Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,514
Điểm
113
tác giả
Giáo án toán lớp 6 học kì 1 NĂM 2022 ( ĐẠI SỐ - HÌNH HỌC) MỚI NHẤT

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Giáo án toán lớp 6 học kì 1 NĂM 2022 ( ĐẠI SỐ - HÌNH HỌC) MỚI NHẤT. Đây là bộ giáo án toán lớp 6 học kì 1 , Giáo AN Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo,Giáo an Toán 6 theo Phương pháp mới,Giáo AN Toán 6 Chân trời sáng tạo,Giáo an dạy thêm Toán 6 kì 1,Giáo án lớp 6,Giáo AN dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức,Giáo AN Toán 6 Kết nối tri thức,Giáo AN lớp 6 môn Toán Kết nối tri thức với cuộc sống,... được soạn bằng file word bản cập nhật. Thầy cô download file Giáo án toán lớp 6 học kì 1 NĂM 2022 ( ĐẠI SỐ - HÌNH HỌC) MỚI NHẤT tại mục đính kèm.


Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-
Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp.

- Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “ ” , “ ”.

- Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

2. Năng lực

Năng lực riêng:

-
Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.

- Sử dụng được các cách viết một tập hợp.

- Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số hình ảnh minh họa về sưu tập tem, phiếu BT cho HS.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:
HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với, giúp HS đón nhận kiến thức mới một cách dễ dàng.

b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh về sưu tập tem trong SGK hoặc trên màn chiếu.

c) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập tem và hình thành nhu cầu đón nhận kiến thức mới.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS đọc nội dung mở đầu trong SGK và chia sẻ qua hiểu biết của mình về sưu tập tem.

- GV đưa ra một số hình ảnh về sưu tập tem và giới thiệu về sưu tập tem. Sau đó, GV nhấn mạnh: “ Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. Mỗi bộ tem sưu tập là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề”.

- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một vài chủ đề sưu tập tem.

=> Từ đó GV cho HS thấy rõ được mỗi tập hợp gồm các phần tử cùng có chung một hay vài tính chất nào đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS chia sẻ, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Mỗi bộ sưu tập tem là một tập hợp. Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tập hợp, kí hiệu, cách biểu diễn tập hợp ..” => Bài 1 : Tập hợp.

B.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Một số ví dụ về tập hợp. Kí hiệu và cách viết tập hợp.

a) Mục tiêu:


- Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .

- Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ” và “ ”.

- Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.

b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm:

- HS nêu được ví dụ về tập hợp, hiểu được các phần tử trong tập hợp.

- HS hoàn thành được phần Ví dụ.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt và nêu ví dụ về tập hợp ( GV có thể chiếu đồng thời ảnh minh họa):
+ Khái niệm tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày hoặc trong toán học.
+ Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; Tập hợp các học sinh lớp 6A2; Tập hợp các số trên mặt đồng hồ; tập hợp các ủa trứng trong khay….
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về tập hợp.
- GV khái quát khái niệm về tập hợp và cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhắc HS nhớ kí hiệu và cách viết một tập hợp.
- GV nhấn mạnh cách viết các phần tử trong tập hợp.
- GV cho HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1 nhằm củng cố khái niệm phần tử của tập hợp.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1 nhằm luyện tập cách viết một tập hợp và biết được đặc điểm chung của các phần tử trong tập hợp.
- GV nhắc HS cách viết: “ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự kệ liệt kê tùy ý.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
1. Một số ví dụ về tập hợp
VD:
+ Tập hợp các học sinh của tổ 1 lớp 6A.
+ Tập hợp các số trên mặt đồng hồ.
2. Kí hiệu và cách viết một tập hợp.
Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp A.
VD: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: A = { 0; 1; 2; 3; 4}
Các số 0;1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A.
* Lưu ý:
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi “;”.
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Luyện tập 1:
A = {1; 3; 5; 7; 9}

Hoạt động 2: Phần tử thuộc tập hợp.

a) Mục tiêu:


- Hình thành khái niệm một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.

- Biết cách sử dụng các kí hiệu “ ” và “ ” để thể hiện một phần tử có thuộc tập hợp đã cho hay không.

b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1
Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó.
- GV phân tích :
+ Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 B.
+ Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết 4 B, đọc là 4 không thuộc B.
- GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ cách dùng kí hiệu , .
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, ghi nhớ cách dùng các kí hiệu và áp dụng làm Luyện tập 2:
+ GV cho HS liệt kê các tháng dương lịch có 30 ngày, rồi sử dụng kí hiệu , để hoàn thành yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu của GV và hoàn thành bài vào vở.
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-
HS giơ tay trình bày miệng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả của HS và chốt kiến thức.
3. Phần tử thuộc tập hợp
Hoạt động 1:

B = { 2; 3; 5; 7}
+ Số 2 là phần tử của tập hợp B. => Ta viết 2 B.
+ Số 4 không là phần tử của tập hợp B => Ta viết 4 B.
Luyện tập 2:
H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}
Vậy:
a) Tháng 2 ∉ H;
b) Tháng 4 ∈ H;
c) Tháng 12 ∉ H.



