- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,353
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án gdcd 6 kết nối tri thức bài 10 Tiết 28+29 – Bài 10 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN được soạn dưới dạng file word gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tiết 28+29 – Bài 10
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được quy định của Hiến pháp nước cộng hòa XHCN Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi.
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cõ bản của công dân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt.
- Trung thực: tôn trọng những quy định của Hiến pháp, Pháp luật của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6( bộ Kết nối tri thức với cuộc sống) tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: khởi động.
a. Mục tiêu: Học sinh có hứng thú ban đầu về bài học.
- Phát hiện vấn đề cần tìm hiểu.
b. Nội dung:
GV: Thông qua tình huống có vấn đề, tổ chức học sinh thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tích cực thảo luận trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ.
- Tình huống có vấn đề:
“Lớp 6A có một số bạn nhà xa nên thường đi xe đạp điện đến trường. Trong đó một vài bạn không đội mũ bảo hiểm”.
Câu 1: Theo em học sinh lớp 6A có được sử dụng xe đạp điện không?
Câu 2: Người điều khiển xe đạp điện khi tham gia giao thông có bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm không? Vì sao?
HS: Theo dõi quan sát.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
GV: Đặt vấn đề.
HS: Thảo luận.
Bước 3: Báo cáo thảo luận.
- Học sinh trả lời miệng.
- GV: Theo dõi nhận xét.
- Dự kiến câu trả lời.
Câu 1: Học sinh lớp 6 có được sử dụng xe đạp điện.
GV: - Theo luật giao thông đường bộ xe đạp điện (xe máy điện) được coi là phương tiện giao thông thô sơ).
- Luật giao thông đường bộ không quy định độ tuổi người sử dụng xe thô sơ. Mà đưa ra điều kiện để sử dụng xe thô sơ là có sức khỏe, đảm bảo điều khiển xe an toàn, hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.
Câu 2: Người điều khiển xe đạp điện khi tham gia giao thông bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách và tuân thủ theo quy định khác về an toàn giao thông khi đi đường.
GV: Thực hiện quy định về an toàn giao thông là một trong những quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định cụ trong Hiến pháp và pháp luật.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- HS: nhận xét, đánh giá.
- GV: Nhận xét, KL.
2. Hoạt động Khám phá
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến Pháp 2013.
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết, hiểu được thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến Pháp 2013.
b. Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, học sinhh hoàn thành câu hỏi thảo luận nhóm, khám phá kiến thức nắm được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 2013.
c. Sản phẩm: Học sinh tích cực thảo luận về nội dung thông tin, kiến thức sgk, hoàn thành phiếu thảo luận.
- Các học sinh chia sẻ ý kiến về ghép tranh với nhóm quyền phù hợp.
d. Tổ chức thực hiện.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ1
Nhiệm vụ 2: Thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân.
a. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi.
- Phân biệt được hành vi thực hiện tốt và hành vi thực hiện chưa tốt quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi.
b. Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa, thảo luận nhóm (3 nhóm), khám phá kiến thức, hoàn thành phiếu học tập.
Tiết 28+29 – Bài 10
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được quy định của Hiến pháp nước cộng hòa XHCN Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi.
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cõ bản của công dân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt.
- Trung thực: tôn trọng những quy định của Hiến pháp, Pháp luật của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6( bộ Kết nối tri thức với cuộc sống) tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: khởi động.
a. Mục tiêu: Học sinh có hứng thú ban đầu về bài học.
- Phát hiện vấn đề cần tìm hiểu.
b. Nội dung:
GV: Thông qua tình huống có vấn đề, tổ chức học sinh thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tích cực thảo luận trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ.
- Tình huống có vấn đề:
“Lớp 6A có một số bạn nhà xa nên thường đi xe đạp điện đến trường. Trong đó một vài bạn không đội mũ bảo hiểm”.
Câu 1: Theo em học sinh lớp 6A có được sử dụng xe đạp điện không?
