- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,353
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án mĩ thuật 7 chân trời sáng tạo bản 2 CẢ NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 175 trang. Các bạn xem và tải giáo án mĩ thuật 7 chân trời sáng tạo bản 2 về ở dưới.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 7
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 7 (Chân trời sáng tạo – Bản 2)
Khối lớp 7 GVBM:………………….......
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……
I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Biết quan sát, ghi nhận và tái hiện hình ảnh tĩnh vật.
- Xác định và diễn tả được nguồn sáng trên tranh tĩnh vật.
- Mô phỏng được đối tượng mẫu vẽ trong tranh tĩnh vật sát tỉ lệ, hài hòa về bố cục và màu sắc.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của ánh sáng, màu sắc, đường nét, không gian trong tranh tĩnh vật.
1. Phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Phát tiển tình yêu thiên nhiên, đất nước, môi trường sống và ý thức bảo về thiên nhiên, môi trường.
- Phân tích được vẻ đẹp của SPMT và biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy, đất nặn,…trong thực hành, sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình thân, sự đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
2. Năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thứcthẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của tĩnh vật, giá trị của tĩnh vật trong đời sống hằng ngày; nắm được những hình ảnh mang nét đặc trưng; ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của tĩnh vật trong không gian thông qua nguồn sáng.
- Sáng tạo ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành tĩnh vật màu qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố nghệ thuật nét, mảng màu,…; nhận thức được sự khác biệt giữa hình ảnh thực của tĩnh vật trong tự nhiên với hình được thể hiện trong tranh vẽ.
- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của một bức tranh tĩnh vật và nêu được những công dụng của tranh trong đời sống hằng ngày; nêu được hướng phát triển mở rộng thêm SPMT bằng nhiều chất liệu; biết phâm tích những giá trị thẩm mĩ trêm sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đố dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo SPMT.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều, để áp dụng vào vẽ tĩnh vật.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- SGK, sách giáo viên (SGV), biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học.
- Một số tranh tĩnh vật màu của họa sĩ.
- Tranh tĩnh vật màu của HS.
- Mẫu vẽ; lọ hoa và một số quả có hình dạng đơn giản.
- Các bước hướng dẫn cách vẽ.
- Phương tiện hỗ trợ (nếu có).
- Hình ảnh bình gốm các thời kì.
2. Học sinh.
- SGK. VBT (nếu có).
- Đồ dùng học tập Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Mẫu vẽ lọ hoa và một số quả só hình dạng đơn giản như; cam, táo, xoài,…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 7
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
CHỦ ĐỀ | BÀI | TIẾT |
Chủ đề 1 BÌNH HOA TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT | Bài 1: Vẽ tĩnh vật Bài 2: Tạo hình bình hoa | 2 2 |
Chủ đề 2 ĐỘNG VẬT HOANG DÃ | Bài 3: Cùng vẽ động vật Bài 4: Tạo hình động vật hoang dã | 2 2 |
Chủ đề 3 MĨ THUẬT TRUNG ĐẠI THẾ GIỚI | Bài 5: Thành tựu mĩ thuật trung đại thế giới Bài 6: Tranh chân dung | 2 2 |
Chủ đề 4 THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU | Bài 7: Sắc màu thiên nhiên Bài 8: Thiên nhiên trong tranh in | 2 2 |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - TRƯNG BÀY CUỐI HỌC KÌ 1 (1 tiết) | ||
Chủ đề 5 VẺ ĐẸP DI DẢN | Bài 9: Sản phẩm mĩ thuật 3D thể hiện về di tích Bài 10: Thiết kế logo | 2 2 |
Chủ đề 6 MÔI TRƯỜNG QUANH EM | Bài 11: Em vẽ môi trường xanh – sạch – đẹp Bài 12: Ngày hội trời trang | 2 2 |
Chủ đề 7 MĨ THUẬT TRUNG ĐẠI VIÊT NAM | Bài 13: Thành tựu mĩ thuật trung đại Việt Nam Bài 14: Trang trí báo tường | 2 2 |
Chủ đề 8 AN TOÀN GIAO THÔNG | Bài 15: Em vẽ giao thông Bài 16: Thiết kế tạo dáng phương tiện giao thông | 2 2 |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - BÀI TỔNG KẾT (2 tiết) (Tổng cộng 35 tiết) |
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 7 (Chân trời sáng tạo – Bản 2)
Khối lớp 7 GVBM:………………….......
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 1: BÌNH HOA TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT
Bài 1: VẼ TĨNH VẬT
(Thời lượng 2 tiết - Học tiết 1)
Bài 1: VẼ TĨNH VẬT
(Thời lượng 2 tiết - Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Biết quan sát, ghi nhận và tái hiện hình ảnh tĩnh vật.
- Xác định và diễn tả được nguồn sáng trên tranh tĩnh vật.
- Mô phỏng được đối tượng mẫu vẽ trong tranh tĩnh vật sát tỉ lệ, hài hòa về bố cục và màu sắc.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của ánh sáng, màu sắc, đường nét, không gian trong tranh tĩnh vật.
1. Phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Phát tiển tình yêu thiên nhiên, đất nước, môi trường sống và ý thức bảo về thiên nhiên, môi trường.
- Phân tích được vẻ đẹp của SPMT và biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy, đất nặn,…trong thực hành, sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình thân, sự đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
2. Năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thứcthẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của tĩnh vật, giá trị của tĩnh vật trong đời sống hằng ngày; nắm được những hình ảnh mang nét đặc trưng; ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của tĩnh vật trong không gian thông qua nguồn sáng.
- Sáng tạo ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành tĩnh vật màu qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố nghệ thuật nét, mảng màu,…; nhận thức được sự khác biệt giữa hình ảnh thực của tĩnh vật trong tự nhiên với hình được thể hiện trong tranh vẽ.
- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của một bức tranh tĩnh vật và nêu được những công dụng của tranh trong đời sống hằng ngày; nêu được hướng phát triển mở rộng thêm SPMT bằng nhiều chất liệu; biết phâm tích những giá trị thẩm mĩ trêm sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đố dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo SPMT.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều, để áp dụng vào vẽ tĩnh vật.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- SGK, sách giáo viên (SGV), biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học.
- Một số tranh tĩnh vật màu của họa sĩ.
- Tranh tĩnh vật màu của HS.
- Mẫu vẽ; lọ hoa và một số quả có hình dạng đơn giản.
- Các bước hướng dẫn cách vẽ.
- Phương tiện hỗ trợ (nếu có).
- Hình ảnh bình gốm các thời kì.
2. Học sinh.
- SGK. VBT (nếu có).
- Đồ dùng học tập Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Mẫu vẽ lọ hoa và một số quả só hình dạng đơn giản như; cam, táo, xoài,…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết | Bài | Nội dung | Hoạt động |
1 | Bài 1: Vẽ tĩnh vật. | - Sắp xếp mẫu, hướng dẫn HS cách thể hiện bài thực hành vẽ tĩnh vật. | - Quan sát, nhận thức. - Luyện tập và sáng tạo. - Phân tích và đánh giá. - Vận dụng. |
2 | Bài 1: Vẽ tĩnh vật. | - Hoàn thiện bài, trình bày phân tích đánh giá và vận dụng, phát triển. |
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.