Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,638
Điểm
113
tác giả
Giáo án sử lớp 8 kết nối tri thức CẢ NĂM 2023 - 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án sử lớp 8 kết nối tri thức về ở dưới.
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ

I. MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức:


- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử:

+ Châu Âu và Bắc Mỹ từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

+ Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX.

+ Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn

+ Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

3. Về phẩm chất:

- Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử…đã được học, giúp HS có nhận thức, đánh giá đúng đắn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Giáo án, máy chiếu.

2. Chuẩn bị của học sinh:

-
SGK, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khởi động)

a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú để học sinh tích cực, chủ động tìm hiểu bài học mới. Trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học.

b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên

c. Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ


GV cho HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi:

? Những hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến sự kiện lịch sử gì? Xác định sự kiện lịch sử đó trên lược đồ?







Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ


GV
: Hướng dẫn HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi.

HS: Quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả

HS báo cáo

HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

Dự kiến sản phẩm:

Nơi diễn ra một số cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI – XVIII. Xác định trên lược đồ CMTS Anh, chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mỹ, cách mạng tư sản Pháp.

Bước 4. Đánh giá, kết luận

GV: Nhận xét chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

Để Các em ôn lại và nắm được kiến thức cơ bản cũng như thực hành trong quá trình học, hôm nay chúng ta vào tiết bài tập lịch sử.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.

2.1. Bài tập trắc nghiệm

a. Mục tiêu:
HS nêu chọn được các đáp án đúng trong các câu hỏi GV đưa ra.

b. Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi đọc kênh chữ chọn đáp án đúng

c. Sản phẩm học tập:
trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ


GV cho HS chơi trò chơi “Ai Nhanh Hơn”

GV cho HS chọn câu hỏi và trả lời

Câu 1: Địa điểm diễn ra cuộc cách mạnh tư sản Anh là

A. phía nam Luân Đôn (Anh) B. phía bắc Luân Đôn (Anh)

C. phía tây Luân Đôn (Anh) D. phía đông Luân Đôn (Anh)

Câu 2: Kết quả của Cách mạng tư sản Anh là?

A. lật đổ chế độ phong kiến B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

C. chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 3: Chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh và 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ diễn ra vào thời gian nào?

A. 4 – 1775 B. 8 – 1642 C. 2 – 1775 D. 7 - 1642

Câu 4: Cuộc chiến tranh nào đã góp phần Thành lập hợp chủng quốc Mỹ?

A. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

B. Cách mạng tư sản Anh

C. Cách mạng tháng 10 Nga

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 5: Cách mạng tư sản Pháp diễn ra trong khoảng thười gian nào?

A. 1770-1789 B. 1789-1799

C. 1790-1799 D. 1789-1798

Câu 6: Cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVII đã mở ra thời kì thắng lợi và củng cố chế độ nào?

A. Chủ nghĩa xã hội B. Chủ nghĩa tư bản

C. Phong kiến D. Chiếm hữu tư bản

Câu 7: Ai là người chế tạo ra máy kéo sợi Gien-ni?

A. Giêm Ha-gri-vơ B. Ác-crai-tơ

C. Crôm-tơn D. Ét-mơn Các-rai

Câu 8: Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập?

A. Mi-an-ma B. Phi-lip-pin

C. Xiêm C. Việt Nam

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

GV: Hướng dẫn HS đọc trả lời câu hỏi.

HS: trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả:

HS trả lời cá nhân

HS còn lại theo dõi, nhận xét.

Dự kiến sản phẩm:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B​
D​
A​
A​
B​
B​
A​
C​
Bước 4. Đánh giá, kết luận

GV: Nhận xét chốt kiến thức, trốt đáp án đúng.

2.2. Bài tập nối

a. Mục tiêu:
HS nối các nội dung chính xác về các cuộc cách mạng Tư sản

b. Nội dung: GV đọc kênh chữ và nối

c. Sản phẩm học tập:
trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ


GV cho HS làm (theo cặp) các bài tập sau:

Nỗi những nội dung ở cột giữa cho phù hợp với 2 cột bên:















Cách mạng tư sản Pháp
1. Sự phân hóa giai cấp, sự thay đổi về kinh tế, chính sách tang thuế








Cách mạng tư sản Anh




Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ






2. Những năm 30 của thế kỉ XIX đến những năm 1850 - 1870
3. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh. Đưa đến sự thành lập Hợp chúng quốc Mỹ.
4. Tháng 8/1642, cách mạng bùng nổ.
5. Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế; thiết lập nền cộng hòa ở Pháp, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
6. Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ. Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.
7. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng.
8. Khẳng định các quyền tự do dân chủ của công dân
9. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình:
10. Thực dân Anh ban hành nhiều đạo luật hà khắc nhằm kìm hãm sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ, khiến quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa ngày càng căng thẳng.
11. Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:


GV: Hướng dẫn HS đọc trả lời câu hỏi.

