- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,336
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi hsg hóa 8 cấp huyện có đáp án PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỌ XUÂN năm 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: ( 4 điểm)
1. (2,đ)Cân bằng và hoàn thiện các phương trình sau:
a/ CnH2n+1 COOH + O2 ---> CO2 + H2O
b/ Al + HNO3 ---> Al(NO3)3 + N2O + H2O
c/ Fe3O4 + Al ---> Fe + Al2O3
d/ FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 ---> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
2. (1,đ) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Xác định số proton, nơtron, electron của nguyên tố X.
1. (2,đ)
a. Khu vực miền trung nước ta thường xuyên xảy ra lũ lụt, nước sinh hoạt khi đó thường rất bẩn, chứa nhiều phù sa, để giúp nước được trong hơn người ta thường cho một loại muối kép trung hòa A của nhôm và kali ngậm nước. Trong A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là: 8,228% K; 5,696% Al; 67,511% O; 5,063% H và còn lại là thành phần của một nguyên tố R. Xác định công thức hóa học đúng của A. Biết trong A có tất cả 4 nguyên tử R (R là nguyên tố phi kim).
b. Xác định các chất (X), (Y), (Z), (M), (N) rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) KMnO4 K2MnO4 + (X) + MnO2 c) (M) + (X) (Z)
b) CH4 + (X) (Y) + (Z) d) (N) CaO + (Y)
2. (2đ). Cho các chất: Na, Fe, Ag, P, C2H6O, H2S, CaCO3, NaCl, C2H2
Chất nào phản ứng với khí oxi ? Viết PTHH và ghi rõ điều kiện.
Câu 3: (2 điểm)
1. (1,đ)Hòa tan hoàn toàn 30,5gam hỗn hợp kim loại A, B, C có hóa trị lần lượt là a, b, c trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thấy có V lít khí thoát ra đktc và 97,7 gam hỗn hợp muối khan. Tính V.
2. (1,đ)Đốt cháy 36 gam FeS2 với 13,44 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28 gam hỗn hợp rắn X và V lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng và thành phần % thể tích các khí có trong Y (các khí được đo cùng đk). Biết rằng FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
Câu 4: (3 điểm)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
b/ Tính V1, V2, tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 5:(2 điểm)
1. (1,đ)Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất (không phản ứng) thu được 10,08 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn X. Tính m biết H = 80%. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. (1,đ) Cho hỗn hợp khí gồm CO2, H2, O2, hơi nước. Chứng minh sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 62 điểm)
1.(1đ) Phân hủy hoàn toàn một lượng nhỏ thuốc tím trong ống nghiệm, thu được chất rắn A. Cho nước vào ống nghiệm chứa A, khuấy đều.
a. Nêu hiện tượng và giải thích ?
b. Trước khi thêm nước vào ống nghiệm chứa A cần lưu ý điều gì ? Vì sao ?
2.(1đ). Cho thí nghiệm được minh họa như hình vẽ sau:
a. Cho biết (1), (2), (3), (4), (5) có thể là những chất nào ? Viết PTHH ?
b. Nêu cách thu khí đã dùng, tại sao có thể thu bằng cách trên ? Chất rắn (5) thay đổi màu sắc như thế nào trong quá trình thí nghiệm ? Vì sao ?
Câu 73 điểm)
1. (1,5đ) Đem nung a gam khí metan CH4 (điều kiện thích hợp) sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X theo sơ đồ : CH4 ---> C2H2 + H2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 112 lít không khí (đktc) thu được khí cacbonic và b gam nước. Biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí .
Viết phương trình của các phản ứng xảy ra. Tính a, b.
2. (1,5đ). Cho hỗn hợp A gồm 2 kim loại X hóa trị II và Y hóa trị III tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Oxi hóa hết 1,26 g A cần dùng 3,36 lít không khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan 0,1 mol A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,688 lít khí.
