- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức ĐÃ CHỈNH SỬA NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức về ở dưới.
TUẦN:
Tiết: 1+2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp.
Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.
2. Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
3. Có cảm xúc hãnh diện, tự hào khi trở thành học sinh lớp 2; có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè; có niềm vui đến trường; có tinh thân hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh trang 10; HĐ 4/11.
- HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TUẦN: 01 Sáng - Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
Tiết: 1+2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
2. Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong cầu chuyện). Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
3. Có cảm xúc, có ý thức thẩm mỹ kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
*GDKNS: Vui chơi an toàn để rèn luyện sức khỏe.( HĐ 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nhạc ( HĐ1) Mẫu chữ hoa A ( HĐ 2)
- HS: Vở Tập viết; bảng con ( HĐ 2.1; vở Tập viết ( HĐ3); Sưu tầm tranh ảnh của em hoặc của trẻ em trong kì nghỉ hè( HĐ1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
...........................................................................................................................................TUẦN: 01 Sáng - Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
Tiết: 4+5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các câu hỏi của bài.
Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được.
2. Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc; trao đổi vể nội dung của bài thư và các chi tiết trong tranh.
3. Biết quý trọng thòi gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt.
* GDKNS: HS và làm việc khoa học; quý trọng thời gian ( HĐ 2.2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh trang 13, hộp quà; HĐ 1; Bài thơ HĐ 3.1; Bảng nhóm 3.2
- HS: SGK, vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TUẦN: 01 Sáng - Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
Tiết: 4+5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Viết chính tà một đoạn ngắn theo hình thức nghe - viết và hoàn thành bài tập chính tả âm vần. Học thuộc tên các chữ cái trong bàng chữ cái. Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
2. Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp qua việc tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, hợp tác nhóm. Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
3. HS có ý thức chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
* THGD định hướng nghề nghiệp (HĐ3.1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nhạc ( HĐ1); Bảng con( HĐ 2.2; 3.1; 3.2)
- HS: bảng con ( HĐ 2.1), vở BT (HĐ2.2);
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TUẦN: 01 Sáng - Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021
Tiết: 1+2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề.
2. Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân, hợp tác nhóm.
3. Có cảm xúc, biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nhạc ( HĐ1) tranh ( HĐ2.1; ), truyện (HĐ 3.2)
- HS: Sưu tầm truyện ( HĐ3.2)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN:
Tiết: 1+2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY - MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết – tiết 1 + 2)
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết – tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp.
Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.
2. Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
3. Có cảm xúc hãnh diện, tự hào khi trở thành học sinh lớp 2; có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè; có niềm vui đến trường; có tinh thân hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh trang 10; HĐ 4/11.
- HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung - hình thức | Thời gian | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ1. Mở đầu (khởi động, kết nối)- CL N4; CL | 5’ | Tiết 1: - YC HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng? + Cảm xúc của em như thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV viết đề bài lên bảng | -HS quan sát tranh SGK trang 10 - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. -HS nhắc đề |
HĐ2. Hình thành kiến thức mới (trảinghiệm, khám phá, phân tích KT mới) 2.1.Đọc văn bản. - CL, CN - Máy tính Nhóm 3 SGK CL SGK | 25’ | - GV đọc mẫu: Giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - GV chốt: Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. -GV chiếu từ khó, gọi HS đọc từ khó kết hợp nêu câu hỏi giải nghĩa từ: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,… -GV chiếu câu dài HDHS Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.;… - YCHS Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - Tổ chức thi đọc đoạn giữa các nhóm, qua trò chơi Xúc sắc may mắn. - Nhận xét, khen HS. | - HS mở sách theo dõi. - HS nêu cách chia đoạn. -1 số HS đọc từ khó mời bạn nhận xét. - HS trả lời câu hỏi giải nghĩa từ. - Cả lớp đọc thầm. - 1 số HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - HS thực hiện theo nhóm ba. -Các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. |
Giải lao - CL | 5’ | - GV cho HS chơi trò chơi: Con thỏ - GV nêu luật chơi - Cho HS chơi | - Lắng nghe - Cả lớp chơi |
2.2. Trả lời câu hỏi- CL, CN SGK | 12’ | Tiết 2: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. - GV tổ chức hỏi - đáp trả lời từng câu. | - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: |