HS: trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả:

HS trả lời

HS còn lại theo dõi, nhận xét.

Dự kiến sản phẩm:














Cách mạng tư sản Pháp
1. Sự phân hóa giai cấp, sự thay đổi về kinh tế, chính sách tang thuế



Cách mạng tư sản Anh



Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
2. Những năm 30 của thế kỉ XIX đến những năm 1850 - 1870
3. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh. Đưa đến sự thành lập Hợp chúng quốc Mỹ.
4. Tháng 8/1642, cách mạng bùng nổ.
5. Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế; thiết lập nền cộng hòa ở Pháp, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
6. Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ. Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.
7. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng.
8. Khẳng định các quyền tự do dân chủ của công dân
9. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình:
10. Thực dân Anh ban hành nhiều đạo luật hà khắc nhằm kìm hãm sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ, khiến quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa ngày càng căng thẳng.
11. Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ
Bước 4. Đánh giá, kết luận

GV: Nhận xét chốt kiến thức, trốt đáp án đúng.

2.3. Bài tập lập bảng thống kê

a. Mục tiêu:
HS lập bẳng thống kê những sự kiện đáng nhớ

b. Nội dung: GV cho HS mẫu bảng thống kê và hướng dẫn HS hoàn thiện

c. Sản phẩm học tập: trả lời được câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ


GV cho HS làm theo nhóm (3 nhóm) các bài tập sau:

Bài 1 (nhóm 1): Hãy lập bảng tóm tắt về công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII theo các tiêu chí: thời gian, sự kiện chính.

Thời gian
Sự kiện chính
Năm 1558
Năm 1611
Năm 1653
Năm 1698
Năm 1757
Cuối thế kỉ XVIII
Bài 2 (nhóm 2 + 3): Lập bảng hệ thống những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX ở các nước châu Âu và Mỹ.

Quốc gia
Thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp
Năm
Nhà phát minh
Tên phát minh
Anh1764
1769
1784
1784
1785
1814
1793
1807
1831
1838
Bài 3 (nhóm 4): Hãy lập và hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về các cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.

Nội dung
Xung đột Nam - Bắc Triều
Xung đột Trịnh - Nguyễn
Người đứng đầu
Nguyên nhân
Thời gian
Hệ quả
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

GV: Hướng dẫn HS hoàn thiện phiếu bài tập.

HS: Các nhóm hoàn thiện câu trả lời

Bước 3. Báo cáo kết quả:

HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo

Nhóm còn lại theo dõi, nhận xét.

Dự kiến sản phẩm:

Bài 1: Bảng tóm tắt về công cuộc khai phá vùng đất phía Nam (thế kỉ XVI - XVIII)

Thời gian
Sự kiện chính
Năm 1558Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hóa
Năm 1611Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên
Năm 1653Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
Năm 1698Phủ Gia Định được thành lập
Năm 1757Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay
Cuối thế kỉ XVIIIChúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau, bao gồm cả các đảo, quần đảo ở Biển Đông và vịnh Thái Lan.
Bài 2: Lập bảng hệ thống những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX ở các nước châu Âu và Mỹ.

Quốc gia
Thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp
Năm
Nhà phát minh
Tên phát minh
Anh1764Giêm Ha-gri-vơMáy kéo sợi Gien-ni
1769R. Ác-raiMáy kéo sợi chạy bằng sức nước
1784Giêm OátMáy hơi nước
1784Hen-ri CótKĩ thuật dùng than cốc luyện gang thành sắt
1785E. Các-raiMáy dệt
1814Xti-phen-xơnĐầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước
1793E. WhitneyMáy tỉa hạt bông
1807Phơn-tơnTàu thủy chạy bằng hơi nước
1831C.M. Cô-mícMáy gặt cơ khí
1838S. Moóc-xơHệ thống điện tín sử dụng mã Moóc-xơ
Bài 3: Hãy lập và hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về các cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.

