GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 (chân trời sáng tạo) BÀI 2: MIỀN CỔ TÍCH được soạn dưới dạng file word gồm 55 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc:
* Đọc hiểu các văn bản:
- Sọ Dừa (Truyên dân gian Việt Nam)
- Em bé thông minh (Truyên dân gian Việt Nam)
- Chuyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ).
- Non-bu và Heng-bu (Truyện dân gian Hàn Quốc).
* Thực hành tiếng Việt.
2. Viết:
Kể lại một truyện cổ tích (hình thức một bài văn hoặc một đoạn văn).
3. Nói và nghe.
Kể lại một truyện cổ tích.
4. Ôn tập.
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD:
Đọc và thực hành tiếng Việt: 7 tiết.
Viết: 2 tiết.
Nói và nghe: 2 tiết.
Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: đặc điểm thể loại của truyện cổ tích: các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, các nhân vật trong tính chỉnh thể của văn bản.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của trạng ngữ, biết cách sử dụng trang ngữ để liên kết câu.
- Viết được một bài văn kể lại một văn bản cổ tích.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh.
Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA:
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- N: Nghe – nói (1,2: mức độ)
- V: Viết (1,2: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- TN: trách nhiệm.
- TT: Trung thực.
- NA: Nhân ái
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.
- Phiếu học tập:
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc:
* Đọc hiểu các văn bản:
- Sọ Dừa (Truyên dân gian Việt Nam)
- Em bé thông minh (Truyên dân gian Việt Nam)
- Chuyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ).
- Non-bu và Heng-bu (Truyện dân gian Hàn Quốc).
* Thực hành tiếng Việt.
2. Viết:
Kể lại một truyện cổ tích (hình thức một bài văn hoặc một đoạn văn).
3. Nói và nghe.
Kể lại một truyện cổ tích.
4. Ôn tập.
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD:
Đọc và thực hành tiếng Việt: 7 tiết.
Viết: 2 tiết.
Nói và nghe: 2 tiết.
Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: đặc điểm thể loại của truyện cổ tích: các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, các nhân vật trong tính chỉnh thể của văn bản.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của trạng ngữ, biết cách sử dụng trang ngữ để liên kết câu.
- Viết được một bài văn kể lại một văn bản cổ tích.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh.
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết | ||
1 | Biết cách tìm và chỉ ra những đặc điểm của nhân vật theo tuyến nhân vật trong truyện cổ tích. | Đ1 |
2 | Chỉ ra được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong văn bản. | Đ2 |
3 | Nhận xét được những chi tiết tiêu biểu, quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản. | Đ3 |
4 | Nhận xét được ý nghĩa của hai truyện cổ tích (giá trị nội dung của văn bản) và ý nghĩa bài thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ. | Đ4 |
5 | Chỉ ra được tác dụng của một số yếu tố nghệ thuật như chi tiết kì ảo trong truyện cổ tích đã học. | Đ5 |
6 | Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các tuyến nhân vật, biết thể hiện thái độ và quan điểm cá nhân tại sao lại yêu hoặc ghét nhân vật trong văn bản. | N1 |
7 | Có khả năng tạo lập một văn bản tự sự : kể lại một truyện cổ tích, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về một nhân vật trong truyện cổ tích. | V1 |
8 | Có khả năng tạo lập một văn bản biểu cảm: cảm nhận của cá nhân về một nhân vật trong truyện cổ tích. | V2 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
9 | - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. | GT-HT |
10 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI | ||
11 | - Có thái độ cảm thông, giúp đỡ những người nghèo khổ, bất hạnh. - Biết lên án thói xấu trong xã hội. - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, hướng thiện. | TN TT NA |
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- N: Nghe – nói (1,2: mức độ)
- V: Viết (1,2: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- TN: trách nhiệm.
- TT: Trung thực.
- NA: Nhân ái
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.
- Phiếu học tập: