- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức HỌC KÌ 2 (BUỔI 2) NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức về ở dưới.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng thông qua cách tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách( ôn tập và bổ sung)
+ Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.
+Vận dụng giải toán có lời văn.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhân với số có 2 chữ số (ôn tập).
+ Nhân với số có chữ số 0 tận cùng(ôn tập).
+Giải toán có lời văn liên quan dến nhân với số có 2 chữ số,
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TOÁN
Tiết 03:– Trang 14-15
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (ôn tập).
+ Củng cố tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ. (ôn tập).
+Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu(tổng ẩn).
+ Nhân với số có 2 chữ số.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
LUYỆN TẬP TOÁN
TUẦN 21: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG( TIẾP). NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ.
Tiết 01:TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG – Trang 11
TUẦN 21: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG( TIẾP). NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ.
Tiết 01:TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG – Trang 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng thông qua cách tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách( ôn tập và bổ sung)
+ Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.
+Vận dụng giải toán có lời văn.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 11 Vở luyện tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 11-12 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. |
Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Tính bằng 2 cách a) 102x(3+5) = ? b) 213x( 7-4) = ? c) 42x6 + 42x2= ? - GV cho học sinh nhận xét - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách nhân 1 số với 1 hiệu | -3 Học sinh lên bảng làm a)+ Cách 1: 102x(3+5) = 102x 8 = 816 + Cách 2: 102x( 3+5) = 102 x3 + 102x 5 = 306 + 510 = 816 b) + Cách 1: 213x( 7-4)= 213x3=639 + Cách 2: 213x( 7-4)= 213 x7 – 213 x4 = 1491 – 852 = 639 c) 42x 6 + 42x2 = 252 + 84 = 336 Cách 2: 42x 6+42x2 =42x ( 6+2) = 42 x8 = 336 - HS khác nhận xét |
* Bài 2: Nối 2 biểu thức có giá trị bàng nhau - Giáo viên cho hs thực hiện nối vào vở. - Hs đổi vở để kiểm tra - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. | - HS lắng nghe cách thực hiện - HS thực hiện làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát |
* Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện a) 1208x3+ 1208x7 2534x10-2534x9 b)304x3+304x5+304x2 69x10- 69x6- 69x3 - GV cho học sinh lên thực hiện - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt cách tính thuận tiện dựa vào tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, nhân 1 số với 1 hiệu. | - Cả lớp làm vào vở,4 hs lên bảng làm- hs khác nhận xét a) 1208x3+ 1208x7 = 1208x(7+3) = 1208x10 = 12080 2534x10-2534x9 = 2534x(10-1) = 2534 x9 = 22806 b) 304 x 3 + 304 x 5+ 304 x 2 =304x(3+5+2) = 304 x10 =3040 -HS đọc lại nội dung lời giải |
* Bài 4: - Gọi hs đọc đầu bài - Giáo viên hd học sinh phân tích đề + Đầu bài cho biết gì? + Đầu bài hỏi gì? + Muốn tìm 8 ngày chuyển được bao nhiêu khối đá dăm và cát ta làm thế nào? + Hỏi hs còn cách giải nào khác? - Cho hs làm vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả: Bài giải Trong 8 ngày người ta chuyển được số khối đá dăm và cát là: ( 63 + 36 ) x 4= 396 ( khối đá dăm và cát) Đáp số: 396 khối đá dăm và cát è Gv chốt cách giải theo tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng là ngắn nhất. | - 1hs - 4 ngày đầu: Mỗi ngày chuyển 63 khối đá dăm - 4 ngày sau: Mỗi ngày chuyển 36 khối cát - 8 ngày chuyển bao nhiêu khối đá dăm và cát? - Mỗi ngày chuyển bao nhiêu khối đá dăm và cát, rồi nhân tổng đó với 4. - Hs trình bày cách khác. - Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Hs nhận xét |
3. HĐ Vận dụng - Gọi hs nêu lại tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng - GV cho HS trả lời và khen HS trả lời đúng và nhanh. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.Tiết 2 tuần 21 | - HS nêu - HS nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
LUYỆN TẬP TOÁN
Tiết 02:ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG: NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ– Trang 13
Tiết 02:ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG: NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ– Trang 13
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhân với số có 2 chữ số (ôn tập).
+ Nhân với số có chữ số 0 tận cùng(ôn tập).