Nội dung
Xung đột Nam - Bắc Triều
Xung đột Trịnh - Nguyễn
Người đứng đầu- Họ Mạc (Bắc triều)
- Họ Trịnh (Nam triều)
- Họ Trịnh
- Họ Nguyễn
Nguyên nhân- Không chấp nhận nhà Mạc, một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê đã tìm cách khôi phục lại vương triều.- Mâu thuẫn, tranh chấp quyền lực giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn.
Thời gian- Từ năm 1533 đến năm 1592- Từ năm 1627 đến năm 1672
Hệ quả- Đất nước bị chia cắt.
- Kinh tế bị tàn phá.
- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Tiêu cực:
+ Đất nước bị chia cắt.
+ Hình thành cục diện “một cung vua, hai phủ chúa”.
+ Kinh tế bị tàn phá.
+ Đời sống nhân dân cực khổ.
- Tích cực:
+ Mở rộng lãnh thổ về phía Nam
+ Thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Bước 4. Đánh giá, kết luận

GV: Nhận xét chốt kiến thức, trốt đáp án đúng.

2.3. Bài tập tự luận

a. Mục tiêu:
HS nêu được những nội dung cơ bản về

+ Ý nghĩa, tính chất, đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Pháp

+ Tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và xã hội.

+ Những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

.b. Nội dung: GV cho HS rả lời câu hỏi theo yêu cầu GV

c. Sản phẩm học tập: trả lời được câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ


GV cho HS làm (theo tổ) các bài tập sau:

Bài 1 (tổ 1): Hãy cho biết ý nghĩa, tính chất, đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Pháp.

Bài 2 (tổ 2): Hãy trình bày những tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và xã hội.

Bài 3 (tổ 3+4): Hãy trình bày những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.

HS: các tổ trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả:

Nhóm tổ cử cá nhân báo cáo

Nhóm tổ còn lại theo dõi, nhận xét.

Dự kiến sản phẩm:

Bài 1:
Ý nghĩa, tính chất, đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Pháp.

- Ý nghĩa:

+ Mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản ở Pháp.

+ Là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa to lớn không chỉ đối với nước Pháp mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, nhất là ở châu Âu.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.

+ Tư tưởng Tự do, Bình đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi.

- Tính chất: là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình:

+ Thiết lập chế độ cộng hoà cùng các quyền tự do, dân chủ.

+ Giải quyết vấn đề ruộng đất cho người nông dân.

+ Xóa bỏ chế độ đẳng cấp và quan hệ sản xuất phong kiến.

- Đặc điểm chính:

+ Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản

+ Hình thức: nội chiến cách mạng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc

Bài 2: Những tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và xã hội.

* Tác động đến đời sống sản xuất:

- Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội.

- Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và thành phố đông dân mọc lên,...

- Chuyển xã hội loài người từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

* Tác động đối với đời sống xã hội

- Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là tư sản và vô sản.

+ Giai cấp tư sản nhờ công nghiệp hoá đã giàu lên nhanh chóng, trở thành giai cấp thống trị trong xã hội.

+ Giai cấp vô sản ngày càng đông đảo và bị tư sản bóc lột nặng nề.

- Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng sâu sắc.

Bài 3: Những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

- Tình hình chính trị:

+ Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.

+ Bộ máy ở trung ương và cấp tỉnh đều do các quan chức thực dân điều hành.

- Tình hình kinh tế:

+ Thực dân phương Tây đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng, chủ yếu xây dựng những ngành công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng.

+ Mở rộng hệ thống đường giao thông để phục vụ cho công cuộc khai thác kinh tế hoặc đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

+ Cướp đoạt ruộng đất đề lập đồn điền, ép chính quyền bản xứ nhượng quyền khai khẩn đất hoang,..

- Tình hình văn hoá:

+ Du nhập của văn hoá phương Tây làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống ở các nước trong khu vực, gây ra sự xung đột văn hoá, tôn giáo ở nhiều nước.

+ Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị.

- Tình hình xã hội: có sự phân hoá sâu sắc:

+ Một bộ phận quý tộc, lãnh chúa phong kiến giàu có, câu kết với thực dân bóc lột nông dân.

+ Giai cấp nông dân ngày càng bị bần cùng hoá, phải chịu mọi thứ thuế, lao dịch nặng nề. Nhiều người phải rời bỏ ruộng đất để bán sức lao động cho địa chủ hay tư bản nước ngoài.

+ Giai cấp tư sản dân tộc, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản trí thức hình thành và phát triển, bắt đầu tham gia vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Bước 4. Đánh giá, kết luận

GV: Nhận xét chốt kiến thức, trốt đáp án đúng.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức và nhằm tạo hứng thú cho HS trong học tập.

b. Nội dung: GV cho HS nhắc lại kiến thức vừa học

c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ


GV cho HS hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ chục thời gian




Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

GV: Hướng dẫn HS chọn câu hỏi và trả lời cá nhân.