- N2 SGK CL | - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. | C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy. C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, … C 4: Thứ tự tranh: 3-2-1. | |
HĐ3.Luyện tập,TH 3.1. Luyện đọc lại - CLSGK | 7’ | - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. | - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2 HS đọc. |
3.2. Luyện tập theo văn bản đọc - CL, CN - Vở BTTV Nhóm 4 | 11’ | - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - YC HS trả lời câu hỏi 1. Nêu thêm câu hỏi Vì sao em lại chọn từ rụt rè. GV giải thích thêm để HS rõ ND- Tuyên dương, NX. - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - GV quan sát thái độ hợp tác nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. | - 2HS đọc. - 3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - 4 nhóm lên bảng. |
HĐ 4. Vận dụng - CN, CL | 5’ | - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Sau tiết học em thích nhất hoạt động nào? - Em cảm thấy như thế nào khi mình đã là học sinh lớp 2. - Về nhà các em ôn lại bài nhé - Nhận xét tiết học. | - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Lắng nghe và thực hiện - Lắng nghe |
TUẦN: 01 Sáng - Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
Tiết: 1+2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY - MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết - Tiết 3 + 4)
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết - Tiết 3 + 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
2. Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong cầu chuyện). Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
3. Có cảm xúc, có ý thức thẩm mỹ kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
*GDKNS: Vui chơi an toàn để rèn luyện sức khỏe.( HĐ 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nhạc ( HĐ1) Mẫu chữ hoa A ( HĐ 2)
- HS: Vở Tập viết; bảng con ( HĐ 2.1; vở Tập viết ( HĐ3); Sưu tầm tranh ảnh của em hoặc của trẻ em trong kì nghỉ hè( HĐ1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung - hình thức | Thời gian | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ1. Mở đầu (khởi động, kết nối) - CL Máy tính | 6’ | TIẾT 3: CHỮ HOA A -GV mở nhạc, mời ban văn nghệ lên tổ chức cho HS hát một bài.- Chiếu cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. GV viết đề bài lên bảng | - HS múa hát - 2 HS chia sẻ. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại đề bài. - HS ghi đề bài vào vở. |
HĐ2. Hình thành kiến thức mới (trải nghiệm, Khám phá, phân tích KT mới) 2.1.Hướng dẫn viết chữ hoa A CL Máy tính 2.2.Hướng dẫn viết câu ứng dụng - CL; CN Bảng con -Cá nhân vở tập viết | 24’ | - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. | - 3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. HS theo dõi - 4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện viết bảng con - HS viết vở tập viết |
Giải lao - CL | 5’ | TIẾT 4 - GV cho HS chơi trò chơi: Sóng vỗ- GV nêu luật chơi - Cho HS chơi | - Lắng nghe - Cả lớp chơi |
HĐ3.Luyện tập, thực hành 3.1. Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. Cả lớp Máy tính -Nhóm 2 SGK | 10’ | - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớnhất. *GDKNS: Kì nghỉ hè vừa qua em được tham gianhững hoạt động nào? GD HS có kĩ năng tự chuẩn bị đồ dùng cá nhân. - Nhận xét, động viên HS | - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.(VD: Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà vế thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cáu bắc qua con kênh nhỏ; Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biên, xây lâu đài cát, thả diếu,... Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá bóng.) - HS thảo luận theo nhóm 2 -1 HS hs đại diện nhóm thi kể ( chỉ nên chọn kể vế những gì đáng nhớ nhất.) - HS trả lời câu hỏi HS lắng nghe |
3.2.Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. Cá nhân Nhóm 2 SGK -Cả lớp | 12’ | - YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học. - YCHS nói về cảm xúc của em trong nhóm, GV khuyến khích HS cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. | - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. -HS nói trong nhóm 4. Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc cùa các bạn trong nhóm. - Đại diện HS chia sẻ. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. |
HĐ4: Vận dụng: Viết 2-3 câu về những ngày hè của em. Cá nhân Vở Cả lớp | 13’ | - HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, … - Gọi một số học sinh đọc bài viết. - Nhận xét, tuyên dương HS. * GDKNS: Vui chơi an toàn để rèn luyện sức khỏe. - Hôm nay em học bài gì? - Em thích hoạt động nào? Vì sao? Em không thích hoạt động nào? Vì sao? -GV tiếp nhận ý kiến nhận xét, khen ngợi, động viên HS. | - HS viết vào vở. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS chia sẻ. |
...........................................................................................................................................TUẦN: 01 Sáng - Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
Tiết: 4+5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY - MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (6 tiết 1 +2)
BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (6 tiết 1 +2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các câu hỏi của bài.
Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được.
2. Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc; trao đổi vể nội dung của bài thư và các chi tiết trong tranh.
