GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (TUẦN 29) được soạn dưới dạng file word gồm 14 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
a.Năng lực đặc thù
- Hệ thống kiến thức cơ bản của bài 6, bài 7
- HS biết vận dụng tình huống giả định: Nếu là một nhân vật trong truyện thì sẽ có suy nghĩ, cảm xúc như thế nào
- Củng cố kĩ năng làm bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện, kể lại truyện truyền thuyết, cổ tích bằng cách đóng vai nhân vật trong truyện
- Biết vận dụng kiến thức về dấu chấm phẩy, nghĩa của từ, cụm danh từm cụm động từ, cụm tính từ, các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ vào làm bài tập.
b. Năng lực chung
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp
3. Phẩm chất:
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao trong bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- SGK, SGV
- Máy tính, ti vi
- Giấy A0 hoặc bảng phụ
- Phiếu hoc tập
2. Học liệu
- Tri thức ngữ văn, tài liệu, hình ảnh, video liên quan nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d. Tổ chức choạt động:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hãy kể tên các đơn vị kiến thức các em đã được học trong chủ đề 6 và chủ đề 7
B2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét, đánh giá
- Chiếu sơ đồ tư duy kiến thức bài 6, 7
- Dẫn vào bài
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức cơ bản cho HS trong bài 6, bài 7
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và sự hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
TIẾT 112, 113. ÔN TẬP GIỮA KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
a.Năng lực đặc thù
- Hệ thống kiến thức cơ bản của bài 6, bài 7
- HS biết vận dụng tình huống giả định: Nếu là một nhân vật trong truyện thì sẽ có suy nghĩ, cảm xúc như thế nào
- Củng cố kĩ năng làm bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện, kể lại truyện truyền thuyết, cổ tích bằng cách đóng vai nhân vật trong truyện
- Biết vận dụng kiến thức về dấu chấm phẩy, nghĩa của từ, cụm danh từm cụm động từ, cụm tính từ, các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ vào làm bài tập.
b. Năng lực chung
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp
3. Phẩm chất:
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao trong bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- SGK, SGV
- Máy tính, ti vi
- Giấy A0 hoặc bảng phụ
- Phiếu hoc tập
2. Học liệu
- Tri thức ngữ văn, tài liệu, hình ảnh, video liên quan nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d. Tổ chức choạt động:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hãy kể tên các đơn vị kiến thức các em đã được học trong chủ đề 6 và chủ đề 7
B2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét, đánh giá
- Chiếu sơ đồ tư duy kiến thức bài 6, 7
- Dẫn vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH HÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức cơ bản cho HS trong bài 6, bài 7
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và sự hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS