- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,353
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án gdcd 6 kết nối tri thức bài 9 CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Bài 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Thời lượng thực hiện 3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
Năng lực đặc thù
* Năng lực điều chỉnh hành vi
- Nhận biết được những khái niệm pháp luật phổ thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó.
*Năng lực phát triển bản thân
- Xác định được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Có ý thức tìm hiểu pháp luật, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
* Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội
- Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan pháp luật, kĩ năng sống
- Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được các vấn đề thường gặp liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
2. Phẩm chất
Yêu nước:Tích cực, chủ động thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Trách nhiệm: Tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của người khác; không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xúy, không tham gia các hành vi bạo lực.
Trung thực :Tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay lẽ phải trước mọi người;
Khách quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm của công; đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint, giấy A3
2. Học liệu:SGK, SGV, SBT GDCD 6 ( bộ kết nối tri thức với cuộc sống), tranh ảnh, clip, phiếu học tập,các mẩu chuyện, tấm gương, tình huống liên quan đến cách xác định công dân
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động ( Mở đầu)
a. Mục tiêu: Khơi dậy niềm tự hào là công dân Việt Nam, kích thích HS tìm hiểu nội dung bài học
b. Nội dung: GV cho HS xem một số hình ảnh và số liệu về tình hình dịch covid ở Việt Nam và trên thế giới, nêu thông tin và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục khởi động trong SGK
GV cho câu hỏi
?Theo em, vì sao chính phủ Việt Nam quan tâm tới việc đưa công dân Việt Nam về nước ? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi được là công dân Việt Nam
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Theo em, Chính phủ Việt Nam quan tâm đến việc đưa công dân Việt Nam về nước vì chính phủ lo đến sức khỏe, tính mạng của đồng bào, của công dân Việt Nam, muốn bảo vệ công dân Việt Nam 1 cách tốt nhất. Cảm xúc của em khi được là công dân Việt Nam là tự hào, hạnh phúc.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv: Cho HS xem một số hình ảnh và số liệu về tình hình dịch côvid ở Việt Nam và thế giới
GV: Cho HS đọc nội dung phần khởi động SGK
?Theo em, vì sao chính phủ Việt Nam quan tâm tới việc đưa công dân Việt Nam về nước? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi được là công dân Việt Nam
GV: Bổ sung câu hỏi
Câu 1:Theo em là công dân Việt Nam đang phải sống trong hoàn cảnh toàn thể giới phải đấu tranh với dịch bệnh Cô vít- 19 thì em cần làm gì?
Câu 2: Em sẽ vận động những người sống xung quanh em, làm gì để bảo vệ bản khỏi dịch bệnh cô vít- 19
GV: Chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận, ghi câu trả lời của nhóm lên giấy A3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, trao đổi suy nghĩ, trả lời
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời HS bất kì trả lời
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học
Dịch bệnh diễn ra là điều không ai mong muốn và rất nhiều quốc gia đang phải gồng mình chống chọi với đại dịch,. Là công dân nước VN con cần thực hiện tốt quy định 5K của chính phủ, ở yên trong nhà, hạn chế ra đường và tụ tập nơi đông người. Làm như vậy chính là thể hiện trách nhiệm và lòng yêu nước của chính mình.
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Nhiệm vụ 1: Học sinh tìm hiểu khái niệm công dân
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm công dân
b. Nội dung: GV cho HS quan sát ảnh hộ chiếu của một số nước trong SGK
c. Sản phẩm: HS biết được thông thường công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. HS nêu được khái niệm công dân
d. Tổ chức thực hiện
* Nhiệm vụ 2: Học sinh tìm hiểu Căn cứ xác định công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Mục tiêu: HS nắm được Căn cứ xác định công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu SGK
c. Sản phẩm: HS biết được căn cứ xác định công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Bài 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Thời lượng thực hiện 3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
Năng lực đặc thù
* Năng lực điều chỉnh hành vi
- Nhận biết được những khái niệm pháp luật phổ thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó.
*Năng lực phát triển bản thân
- Xác định được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Có ý thức tìm hiểu pháp luật, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
* Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội
- Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan pháp luật, kĩ năng sống
- Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được các vấn đề thường gặp liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
2. Phẩm chất
Yêu nước:Tích cực, chủ động thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Trách nhiệm: Tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của người khác; không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xúy, không tham gia các hành vi bạo lực.