3. Biết quý trọng thòi gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt.
* GDKNS: HS và làm việc khoa học; quý trọng thời gian ( HĐ 2.2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh trang 13, hộp quà; HĐ 1; Bài thơ HĐ 3.1; Bảng nhóm 3.2
- HS: SGK, vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung - hình thức | Thời gian | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ1. Mở đầu (khởi động, kết nối) -Cả lớp Máy chiếu Hộp quà N4; CL | 5’ | Tiết 1: ĐỌC GV tổ chức trò chơi Truyền quà: Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua?GV nêu luật chơi. - Mở nhạc cho HS chơi. - Khuyến khích HS mạnh dạn nói - Chiếu tranh trang 13, hỏi – đáp khai thác tranh - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV viết đề bài lên bảng | - HS theo dõi - HS tham gia chơi - HS kể lại về những việc em đã làm được và mạnh dạn nói lên những việc em chưa làm được. - HS chia sẻ - HS nhắc đề. - HS viết đề bài vào vở |
HĐ2. Hình thành kiến thức mới (trảinghiệm, khám phá, phân tích KT mới) 2.1.Đọc văn bản. - CL, CN - Máy tính Nhóm 3 SGK CL SGK | 30’ | - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn,… -GV nêu câu hỏi giải nghĩa từ. - GV nêu câu hỏi giúp HS hiểu từ Chốt vở hồng:Vở hổng không phải là vở màu hổng mà là quyến vở ghi nhiểu lời nhận xét hay, nhiểu thành tích tốt - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - YCHS Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - Tổ chức thi đọc đoạn giữa các nhóm, qua trò chơi Xúc sắc may mắn. - Nhận xét, khen HS. | - HS mở sách theo dõi. - HS nêu cách chia đoạn. -1 số HS đọc từ khó mời bạn nhận xét. - HS trả lời câu hỏi giải nghĩa từ. - Cả lớp đọc thầm. - 1 số HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - HS thực hiện theo nhóm ba. -Các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. |
Giải lao - CL | 5’ | - GV cho HS chơi trò chơi: Con thỏ - GV nêu luật chơi - Cho HS chơi | - Lắng nghe - Cả lớp chơi |
2.2. Trả lời câu hỏi- CL, CN SGK- N3 SGK CL | 8’ | Tiết 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. - GV tổ chức hỏi - đáp trả lời từng câu. - GV tách nhỏ câu hỏi đối với HS gặp khó khăn, rèn cách trả lời đầy đủ câu. - GV có thể sử dụng câu hòi mở rộng VD: Bài thơ đã giúp em nhận ra điếu gì về thời gian? *GDKNS: HS và làm việc khoa học; quý trọng thời gian. - Nhận xét, tuyên dương HS. | - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - HS trả lời đầy đủ câu. HS trên chuẩn phát biểu những suy nghĩ của các em sau khi đọc bài thơ. VD: Bài thơ đã cho em hiểu được giá trị cùa thời gian vì thời gian sẽ ở lại mãi nêu chúng ta biết tận dụng thời gian làm nhiếu việc tỗt. |
HĐ3.Luyện tập,TH 3.1. Luyện đọc lại - Máy chiếu | 12’ | - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chiếu bài thơ hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ bất kì. - GV xoá dần các chữ trong từng dòng thơ (Lần 1 xoá những chữ HS dể nhớ; lần 2 xoá nhiếu hơn; Lần 3 xoá chi đê lại 1 - 2 chữ làm điểm tựa để HS dễ nhớ và thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. | - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc. - HS nối tiếp đọc thuộc lòng từng khổ thơ. -HS thi đọc thuộc cả bài; thuộc 2 khổ thơ, 1 khổ thơ |
3.2.Luyện tập theo văn bản đọc 3.2.1. Dựa vào tranh minh hoạ bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chì vật. Nhóm 4 Bảng nhóm | 7’ | - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu bài 1 sgk/ tr.14 - GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS cách làm. - YC HS làm việc theo nhóm 4. - GV quan sát thái độ hợp tác nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Kết luận: Từ ngữ chi người: mẹ, con, bạn nhỏ, … Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hổng,...) | - 2 HS đọc. - 3 HS chia sẻ. - HS hoạt động nhóm 4, viết kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - 4 nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét bổ sung, nêu câu hỏi phỏng vấn nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm đối chiếu kiểm tra kết quả |
3.2.2. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1 Cá nhân Vở | 5’ | Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu bài 2 sgk/ tr.14 - GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS cách làm. - YCHS làm bài. GV chấm bài. - Gọi HS chia sẻ kết quả. GV chốt. (VD: Hoa hổng toà hương dịu ngọt./ Bạn nhò học tập chăm chỉ. | - 2 HS đọc. - 3 HS chia sẻ. -HS làm bài vào vở. -Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét. |
