GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO HỌC KÌ 2 được soạn dưới dạng file word gồm 191 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
a. Năng lực đặc thù:
Đọc và tóm tắt được sự việc chính của văn bản.Ý nghĩa của văn bản.
Củng cố khắc sâu kiến thức về thể loại, về Văn bản “ ………..” mà các em đã được học thông qua các phiếu học tập và các đề luyện tập..
b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
2.Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hoà nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b) Nội dung hoạt động: Hs xem hình ảnh
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Hình ảnh gợi em nhớ đến nhân vật nào các em đã học? Em có ấn tượng gì về nhân vật đó?
* Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời câu hỏi
* Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).
* Đánh giá nhận xét, dẫn vào bài: Bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng đi ôn tập văn bản “ Gió lạnh đầu mùa”
2. Hoạt động 2+ 3+ 4: Luyện tập+ Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức chung về về tác giả, tác phẩm.
b) Nội dung hoạt động: HS thực hiện phiếu học tập nhóm
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
- Tiết 1, 2, 3: Ôn tập: VĂN BẢN “GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA”( THẠCH LAM)
a. Năng lực đặc thù:
Đọc và tóm tắt được sự việc chính của văn bản.Ý nghĩa của văn bản.
Củng cố khắc sâu kiến thức về thể loại, về Văn bản “ ………..” mà các em đã được học thông qua các phiếu học tập và các đề luyện tập..
b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
2.Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hoà nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b) Nội dung hoạt động: Hs xem hình ảnh
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Hình ảnh gợi em nhớ đến nhân vật nào các em đã học? Em có ấn tượng gì về nhân vật đó?
* Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời câu hỏi
* Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).
* Đánh giá nhận xét, dẫn vào bài: Bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng đi ôn tập văn bản “ Gió lạnh đầu mùa”
2. Hoạt động 2+ 3+ 4: Luyện tập+ Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức chung về về tác giả, tác phẩm.
b) Nội dung hoạt động: HS thực hiện phiếu học tập nhóm
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