+Giải toán có lời văn liên quan dến nhân với số có 2 chữ số,
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | |||||
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học. | - HS thực hiện - HS lắng nghe | |||||
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 13 Vở luyện tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 13 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. | |||||
Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS lên bảng làm
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách nhân với số có 2 chữ số. | 4 học sinh lên bảng làm. | |||||
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Gv cho học sinh điền bài cá nhân vào vở. - Gọi học sinh đọc bài làm - Gv nhận xét chốt kết quả đúng. - Cho học sinh đổi chéo vở kiểm tra è Gv chốt cách nhân với số có 2 chữ số, cộng trừ với số có 2, 3 chữ số. | - HS lắng nghe cách thực hiện - HS thực hiện làm bài - HS đọc bài làm của mình. - Hs khác nhận xét. - Học sinh đổi vở kiểm tra. | |||||
* Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt cách nhân với số có chữ số 0 tận cùng. | - 2 HS làm phiếu nhóm Lớp làm vở, đổi vở soát , nhận xét nêu cách làm | |||||
* Bài 4 - Gọi hs đọc đầu bài. - Hd Hs phân tích đề - Đầu bài cho biết gì? - Đầu bài hỏi gì? - Gọi Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt kết quả đúng, khen hs làm bài tốt. - Hs đổi vở kiểm tra. | - 1 hs đọc - 1kg gạo tẻ: 18300 đồng - 1kg gạo nếp: 21700 đồng - 25 kg gạo tẻ và 12 kg gạo nếp hết bao nhiêu tiền? - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài- HS khác nhận xét. | |||||
3. HĐ Vận dụng - Hãy cho biết bạn nào làm đúng: 95x27
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.tiết 3 tuần 21 | - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét + Bạn Lan : Đúng | |||||
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
TOÁN
Tiết 03:– Trang 14-15
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (ôn tập).
+ Củng cố tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ. (ôn tập).
+Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu(tổng ẩn).
+ Nhân với số có 2 chữ số.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||||||||||||||||||||
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: +Dựa vào tính chất phân phối để viết được số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. + Tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ. +Giải toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu, dạng ẩn tổng. | - HS thực hiện - HS lắng nghe | ||||||||||||||||||||||||||||||
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 14 Vở luyện tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 14-15 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm - Cho hs điền số hoặc chữ vào vở - Gọi Hs đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt kq đúng. - Hs đổi vở kiểm tra chéo. a) 17 x ( 3+ 5) = 17 x 3+ 17 x 5 b) 73 x ( 3 + 9) = 73 x 3 + 73 x 9 c) 102 x5 + 102 x 2 = 102 x ( 5+ 2) è Gv chốt tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, nhân 1 số với 1 hiệu. | -HS thực hiện theo yêu cầu - 3 Hs đọc kết quả. Hs khác nhận xét d) 211 x ( 9 – 4) = 211 x 9 – 211 x 4 e) a x ( b – c) = a x b – a x c g) a x b + a xc = a x ( b + c) | ||||||||||||||||||||||||||||||
* Bài 2: Hoàn thành bảng sau theo mẫu - Bảng có mấy cột, mấy hàng? - Từng cột cho biết gì? - Gv hướng dẫn mẫu. - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi hs đọc kết quả - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
| - 4 cột, 4 hàng - Cột 1 cho biết các biểu thức chứa chữ m. Cột 2,3,4 là các giá trị của chữ m. - Hs lắng nghe - Cả lớp làm vào vở - 2 hs- Hs khác nhận xét. - HS lắng nghe, quan sát - Hs đổi chéo vở kiểm tra. | ||||||||||||||||||||||||||||||
* Bài 3: - GV cho học sinh nêu toán tắt đề , tìm hiểu cách giải , thực hiện phiếu nhóm, vở - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt cách giải và trình bài toán có lời văn dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. | - 1 HS lên bảng làm bài Đáp án Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 174 : 2 = 87(m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (87 + 13) : 2 = 50 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 87 – 50 = 37 ( m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 50 x 37 = 1850 ( m2) -HS đọc lại nội dung lời giải | ||||||||||||||||||||||||||||||
* Bài 4: Viết số vào ô trống để được phép tính thích hợp - Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là số nào? - Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là số nào? - Hs điền số vào ô trống rồi tính kq - Gọi hs đọc bài làm - GV nhận xét, chốt kết quả:
x = è Gv chốt số bé nhất có n chữ số khác nhau và số lớn nhất có n chữ số khác nhau. | Hs đọc đề nêu cách làm 1023 - 98 - Cả lớp điền vào vở - Hs đọc bài làm- Hs khác nhận xét | ||||||||||||||||||||||||||||||
3. HĐ Vận dụng a x ( b – c) An viết: a x ( b – c) = a x b – a x c Hồng viết: a x ( b – c) = a x c – a x b Ai viết đúng? - GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn viết đúng - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.tuần 22 tiết 1 | - HS nghe - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét - HS nghe | ||||||||||||||||||||||||||||||
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!