HĐ 4. Vận dụng - Cả lớp | 3’ | - Sau tiết học em thích nhất hoạt động nào? - Về nhà vận dụng KT đã học vào sinh hoạt, học tập khoa học. | - HS trả lời - HS nhận nhiệm vụ |
TUẦN: 01 Sáng - Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
Tiết: 4+5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY - MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (6 tiết 3 +4)
BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (6 tiết 3 +4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Viết chính tà một đoạn ngắn theo hình thức nghe - viết và hoàn thành bài tập chính tả âm vần. Học thuộc tên các chữ cái trong bàng chữ cái. Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
2. Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp qua việc tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, hợp tác nhóm. Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
3. HS có ý thức chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
* THGD định hướng nghề nghiệp (HĐ3.1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nhạc ( HĐ1); Bảng con( HĐ 2.2; 3.1; 3.2)
- HS: bảng con ( HĐ 2.1), vở BT (HĐ2.2);
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung - hình thức | Thời gian | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ1. Mở đầu (khởi động, kết nối) - CL Máy tính | 5’ | TIẾT 3: VIẾT -GV mở nhạc, mời ban văn nghệ lên tổ chức cho HS hát một bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. GV viết đề bài lên bảng | - HS múa hát - 2 HS nhắc lại đề bài. - HS ghi đề bài vào vở. |
HĐ2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Nghe – viết chính tả. CL; CN SGK Bảng con -Cá nhân vở | 22’ | GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào khó viết hay nhầm lẫn? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc bài viết - Nhắc HS tư thế ngồi đúng, cách cầm bút viết, trình bày bài viết. - GV đọc cho HS nghe - viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. | -HS theo dõi SGK - 2-3 HS đọc. - HS chia sẻ -HS lần lượt chia sẻ. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi - HS nghe -viết vào vở. - HS đổi vở cho bạn soát và tổng kết lỗi. |
2.2.Bài tập chính tả Cá nhân Bảng con 2.3.Sắp xếp các chữ cái theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. | 8’ | Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu bài 2 sgk/ tr.14 - GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS cách làm. - YCHS làm bài tập -Gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét - chốt kiến thức. - Gọi học sinh đọc thuộc tên các chữ cái. - Khen động viên HS. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 SGK/ 14 - HS làm bài tập theo cặp. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. -GV nhận xét. Chốt: a, b, c, d, đ, ê. | - 3 HS đọc. - 3 HS chia sẻ. -HS làm bài vào bảng con, đổi vở đánh giá bài của bạn. -Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét. - HS theo dõi - 5 HS đọc thuộc. -2 HS đọc. -HS trao đổi theo nhóm 2. - HS đại diện chia sẻ kết quả trước lớp. HS nhận xét. - HS theo dõi - 4 HS nhắc lại.. |
Giải lao - CL | 5’ | - GV cho HS chơi trò chơi: Sóng vỗ GV nêu luật chơi - Cho HS chơi | - Lắng nghe - Cả lớp chơi |
HĐ3.Luyện tập, thực hành 3.1. Nhìn tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. -Nhóm 4 Phiếu BT | 10’ | TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂUGọi HS đọc yêu cầu bài tập 1/15 GSK -GV hướng dẫn HS nắm yêu cẩu của bài tập. - YCHS làm việc nhóm 4, quan sát tranh và tìm từ ngũ thích hợp với mỗi hình. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày kết quả trước lớp. -GV có thế hỏi thêm HS câu hỏi mở rộng. VD: Vì sao em biết tranh 1 là đi học? GV chốt (tranh 1: đi học; tranh 2: khăn mặt; tranh 3: cô giáo; tranh 4: quần áo; tranh 5: mũ; tranh 6: chải đầu; tranh 7: cặp sách; tranh 8: bác sĩ). * THGD nghề: Hỏi – đáp giáo dục định hướng nghề nghiệp. Em thích làm nghề gì? Em cần làm gì để thực hiện được ước mơ của mình. - Nhận xét, động viên HS | -2 HS đọc. - 2 HS trả lời. - HS thảo luận nhóm 4 viết kết quả vào phiếu BT - 2 nhóm trình bày kết quả + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp sách, mũ. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc. -HS nói được những suy luận của mình HS nói được những suy luận của mình |
