 điểm) | 1. (2,0 điểm) | |
X: H2 Z: H2O Y: CuO. FeO, Fe2O3 … B: KMnO4, KClO3, KNO3 … | 0,5 0,75 0,75 | |
2. ( 1,5 điểm) | ||
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O2 2KNO3 2 KNO2 + O2 CuO + H2 Cu + H20 FeO + H2 Fe + H20 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H20 | 0,25 0,25 0,25 0,25 0.25 0,25 | |
Câu 5 (3.5 điểm) | nHCl = 0,2 (mol) số mol H2 = 0,2 (mol) PTPU: 2Na + 2HCl 2NaCl + H2 0,2 0,2–> 0,2 0,1 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,2 0,2 ( 0,2 – 0,1) mNa = 0,4. 23 = 9,2(g) mNaCl = 0,2. 58,5 = 11,7(g) Vdd HCl = mdd / DHCl = 146:1,05 = 139,05ml = 0,4 . 2 = 0,8 (g) mdd= 9,2 + 146 – 0,8 = 154,4 (g) C%NaCl = ( 11,7 : 154,4 ).100% = 75,8% C%NaOH = ( 0,2. 40 : 154,4 ).100% = 51,81% | 0,25 0,25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 |
--------------Hết-------------