HS: trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả:

HS trả lời cá nhân

HS còn lại theo dõi, nhận xét.

Dự kiến sản phẩm:



Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.​
1640 - 1783​
Cách mạng tư sản Pháp​
1789 - 1794​
Cách mạng công nghiệp​
nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX​
Đông Nam Á​
nửa sau thế kỉ XVI – giữa thế kỉ XIX​
Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn​
1533 - 1672​
Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa​
Thế kỉ XVI – thế kỉ XVIII













Bước 4. Đánh giá, kết luận

GV: Nhận xét chốt kiến thức, trốt đáp án đúng.

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống thực tiễn

b. Nội dung: GV cho nội dung bài tập HS hoàn thiện ở nhà

c. Sản phẩm: Câu trả lời hoàn thiện của HS vào vở

d. Cách thức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ


GV cho HS làm các bài tập sau:

Bài 1: Giả sử là một người dân sống ở thế kỉ XVI - XVII, em hãy đưa ra ít nhất một lí do phản đối các cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.

Bài 2: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 10 dòng) về cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

GV: Hướng dẫn HS chọn câu hỏi và trả lời cá nhân.

HS: trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả:

HS hoàn thiện vào vở

Dự kiến sản phẩm:

Bài 1:
xung đột kéo dài giữa các tập đoàn phong kiến sẽ làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.

Bài 2: Năm 1545, giữa lúc cuộc chiến Nam - Bắc triều đang diễn ra quyết liệt, Nguyễn Kim qua đời, vua Lê đã trao lại toàn bộ binh quyền cho Trịnh Kiểm. Từ đây, mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn dần bộc lộ và ngày càng gay gắt. Năm 1558, Nguyễn Hoàng (người con thứ của Nguyễn Kim) được cử vào trấn thủ vùng Thuận Hóa. Họ Nguyễn từng bước xây dựng thế lực và mở rộng dần đất đai về phương Nam. Năm 1613, Nguyễn Hoàng mất, con là Nguyễn Phúc Nguyên lên thay, đã tỏ rõ thái độ đối lập và chấm dứt việc nộp thuế cho họ Trịnh.

Xung đột Trịnh - Nguyễn bùng nổ vào năm 1627. Sau hơn 50 năm giao tranh, trải qua 7 lần giao chiến không phân thắng bại, năm 1672, hai bên tạm giảng hòa, lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới phân chia đất nước. Đàng Trong (vùng đất từ sông Gianh trở vào Nam, hay còn gọi là Nam Hà) do con cháu họ Nguyễn nối nhau cầm quyền, nhân dân gọi là “chúa Nguyễn” và Đàng Ngoài (vùng đất từ sông Gianh trở ra Bắc, hay còn gọi là Bắc Hà) do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.

Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.

Bước 4. Đánh giá, kết luận

GV: thu vở HS và chấm điểm.

* Dặn dò: HS về nhà ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra đánh giá giữa kì
1689742912779.png