Trung thực :Tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay lẽ phải trước mọi người;
Khách quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm của công; đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint, giấy A3
2. Học liệu:SGK, SGV, SBT GDCD 6 ( bộ kết nối tri thức với cuộc sống), tranh ảnh, clip, phiếu học tập,các mẩu chuyện, tấm gương, tình huống liên quan đến cách xác định công dân
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động ( Mở đầu)
a. Mục tiêu: Khơi dậy niềm tự hào là công dân Việt Nam, kích thích HS tìm hiểu nội dung bài học
b. Nội dung: GV cho HS xem một số hình ảnh và số liệu về tình hình dịch covid ở Việt Nam và trên thế giới, nêu thông tin và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục khởi động trong SGK
GV cho câu hỏi
?Theo em, vì sao chính phủ Việt Nam quan tâm tới việc đưa công dân Việt Nam về nước ? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi được là công dân Việt Nam
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Theo em, Chính phủ Việt Nam quan tâm đến việc đưa công dân Việt Nam về nước vì chính phủ lo đến sức khỏe, tính mạng của đồng bào, của công dân Việt Nam, muốn bảo vệ công dân Việt Nam 1 cách tốt nhất. Cảm xúc của em khi được là công dân Việt Nam là tự hào, hạnh phúc.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv: Cho HS xem một số hình ảnh và số liệu về tình hình dịch côvid ở Việt Nam và thế giới
GV: Cho HS đọc nội dung phần khởi động SGK
?Theo em, vì sao chính phủ Việt Nam quan tâm tới việc đưa công dân Việt Nam về nước? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi được là công dân Việt Nam
GV: Bổ sung câu hỏi
Câu 1:Theo em là công dân Việt Nam đang phải sống trong hoàn cảnh toàn thể giới phải đấu tranh với dịch bệnh Cô vít- 19 thì em cần làm gì?
Câu 2: Em sẽ vận động những người sống xung quanh em, làm gì để bảo vệ bản khỏi dịch bệnh cô vít- 19
GV: Chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận, ghi câu trả lời của nhóm lên giấy A3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, trao đổi suy nghĩ, trả lời
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời HS bất kì trả lời
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học
Dịch bệnh diễn ra là điều không ai mong muốn và rất nhiều quốc gia đang phải gồng mình chống chọi với đại dịch,. Là công dân nước VN con cần thực hiện tốt quy định 5K của chính phủ, ở yên trong nhà, hạn chế ra đường và tụ tập nơi đông người. Làm như vậy chính là thể hiện trách nhiệm và lòng yêu nước của chính mình.
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Nhiệm vụ 1: Học sinh tìm hiểu khái niệm công dân
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm công dân
b. Nội dung: GV cho HS quan sát ảnh hộ chiếu của một số nước trong SGK
c. Sản phẩm: HS biết được thông thường công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. HS nêu được khái niệm công dân
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Cho HS quan sát ảnh trong SGK ? Em hãy quan sát các cuốn hộ chiếu dưới đây và cho biết đó là cuốn hộ chiếu của quốc gia nào? Ý nghĩa của những cuốn hộ chiếu đó GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm ,mục tình huống trong SGK và viết câu trả lời ra giấy ? Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi? Nhóm của Toàn đang thảo luận về khái niệm công dân, một số ý kiến được nêu ra: - Minh: Công dân là những người dân sống trong cùng một nước. - Thắng: Công dân là những người dân sống trong cùng một nước, có màu da, cùng tiếng nói. - Toàn: Công dân là người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quốc gia đó quy định. ? Theo em, ý kiến nào của bạn thể hiện đầy đủ khái niệm công dân? Giải thích vì sao. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi quan sát HS học tập và thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả GV tổ chức điều hành HS: Treo kết quả làm việc lên bảng - Đại diện các nhóm trình bày HS: Lắng nghe, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, nhận xét và định hướng HS nêu + Ý kiến của bạn Toàn thể hiện đầy đủ khái niệm công dân vì bạn nêu được công dân là người được cấp Quốc tịch, có những quyền và nghĩa vụ do nhà nước đó quy định. - HS lắng nghe và ghi chép GV kết luận: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định GV giải thích về khái niệm Quốc tịch: Quốc tịch thể hiện mối liên hệ giữa cá nhân đối với nhà nước. Nhà nước có quyền và nghĩa vụ đối với công dân của nước mình và ngược lại, công dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước mà mình được cấp Quốc tịch. Khi một người có quốc tịch của một nước thì họ là công dân của nước đó. | 1. Khái niệm công dân - Hộ chiếu quốc gia lần lượt là: Việt Nam, Nga, Nhật Bản.Ý nghĩa của cuốn hộ chiếu đó để cho biết mình thuộc công dân của quốc gia nào. - Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định |
a. Mục tiêu: HS nắm được Căn cứ xác định công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu SGK
c. Sản phẩm: HS biết được căn cứ xác định công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Dự kiến sản phẩm | ||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin pháp luật ? Căn cứ nào để xác định một người là công dân Việt Nam GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoàn thành
- GV theo dõi quan sát HS học tập và thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả GV Tổ chức điều hành HS: Trình bày, lắng nghe, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét và định hướng HS nêu: + Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó + Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có Quốc tịch Việt Nam + Những trường hợp trẻ em là công dân Việt Nam: 1,3,4 và 5 GV: Y/c HS nhắc lại nội dung bài học, khái niệm công dân, căn cứ để xác định Công dân nước CHXHCNVN | 2. Căn cứ xác định công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó - Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có Quốc tịch Việt Nam |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!