Xác định 2 kim loại trên ? Biết khí đo ở ĐKTC và kim loại này nặng bằng 8/9 kim loại kia.
Chú ý:
- Trên đây chỉ là hướng dẫn chấm điểm theo bước cho một cách giải, Các cách giải chính xác khác, giám khảo vẫn cho điểm tối đa tương ứng.
- Chấm theo hướng khuyến khích tư duy sáng tạo của học sinh.
- Điểm toàn bài thi bằng tổng điểm các câu thành phần (không làm tròn).
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỌ XUÂN ĐỀ CHÍNH THỨC | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 7, LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Hoá học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 12/3/2023 (Đề gồm có 02 trang, 7 câu) |
1. (2,đ)Cân bằng và hoàn thiện các phương trình sau:
a/ CnH2n+1 COOH + O2 ---> CO2 + H2O
b/ Al + HNO3 ---> Al(NO3)3 + N2O + H2O
c/ Fe3O4 + Al ---> Fe + Al2O3
d/ FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 ---> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
2. (1,đ) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Xác định số proton, nơtron, electron của nguyên tố X.
3. (1,đ) Cho 10 lít khí N2 tác dụng với 10 lít khí H2 ở nhiệt độ cao để tổng hợp khí NH3 (theo phản ứng: H2 + N2 ---> NH3). Sau phản ứng thu đc 14 lít hỗn hợp khí gồm N2, H2 và NH3. (Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp thu được.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 2: ( 4 điểm)1. (2,đ)
a. Khu vực miền trung nước ta thường xuyên xảy ra lũ lụt, nước sinh hoạt khi đó thường rất bẩn, chứa nhiều phù sa, để giúp nước được trong hơn người ta thường cho một loại muối kép trung hòa A của nhôm và kali ngậm nước. Trong A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là: 8,228% K; 5,696% Al; 67,511% O; 5,063% H và còn lại là thành phần của một nguyên tố R. Xác định công thức hóa học đúng của A. Biết trong A có tất cả 4 nguyên tử R (R là nguyên tố phi kim).
b. Xác định các chất (X), (Y), (Z), (M), (N) rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) KMnO4 K2MnO4 + (X) + MnO2 c) (M) + (X) (Z)
b) CH4 + (X) (Y) + (Z) d) (N) CaO + (Y)
2. (2đ). Cho các chất: Na, Fe, Ag, P, C2H6O, H2S, CaCO3, NaCl, C2H2
Chất nào phản ứng với khí oxi ? Viết PTHH và ghi rõ điều kiện.
Câu 3: (2 điểm)
1. (1,đ)Hòa tan hoàn toàn 30,5gam hỗn hợp kim loại A, B, C có hóa trị lần lượt là a, b, c trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thấy có V lít khí thoát ra đktc và 97,7 gam hỗn hợp muối khan. Tính V.
2. (1,đ)Đốt cháy 36 gam FeS2 với 13,44 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28 gam hỗn hợp rắn X và V lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng và thành phần % thể tích các khí có trong Y (các khí được đo cùng đk). Biết rằng FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
Câu 4: (3 điểm)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: Cho 16,6 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa a gam HCl sau phản ứng thu được 43,225g muối và V1 lít H2(đktc).
- TN2: Cũng cho 16,6 g hỗn hợp Al và Fe trên cho tác dụng với dung dịch chứa 2a gam HCl thấy thu được 52,1g muối và V2 lít khí H2(đktc).
b/ Tính V1, V2, tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 5:(2 điểm)
1. (1,đ)Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất (không phản ứng) thu được 10,08 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn X. Tính m biết H = 80%. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. (1,đ) Cho hỗn hợp khí gồm CO2, H2, O2, hơi nước. Chứng minh sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 62 điểm)
1.(1đ) Phân hủy hoàn toàn một lượng nhỏ thuốc tím trong ống nghiệm, thu được chất rắn A. Cho nước vào ống nghiệm chứa A, khuấy đều.
a. Nêu hiện tượng và giải thích ?
b. Trước khi thêm nước vào ống nghiệm chứa A cần lưu ý điều gì ? Vì sao ?
