GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 (Chân trời sáng tạo) - BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH (hoàn chỉnh) được soạn dưới dạng file word gồm 53 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc:
- Đọc – hiểu các văn bản: Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm.
- Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn
- Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn và từ phức
- Thực hành đọc – hiểu văn bản Bánh chưng, bánh giầy
2. Viết:
Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ.
3. Nói và nghe.
Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
4. Ôn tập
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD
1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết
2. Viết: 3 tiết
3. Nói và nghe: 2 tiết
4. Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường....), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết.
- Hiểu khái niệm và đặc điểm của từ đơn và các loại từ phức (từ ghép, từ láy) và tác dụng của việc sử dụng trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
- Biết cách kể lại một truyền thuyết đã học (hoặc đã đọc, đã nghe) bằng các hình thức nói và viết.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh:
Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA:
- Đ: Đọc (1,2,3,4: Mức độ).
- N: Nghe – nói (1,2,3,4: mức độ)
- V: Viết (1: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- YN: Yêu nước
- TN: Trách nhiệm.
- TT: Trung thực.
- NA: Nhân ái
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
- Thiết kể bài giảng điện tử.
- Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu:Video clips , tranh ảnh, tác phẩm, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc:
- Đọc – hiểu các văn bản: Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm.
- Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn
- Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn và từ phức
- Thực hành đọc – hiểu văn bản Bánh chưng, bánh giầy
2. Viết:
Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ.
3. Nói và nghe.
Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
4. Ôn tập
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD
1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết
2. Viết: 3 tiết
3. Nói và nghe: 2 tiết
4. Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường....), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết.
- Hiểu khái niệm và đặc điểm của từ đơn và các loại từ phức (từ ghép, từ láy) và tác dụng của việc sử dụng trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
- Biết cách kể lại một truyền thuyết đã học (hoặc đã đọc, đã nghe) bằng các hình thức nói và viết.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh:
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – viết- nói và nghe | ||
1 | Nhận biết được văn bản kể chuyện gì, có những nhân vật nào, ai là người được chú ý nhất, những chi tiết nào đáng nhớ. | Đ1 |
2 | Nêu được trình tự diễn ra của các sự việc và mối quan hệ của các sự việc ấy; mở đầu và kết thúc truyện có gì đặc biệt. | Đ2 |
3 | Nhận biết được chủ đề truyện; chỉ ra được sự liên quan của chủ đề ấy với cuộc sống hiện nay và bản thân các em. | Đ3 |
4 | Nhận biết được các đặc điểm riêng của thể loại truyện truyền thuyết: nhận biết được các sự kiện lịch sử liên quan đến câu chuyện được kể; chỉ ra được tác dụng của những chi tiết hoang đường, kì ảo. | Đ4 |
5 | Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các nhân vật/ tuyến nhân vật trong truyền thuyết ; biết thể hiện thái độ và quan điểm cá nhân tại sao lại yêu hoặc ghét nhân vật trong văn bản. | N1 |
6 | Có khả năng kể lại một truyền thuyết bằng lời văn theo hình thức nói | N2 |
7 | Nghe ý kiến bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. | N3 |
8 | Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận | N4 |
9 | Có khả năng tạo lập một văn bản tự sự: kể lại một truyền thuyết bằng lời văn của mình. | V1 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
10 | - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. | GT-HT |
11 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực HS cấp THCS). | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI | ||
12 | - Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, bồi dưỡng tinh thần yêu nước, trách nhiệm bảo vệ đất nước. -Bồi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn qua tìm hiểu các lễ hội truyền thống dân tộc. - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, hướng thiện. | YN TN TT NA |
- Đ: Đọc (1,2,3,4: Mức độ).
- N: Nghe – nói (1,2,3,4: mức độ)
- V: Viết (1: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- YN: Yêu nước
- TN: Trách nhiệm.
- TT: Trung thực.
- NA: Nhân ái
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
- Thiết kể bài giảng điện tử.
- Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu:Video clips , tranh ảnh, tác phẩm, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.