Câu 2: Người điều khiển xe đạp điện khi tham gia giao thông có bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm không? Vì sao?
HS: Theo dõi quan sát.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
GV: Đặt vấn đề.
HS: Thảo luận.
Bước 3: Báo cáo thảo luận.
- Học sinh trả lời miệng.
- GV: Theo dõi nhận xét.
- Dự kiến câu trả lời.
Câu 1: Học sinh lớp 6 có được sử dụng xe đạp điện.
GV: - Theo luật giao thông đường bộ xe đạp điện (xe máy điện) được coi là phương tiện giao thông thô sơ).
- Luật giao thông đường bộ không quy định độ tuổi người sử dụng xe thô sơ. Mà đưa ra điều kiện để sử dụng xe thô sơ là có sức khỏe, đảm bảo điều khiển xe an toàn, hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.
Câu 2: Người điều khiển xe đạp điện khi tham gia giao thông bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách và tuân thủ theo quy định khác về an toàn giao thông khi đi đường.
GV: Thực hiện quy định về an toàn giao thông là một trong những quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định cụ trong Hiến pháp và pháp luật.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- HS: nhận xét, đánh giá.
- GV: Nhận xét, KL.
2. Hoạt động Khám phá
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến Pháp 2013.
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết, hiểu được thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến Pháp 2013.
b. Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, học sinhh hoàn thành câu hỏi thảo luận nhóm, khám phá kiến thức nắm được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 2013.
c. Sản phẩm: Học sinh tích cực thảo luận về nội dung thông tin, kiến thức sgk, hoàn thành phiếu thảo luận.
- Các học sinh chia sẻ ý kiến về ghép tranh với nhóm quyền phù hợp.
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV: Qua phần tìm hiểu thông tin ở nhà các em suy nghĩa thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu sau: ( Phiếu học tập 1) Câu 1: Xác định các nhóm quyền và nêu nội dung các nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam được quy định trong Hiến Pháp 2013? Câu 2: Ghép các hình ảnh với nhóm quyền và nghĩa vụ phù hợp? Câu 3: Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. GV: Đặt vấn đề HS: Thực hiện thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: - Trình bày kết quả thảo luận nhóm. - Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận. ( Dự kiến câu trả lời: - Nhóm quyền chính trị - hình 8. - Nhóm quyền dân sự - hình 1. - Nhóm quyền kinh tế - hình 9. - Nhóm quyền văn hóa xã hội – hình 2, 4. - Nghĩa vụ cơ bản của công dân – hình 3, 5, 6, 7. ). Bước 4: Kết luận, nhận định. - HS: nhận xét, đánh giá. - GV: Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của HS * GV: Đây là các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến Pháp - đạo luật có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng được nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp và pháp luật - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. GV: Giới thiệu các điều: 20, 21, 22, 24, 25, 27, 28, 30, 32, 33, 38, 39, 43, 45, 46, 47 của Hiến Pháp 2013. GV: Chiếu các điều luật yêu cầu học sinh đọc các điều luật nêu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. GV: Hiến pháp 2013 khẳng định: Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa xã hội được công nhận tôn trọng và bảo vệ đảm bảo theo Hiến pháp và pháp luật ( khoản 1 điều 15). | 1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến Pháp 2013. - Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến Pháp và pháp luật. - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. - Các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến Pháp và Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Ư |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ1
Câu 1: Xác định các nhóm quyền và nêu nội dung các nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam được quy định trong Hiến Pháp 2013? |
Câu 2: Ghép các hình ảnh với nhóm quyền và nghĩa vụ phù hợp? |
Câu 3: Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? |
Nhiệm vụ 2: Thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân.
a. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi.
- Phân biệt được hành vi thực hiện tốt và hành vi thực hiện chưa tốt quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi.
b. Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa, thảo luận nhóm (3 nhóm), khám phá kiến thức, hoàn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3