- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,496
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN ĐỀ CƯƠNG Ôn tập cuối học kì 1 lớp 8 ngữ văn KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy: …………………..
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS ôn tập lại các kiến thức về văn bản, tiếng Việt và tập làm văn.
2. Năng lực
- HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong 5 bài để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong tiết ôn tập.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức về Tiếng Việt.
- Thực hành : trình bày ý kiến về một vấn đề của đời sống .
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt: biết sử dụng hệ thống ngôn ngữ để diễn đạt ý tưởng cá nhân một cách tự tin trong từng bối cảnh và đối tượng; thể hiện được thái độ biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề: thu thập và phân tích ngữ liệu, chọn phương án tối ưu và biện giải về sự chọn lựa.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực đọc , học ,làm bài tập.
- Trách nhiệm: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ học được giao
- Trung thực: Tự giác và báo cáo trung thực việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân, đảm bảo mỗi sản phẩm học tập đều do bản thân hs thực hiện, không sao chép hay cop py bài bạn.
II. Thiết bị dạy học
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Soạn bài.
- Thực hiện nhiệm vụ mà GV giao cho.
III. Tiến trình dạy học:
* Khởi động: GV chiếu trò chơi trên máy chiếu.
Ôn tập kiến thức
- GV yêu cầu đại diện 5 nhóm trình bày sp của nhóm ( giao cho các nhóm trình bày ra giấy A0 ở nhà).
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức bằng bảng chiếu
Câu 1. Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau:
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy: …………………..
TIẾT 61, 62: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS ôn tập lại các kiến thức về văn bản, tiếng Việt và tập làm văn.
2. Năng lực
- HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong 5 bài để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong tiết ôn tập.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức về Tiếng Việt.
- Thực hành : trình bày ý kiến về một vấn đề của đời sống .
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt: biết sử dụng hệ thống ngôn ngữ để diễn đạt ý tưởng cá nhân một cách tự tin trong từng bối cảnh và đối tượng; thể hiện được thái độ biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề: thu thập và phân tích ngữ liệu, chọn phương án tối ưu và biện giải về sự chọn lựa.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực đọc , học ,làm bài tập.
- Trách nhiệm: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ học được giao
- Trung thực: Tự giác và báo cáo trung thực việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân, đảm bảo mỗi sản phẩm học tập đều do bản thân hs thực hiện, không sao chép hay cop py bài bạn.
II. Thiết bị dạy học
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Soạn bài.
- Thực hiện nhiệm vụ mà GV giao cho.
III. Tiến trình dạy học:
* Khởi động: GV chiếu trò chơi trên máy chiếu.
Ôn tập kiến thức
- GV yêu cầu đại diện 5 nhóm trình bày sp của nhóm ( giao cho các nhóm trình bày ra giấy A0 ở nhà).
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức bằng bảng chiếu
Câu 1. Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau:
Bài | Văn bản | Tác giả | Loại, thể loại | Đặc điểm nổi bật | |
Nội dung | Hình thức | ||||
1 | Lá cờ thêu sáu chữ vàng | Nguyễn Huy Tưởng | Truyện lịch sử | Văn bản kể về Trần Quốc Toản là một chàng thiếu niên khảng khái và bộc trực, còn nhỏ nhưng đã đau đáu chuyện nước nhà. | Ngôn ngữ người kể chuyện và ngôn ngữ nhân vật đều mang đậm màu sắc lịch sử. |
Quang Trung đại phá quân Thanh | Ngô Gia Văn Phái. | Tiểu thuyết chương hồi | Ghi lại lịch sử hào hùng của dân tộc ta, tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh, sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. | Nghệ thuật trần thuật đặc sắc, miêu tả hành động lời nói của nhân vật rõ nét, ngôn ngữ gần gũi, mang đậm nét lịch sử. | |
Ta đi tới | Tố Hữu | Thơ tự do | Vừa ngợi ca chiến thắng, vừa gợi suy nghĩ về đoạn đường sắp tới | Sử dụng đa dạng các biện pháp tu từ, ngôn ngữ giản dị, sâu sắc. | |
2 | Thu điếu | Nguyễn Khuyến | Thất ngôn bát cú | Vẻ đẹp bình dị, quen thuộc của cảnh thu điển hình cho cảnh sắc mùa thu của thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ. Đồng thời, bài thơ cũng có thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của Nguyễn Khuyến. | Bài thơ thất ngôn bát cú với cách gieo vần độc đáo vần độc đáo. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc trưng của văn học trung đại. |
Thiên trường vãn vọng | Trần Nhân Tông | Thất ngôn tứ tuyệt | Bài thơ gợi tả cảnh xóm thôn, đồng quê vùng Thiên Trường qua cái nhìn và cảm xúc của Trần Nhân Tông, cảm xúc lắng đọng, cái nhìn man mác, bâng khuâng ôm trùm cảnh vật | Bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa | |
Ca Huế trên sông Hương | Hà Ánh Minh | Bút kí | Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hóa – âm nhạc thanh lịch và tao nhã, một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển | Thủ pháp liệt kê, kết hợp với giải thích, bình luận. Miêu tả đặc sắc, gợi hình, gợi cảm, chân thực. | |
3 | Hịch tướng sĩ | Trần Quốc Tuấn | Hịch | Phản ánh tinh thần yêu nước, căm thù giặc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược của nhân dân ta. | Các hình thức nghệ thuật phong phú: lặp tăng tiến, điệp cấu trúc câu, hình ảnh phóng đại, câu hỏi tu từ, lời văn giàu cảm xúc,lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa lý và tình. |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Hồ Chí Minh | Văn nghị luận | Văn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc | Xây dựng luận điểm ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và các biện pháp nghệ thuật | |
Nam quốc sơn hà | ? | Thơ thất ngôn tứ tuyệt | Sông núi nước Nam là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc, khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. | Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích Ngôn ngữ dõng dạc, giọng thơ mạnh mẽ, đanh thép, hùng hồn | |
4 | Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu | Trần Tế Xương | Thơ thất ngôn bát cú | Miêu tả tình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam, đồng thời thể hiện sự đau đớn, xót xa của nhà thơ đối với tình cảnh hiện thực nhốn nháo và bất ổn của xã hội thực dân nửa phong kiến ở thời điểm đó. | Cách sử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm. |
Lai Tân | Hồ Chí Minh | Thơ thất ngôn tứ tuyệt | Phê phán chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch | Bài thơ có kết cấu đặc biệt, thể hiện nghệ thuật châm biếm độc đáo sắc sảo của Hồ Chí Minh | |
Một số giọng điệu của thơ trào phúng | Trần Thị Hoa Lê | Văn nghị luận | Nêu ra một số giọng điệu của thơ trào phúng: hài hước, châm biếm – mỉa mai, đả kích | Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác thực |