2.(1đ). Cho thí nghiệm được minh họa như hình vẽ sau:
|
|
|
|
|
b. Nêu cách thu khí đã dùng, tại sao có thể thu bằng cách trên ? Chất rắn (5) thay đổi màu sắc như thế nào trong quá trình thí nghiệm ? Vì sao ?
Câu 73 điểm)
1. (1,5đ) Đem nung a gam khí metan CH4 (điều kiện thích hợp) sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X theo sơ đồ : CH4 ---> C2H2 + H2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 112 lít không khí (đktc) thu được khí cacbonic và b gam nước. Biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí .
Viết phương trình của các phản ứng xảy ra. Tính a, b.
2. (1,5đ). Cho hỗn hợp A gồm 2 kim loại X hóa trị II và Y hóa trị III tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Oxi hóa hết 1,26 g A cần dùng 3,36 lít không khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan 0,1 mol A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,688 lít khí.
Xác định 2 kim loại trên ? Biết khí đo ở ĐKTC và kim loại này nặng bằng 8/9 kim loại kia.
(C=12, O=16, H=1, S=32, K=19, Cl=35,5, Fe=56, Na=23, Mn = 55, Al =27; Ba = 137)
Thí sinh không được dùng bất kỳ tài liệu nào, kể cả bàng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
----------------Hết---------------
Họ tên thí sinh:.......................................................SBD........................................
Thí sinh không được dùng bất kỳ tài liệu nào, kể cả bàng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
----------------Hết---------------
Họ tên thí sinh:.......................................................SBD........................................
PHÒNG GIÁO DỤC THỌ XUÂN HƯỚNG DẪN CHẤM | HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: HOÁ HỌC -LỚP 8 Hướng dẫn chấm có 06 trang |
Câu | ĐÁP ÁN | Thang điểm |
Câu 1: 4 điểm | ||
1. 4đ | 1. a. CnH2n+1 COOH + O2(n+1) CO2 + (n+1)H2O b. 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15 H2O c. 3 Fe3O4 + 8Al 9 Fe + 4 Al2O3 d. 10FeSO4 + 8H2SO4+ 2KMnO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 2 Gọi số hạt proton trong nguyên tử X là P, số nơtron là N, số electron là E. Theo đề, ta có: Nguyên tử X có chứa 17 hạt proton; 17 hạt electron; 18 hạt nơtron 3.a Gọi x là thể tích N2 phản ứng. N2 + 3H2 2NH3 Ban đầu 10 lít 10 lít 0 Phản ứng x lít 3x lít 2x lít Sau phản ứng (10 –x) lít (10 – 3x) lít 2x lít Hỗn hợp sau phản ứng gồm: VN2 = 10 − x VH2 = 10 − 3x VNH3 = 2x Theo đề V sau phản ứng = 14 lít. ⇒10 – x + 10 − 3x + 2x = 14 ⇔ x = 3 lít Vậy hỗn hợp sau phản ứng gồm 7 lít N2, 1 lít H2 và 6 lít NH3. b, Nếu hiệu suất đạt 100% thì H2 hết => hiệu suất tính theo H2. Theo pt: nH2 pư = 3x = 3.3= 9 lít H= =90% | Mỗi pt cân bằng đúng được 0,5đ 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