3.2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. Nhóm 2 SGK Cá nhân Phiếu BT -Cả lớp | 12’ | - Gọi HS đọc YC bài 2/15 - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu.YC thảo luận làm bài. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.- Nhận xét, khen HS. | - 1 HS đọc. - 2 HS trả lời. - 4 HS đọc. -HS thảo luận nhóm 2 và làm bài vào phiếu BT. - HS chia sẻ câu trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. |
3.3. Đặt một câu giới thiệu theo mẩu ở bài tập 2. Cá nhân Vở | 8’ | Gọi HS đọc YC bài 3/15. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS làm việc cá nhân. Một số HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét.Chốt: VD: Tôi là học sinh lớp 2B. | -2 HS đọc. -2 HS trả lời. - HS viết câu vào vở - HS chia sẻ câu trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. |
HĐ4: Vận dụng: -Cả lớp | 5’ | - Hôm nay em học bài gì? - Em thích hoạt động nào? Vì sao? Em không thích hoạt động nào? Vì sao? -GV tiếp nhận ý kiến Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. | - HS chia sẻ. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS chia sẻ. |
TUẦN: 01 Sáng - Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021
Tiết: 1+2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY - MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (6 tiết 5 +6)
BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (6 tiết 5 +6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề.
2. Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân, hợp tác nhóm.
3. Có cảm xúc, biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nhạc ( HĐ1) tranh ( HĐ2.1; ), truyện (HĐ 3.2)
- HS: Sưu tầm truyện ( HĐ3.2)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung - hình thức | Thời gian | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ1. Mở đầu (khởi động, kết nối) - CL Máy tính | 7’ | TIẾT 5: -GV mở nhạc, mời ban văn nghệ lên tổ chức cho HS hát một bài.LUYỆN VIẾT ĐOẠN - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. GV viết đề bài lên bảng | - HS múa hát - 2 HS nhắc lại đề bài. - HS ghi đề bài vào vở. |
HĐ2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Nhóm 2 Máy tính SGK | 23’ | Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả phần lời của nhân vật). - GV tổ chức cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo nhóm 2. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Mời đại diện nhóm trình bày. GV tổng hợp ý kiến của các nhóm. - Khen các nhóm đã mạnh dạn, tự tin nói trước lớp, có trí tưởng tượng phong phú, nói lưu loát. GV chốt ý: a.Bình và Khang gặp nhau và chào nhau ở sân bóng. b.Khang giới thiệu tên, lớp mình học lớp 2Cvà sở thích của bạn ấy là đá bóng. | 2 HS đọc. 2 HS trả lời. - Từng em quan sát tranh, nêu từng câu hòi và mời các bạn trả lời. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. -HS lắng nghe -HS theo dõi. |
Giải lao - CL | 5’ | TIẾT 4 - GV cho HS chơi trò chơi: Sóng vỗ- GV nêu luật chơi - Cho HS chơi | - Lắng nghe - Cả lớp chơi |
HĐ3.Luyện tập, thực hành 3.1. Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. Cả lớp Vở | - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -YCHS nói theo câu hỏi SGK. - Gọi 1 số học sinh chia sẻ trước lớp. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, HDHS viết câu, nối câu thành đoạn văn và hình thức trình bày đoạn văn. VD: Tôi tên là Nguyễn Trí Tâm, học sinh lớp 2A, Trường Tiểu học Thành Công. Tôi thích học môn Toán và môn Tiêng Việt. - YC HS thực hành viết đoàn văn vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. | - 1HS đọc. - 2 HS trả lời. - HS nói trong nhóm 2. -Một vài học sinh chia sẻ. -HS nhận xét - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS chia sẻ bài. -HS lắng nghe | |
3.2. Tim đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. Nhóm 2 Truyện | ĐỌC MỞ RỘNG - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. | - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. | |
HĐ4: Vận dụng: Đọc một sổ câu thơ hay cho các bạn nghe Cả lớp Truyện | 5’ | -HS đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. - Nhận xét-Khen học sinh. -GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nêu ý kiến vế bài học (Em thích hoạt động nào? Em không thích hoạt động nào? Vì sao? -GV tiếp nhận ý kiến nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Về nhà vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày | 1 số HS đọc - HS theo dõi. - HS nhắc lại. - HS chia sẻ. - HS theo dõi. HS lắng nghe |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!