PASS GIẢI NÉN: YOPO.VN

THẦY CÔ TẢI NHÉ
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---Giáo án Sử 8 KNTT.zip
    22.4 MB · Lượt xem: 4
  • yopo.vn---KHBD SU 8-KNTT bộ 2.zip
    22.4 MB · Lượt xem: 0
Sửa lần cuối:
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giải giáo án lịch sử lớp 8 giáo án bài 15 lịch sử 8 giáo án bài 6 lịch sử 8 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sử 8 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sử 8 violet giáo án bồi dưỡng hsg sử 8 giáo án chuyên de lịch sử 8 giáo án dạy sử 8 giáo án lịch sử 8 giáo án lịch sử 8 bài 1 phần 3 giáo án lịch sử 8 bài 15 giáo án lịch sử 8 bài 15 phần 2 giáo án lịch sử 8 bài 15 tiết 2 giáo án lịch sử 8 bài 15 violet giáo án lịch sử 8 bài 30 phần 2 giáo án lịch sử 8 bài 6 tiết 1 giáo án lịch sử 8 bài 7 phần 2 giáo án lịch sử 8 bài 8 giáo an lịch sử 8 cả năm chuẩn giáo án lịch sử 8 cách mạng tháng 10 nga giáo án lịch sử 8 cách mạng tư sản pháp giáo án lịch sử 8 chuẩn kiến thức kĩ năng giáo án lịch sử 8 học kì 1 giáo án lịch sử 8 mới nhất giáo án lịch sử 8 mới nhất 2020 giáo án lịch sử 8 soạn theo 5 bước giáo án lịch sử 8 theo chủ de giáo án lịch sử bài 8 lớp 8 giáo án lịch sử lớp 8 bài 6 giáo án lịch sử lớp 8 bài 8 giáo án môn sử 8 bài 24 giáo án môn sử lớp 8 bài 15 giáo án môn sử lớp 8 bài 6 giáo án môn sử lớp 8 bài 8 giáo án sử 12 bài 8 nhật bản giáo án sử 12 bài 8 violet giáo án sử 8 giáo án sử 8 bài 1 giáo án sử 8 bài 1 tiết 2 giáo án sử 8 bài 1 violet giáo án sử 8 bài 10 giáo án sử 8 bài 11 giáo án sử 8 bài 12 giáo án sử 8 bài 13 giáo án sử 8 bài 14 giáo án sử 8 bài 15 giáo án sử 8 bài 15 phần 2 giáo án sử 8 bài 15 tiết 2 giáo án sử 8 bài 15 violet giáo án sử 8 bài 16 giáo án sử 8 bài 17 giáo án sử 8 bài 2 giáo án sử 8 bài 2 violet giáo án sử 8 bài 20 giáo án sử 8 bài 24 tiết 2 giáo án sử 8 bài 25 tiết 2 giáo án sử 8 bài 29 mới nhất giáo án sử 8 bài 3 tiết 2 giáo án sử 8 bài 4 giáo án sử 8 bài 4 phần 2 giáo án sử 8 bài 4 violet giáo án sử 8 bài 6 giáo án sử 8 bài 6 tiết 1 giáo án sử 8 bài 6 tiết 2 giáo án sử 8 bài 6 tiết 3 giáo án sử 8 bài 6 violet giáo án sử 8 bài 7 tiết 1 giáo án sử 8 bài 8 giáo án sử 8 bài 8 violet giáo án sử 8 bài cách mạng tư sản pháp giáo án sử 8 cả năm giáo án sử 8 các nước đông nam á giáo án sử 8 chiến tranh thế giới thứ 2 giáo án sử 8 chiến tranh thế giới thứ hai giáo án sử 8 chiến tranh thế giới thứ nhất giáo án sử 8 chủ đề phong trào công nhân giáo án sử 8 chủ đề phong trào công nhân violet giáo án sử 8 chuẩn kiến thức giáo án sử 8 cv 4040 giáo án sử 8 học kì 2 giáo an sử 8 kì 1 theo công văn 5512 giáo án sử 8 kì 2 giáo án sử 8 kì 2 theo công văn 5512 giáo án sử 8 mẫu mới giáo án sử 8 mới nhất giáo án sử 8 năm 2021 giáo án sử 8 powerpoint giáo án sử 8 soạn theo chủ đề giáo an sử 8 soạn theo phương pháp mới giáo án sử 8 theo chủ đề giáo án sử 8 theo công văn 3280 giáo án sử 8 theo công văn 4040 giáo án sử 8 theo công văn 5512 giáo án sử 8 theo công văn 5512 violet giáo án sử 8 theo định hướng năng lực giáo án sử 8 tiết 2 giáo án sử 8 trọn bộ giáo án sử 8 vietjack giáo án sử 8 violet giáo án sử 8 vnen giáo án sử 9 bài 8 nước mĩ giáo án sử bài 15 giáo án sử bài 15 lớp 10 giáo án sử bài 8 lớp 10 giáo án sử bài 8 lớp 11 giáo án sử bài 8 lớp 12 giáo án sử lớp 8 giáo án sử lớp 8 bài 1 giáo án sử lớp 8 bài 10 giáo án sử lớp 8 bài 3 giáo án sử lớp 8 bài 4 giáo án sử lớp 8 bài 5 giáo án sử lớp 8 bài 8 giáo án sử lớp 8 bài 9 giáo án điện tử lịch sử 8 bài 15 giáo án điện tử sử 8 bài 8 lịch sử 8 bài 15 giáo án lịch sử 8 bài 8 giáo án soạn giáo án lịch sử 8 bài 19 soạn giáo án lịch sử lớp 8 bài 28 soạn giáo án sử 8 soạn giáo án sử 8 bài 25 soạn sử 8 bài 15 giáo án soạn sử 8 bài 6 giáo án soạn sử 8 bài 8 giáo án
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,629
    Bài viết
    38,094
    Thành viên
    142,441
    Thành viên mới nhất
    claire1010
    Top