Câu 2: 4 điểm | ||
2.1. 2đ | 1.Gọi công thức của A là: KxAlyOzHtRv (x, y, z, t, v là các số nguyên dương tối giản) ta có: = 0,211: 0,211: 4,22: 5,063: = 1: 1: 20 : 24 : Þ x = 1; y = 1; z = 20; t = 24; ⟹ Công thức phân tử của A có dạng (KAlO20H24S2)n Vì A chứa 4 nguyên tử S nên ⟹ 2n = 4 ⟹ n = 2 Vậy công thức phân tử của A là K2Al2O40H48S4 hay K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O 2.(X): O2; (Y): CO2; (Z): H2O; (M): H2; (N): CaCO3 a) 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 c) 2H2 + O2 2H2O b) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O d) CaCO3 CaO + CO2 | 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2.2 2đ | Chất phản ứng với khí oxi: Na, Fe, P, C2H6O, H2S, C2H2 Các PTHH: 4Na + O2 à 2Na2O 3Fe + O2 Fe3O4 4P + 5O2 2P2O5 C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O | 0,5đ 0,25/ PTHH |
Câu 3: 2 điểm | ||
3.1 1đ | Gọi các kim loại chung là hóa trị . PTHH: 2 + H2SO4 2(SO4) + H2 | 0,5 |
Hỗn hợp kim loại + H2SO4 hh muối + H2 nH2 = nH2SO4 = x (mol) Áp dụng ĐLBTKL: 30,5 + 98x = 97,7 + 2x x = 0,7 (mol) V = 0,7 . 22,4 = 15,68 (lít) | 0,5 | |
3.2 1 đ | nFeS2 =; nO2 = PTHH. 4 FeS2 + 11O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 Ban đầu 0,3 0,6 0 0 (mol) p/ứ x 11x/4 x/2 2x (mol) Còn (0,3-x) (0,6- 11x/4) x/2 2x (mol) Hỗn hợp CR sau phản ứng : 28g 28 = (0,3 – x).120 + 160.x/2 x = 0,2 mol H p/ứ = ∑nhh khí = (0,6 – 11x/4) + 2x =(0,6 - 11.0,2:4) + 2.0,2 = 0,45 (mol) %VO2 = %nO2 = %VSO2 = 100 – 11,11 = 88,89 (%) | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 4: 3 điểm | ||
4 3 đ | PT 2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 | 0,25 |
Giả sử TN1 Kim loại Al, Fe hết, HCl dư m1 tính theo KL = 43,225g Mặt khác TN2, cho lượng axit HCl gấp đôi thì axit càng dư, kim loại vẫn hết m muối vẫn tính theo KL và không thay đổi trái giả thiết ( mmuối ở TN2 = 52,1 gam) TN1 Kim loại Al, Fe dư, axit hết. | 0,5 | |
Nếu TN2 axit hết, kim loại dư thì m2 tính theo axit = 52,1g. Mặt khác TN1, cho lượng axit = ½ lượng axit TN2 nên KL càng dư m1 tính theo axit = ½ m2 Mà theo bài ra m1 = 43,225 ≠ ½ 52,1 Trái giả thiết. Vậy TN2 axit dư, kim loại hết. | 0,5 | |
TN1: 2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 Mol x 3x x 3x/2 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Mol y 2y y y | 0,25 | |
Theo bài ra ta có pt: 27x + 56y = 16,6 (1) TN2 kim loại hết, axit dư hỗn hợp khối lượng muối m2 = 52,1g Ta có pt: 133,5x + 127y = 52,1 (2) | 0,5 | |
Từ (1), (2) x = 0,2 mol, y = 0,2 mol. %mAl = %mFe = 100-32,53 = 67,47(%) | 0,5 | |
V2 = HS tính đến đây được điểm tối đa | 0,5 | |
Câu 5: 2 điểm | ||
5.1 1,25đ | nO2 = PTHH: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Mol 0,9 0,45 0,45 0,45 | 0,25 |
Hp/ứ = 80% m KMnO4 ban đầu = nKMnO4 ban đầu = 177,75: 158 = 1,125 mol nKMnO4 dư= 1,125 – 0,9 = 0,225 mol. | 0,25 | |
Thuốc tím có lẫn 10% tạp chất m thuốc tím = | 0,25 | |
Khối lượng chất rắn sau phản ứng: 197,5 – 0,45.32 = 183,1 gam Chất rắn sau phản ứng gồm KMnO4 dư, K2MnO4, MnO2, tạp chất. %MnO2/CR= %K2MnO4/CR= %KMnO4 dư/CR= % tạp chất = 100 – 21,38 – 48,42 – 19,42 = 10,78 (%) | 0,5 | |
5.2 0,75đ | Làm lạnh hỗn hợp khí thấy xuất hiện chất lỏng ngưng tụ có mặt hơi nước. Cho khí còn lại sục vào dung dịch nước vôi trong dư xuất hiện kết tủa có CO2. Sau đó làm khô dung dịch thu được. Pt: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O Đem đốt phần khí còn lại trong chân không, làm lạnh sản phẩm có chất lỏng ngưng tụ có mặt H2 , O2 2 H2 + O2 2 H2O | 0,25 0,25 0,25 |
Câu 6: 2 điểm | ||
6.1 1đ | a.A tan một phần tạo dung dịch xanh lục, và một phần không tan màu đen Do KMnO4 phân hủy tạo K2MnO4 ( tan tạo màu xanh lục) và MnO2 (ko tan màu đen) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b.Cần để nguội ống nghiệm rồi mới cho nước vào: Tránh vỡ ống nghiệm | 0,25 0,25 0,5 |
6.2 1đ |
| 0,5 0,5 |
Câu 7: 3 điểm | ||
7.1 1,5đ | PTHH 2 CH4 C2H2 + 3 H2 x x/2 3x/2 Hỗn hợp sau p/ứ gồm C2H2 (x/2 mol), H2 (3x/2) mol và CH4dư (y mol). 2 C2H2 + 5 O2 4 CO2 + 2 H2O (1) x/2 5x/4 x/2 2 H2 + O2 2 H2O (2) 3x/2 3x/4 3x/2 CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O (3) y 2y 2y | 0,5 |
∑nCH4 = x + y (mol). ∑nO2 = 8x/4 + 2y = 2x + 2y. ∑nH2O = 4x/2 + 2y = 2x + 2y; nO2 p/ứ = | 0,5 | |
Ta thấy nCH4 = nO2/2 = 1:2 = 0,5 (mol) Vậy m CH4 = a = 0,5 . 16 = 8(gam). | 0,25 | |
nH2O= nO2 = 1 (mol) Khối lượng H2O = b = 1 . 18 = 18 (gam) | 0,25 | |
7.2 1,5đ | nO2 = 0,03 mol; nH2 = 0,12 mol 2X + O2 2XO (1) 4Y + 3O2 2Y2O3 (2) X + 2HCl à XCl2 + H2 (3) 2Y + 6HCl à 2YCl3 + 3H2 (4) Trong 1,26g A có x mol A, y mol B Có nO2 = x/2 + 3y/4 = 0,03 mol (I) 0,1 mol A có ax mol X, ay mol Y à ax + ay = 0,1 (II) nH2 = ax + 1,5ay = 0,12 mol (III) Từ (I, II, III) được a = 2; x = 0,03; y = 0,02 Có 0,03X + 0,02Y = 1,26 (IV) *TH1: X:Y = 8:9 à 9X – 8Y = 0 (V) Từ (IV,V) được X = 24; Y = 27 nên X là Mg, Y là Al *TH2: Y:X = 8:9 à 8X – 9Y = 0 (VI) Từ (IV,VI) được X = 27; Y = 24 nên X là Al, Y là Mg (loại) | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
- Trên đây chỉ là hướng dẫn chấm điểm theo bước cho một cách giải, Các cách giải chính xác khác, giám khảo vẫn cho điểm tối đa tương ứng.
- Chấm theo hướng khuyến khích tư duy sáng tạo của học sinh.
- Điểm toàn bài thi bằng tổng điểm các câu thành phần (không làm tròn).