Hoạt động 3: Cách cho một tập hợp.

a) Mục tiêu:


- HS viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 và thực hiện theo từng yêu cầu của Hoạt động 2:
+ Với yêu cầu a: Gv đặt câu hỏi:
Tập hợp A có những phần tử nào? Hãy viết tập hợp A.
- Sau khi HS viết được tập hợp A = { 0; 2; 4; 6; 8}. GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp
- Với yêu cầu b: Gv đặt câu hỏi:
Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?”
- GV nhận xét kết quả của HS và từ đó hướng cho HS cách viết tập hợp A theo nhận xét của mình:
+ Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.
+ Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 9” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 9}.
+ Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn không vượt quá 8” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x 8}.
- GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp .
- GV tổng kết, cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chỉ lại cho HS thấy hai cách cho một tập hợp đã xét ở hoạt động 2 qua phần kiến thức bổ sung ở hai khung lưu ý.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3, GV hướng dẫn HS liệt kê các chữ cái xuất hiện trong từ “ ĐÔNG ĐÔ” rồi mới viết tập hợp. Cần nhấn mạnh cho HS nhớ lại “ mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 4:
+ GV hướng dẫn HS trước khi liệt kê các phân tử của tập hợp E rồi mới chọn kí hiệu , thích hợp để điền vào “?”.
+ GV hỏi thêm: Các số đã cho có phù hợp với tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp hay không?
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành Luyện tập 3
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện các yêu cầu của GV và hoàn thành bài vào vở.
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-
HS giơ tay phát biểu trả lời miệng và trình bảng bài làm của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả của HS và chốt kiến thức.
4. Cách cho một tập hợp
Hoạt động 2:

a) Các phần tử của tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8.
Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8}
b) Các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Ta có thể viết:
A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.
=> Có hai cách cho một tập hợp:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Luyện tập 3:

C = {7; 10; 13; 16}
Luyện tập 4:
Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020.
Ta có D = {0; 2}


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận hoàn thành BT1 ( SGK - tr 8).
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2.
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành BT3 vào vở.
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, tuyên dương các bạn làm nhanh và chính xác.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành BT4 vào vở.
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét quá trình học của HS, tuyên dương các bạn hăng hái, tích cực xây dựng bài.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV cho HS hình dung lại những nội dung, kiến thức đã học ở bài này thông qua các câu hỏi :
+ Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào ?
+ Khi viết một tập hợp, ta phải chú ý những gì ?
+ Có mấy cách cho một tập hợp ?
+ Có phải tập hợp nào cũng liệt kê được hết các phần tử của tập hợp không ?
Bài 1 :
a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang}
b) B = {N; H; A; T; R; G}
c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}
d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}

Bài 2:

a) 11 ∈ Ab) 12 ∉ A
c) 14 ∉ Ad) 19 ∈ A






Bài 3 :
a) A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}
b) B = {42; 44; 46; 48}
c) C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}
d) D = {11; 13; 15; 17; 19}



Bài 4:
a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16};
b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 35}
c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}
d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức

b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide dưới hình thức trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng :

Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?

  • A. A = [1; 2; 3; 4]
  • B. A = (1; 2; 3; 4)
  • C. A = 1; 2; 3; 4
D. A = {1; 2; 3; 4}

Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?

  • A. 2 ∈ B
  • B. 5 ∈ B
  • C. 1 ∉ B
D. 6 ∈ B

Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.

  • A. A = {6; 7; 8; 9}
  • B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
  • C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
  • D. A = {6; 7; 8}
Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”

  • A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
  • B. P = {H; O; C; S; I; N}
  • C. P = {H; C; S; I; N}
  • D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng

  • A. A = {x|15 < x < 19}
  • B. A = {x|15 < x < 20}
  • C. A = {x|16 < x < 20}
  • D. A = {x|15 < x ≤ 20}
- HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi

Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Phương pháp hỏi đáp
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

- Hình ảnh ví dụ về tập hợp:





Tập hợp học sinh lớp 6a2





Tập hợp các quả trứng trong khay

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK và tự đọc tìm hiểu mục “ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”.

- Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp các số tự nhiên






Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( 3 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết và biết cách viết tập hợp các số tự nhiên; phân biệt được kí hiệu hai tập và *.

- Biết đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- Biết được mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số.

- Biết được với một số tự nhiên có nhiều chữ số thì mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau; biết viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại ( đặc biệt đối với các số có chứa chữ).

- Biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30.

- Biết so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số và chọn được số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy số cho trước.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Vận dụng các kiến thức giải bài toán có có nội dung thực tiễn.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:
Giúp HS thấy được sự tồn tại của các con số trong, qua đó gợi được nội dung của bài học như: ôn lại về số tự nhiên, giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên.

b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS quan sát bảng, đọc dân số tương ứng ở mỗi tỉnh và trả lời câu hỏi đặt ra.

- GV khẳng định: Mỗi số trên đều là số tự nhiên.

- GV đặt thêm câu hỏi:

+ “Số chỉ dân số ở Hà Nội có mấy chữ số và gồm những chữ số nào?”

+ “Giá trị của chữ số 9 thứ nhất và chữ số 9 thứ hai trong số 8 093 900 kể từ trái sang phải bằng bao nhiêu?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới: Ở tiểu học, ta đã biết các số 0, 1, 2, 3, 4,... được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là . Chúng ta có liệt kê được hết các phần tử của tập hợp N không? Vậy tập hợp sẽ được viết như thế nào?”

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tập hợp
và tập hợp *

a) Mục tiêu:

-
Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( *).

- Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp.

b) Nội dung:

- GV giảng, trình bày.

- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm:

HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 1

d) Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh và nhắc nhở HS phải biết cách viết và phân biệt hai tập hợp và *.
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp và *:
= { 0; 1; 2; 3; 4;...}
*= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Tập hợp
*
- Các số 0, 1, 2, 3, 4,... là các số tự nhiên.
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là , tức là = { 0; 1; 2; 3; 4; ...}
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là *, tức N* = { 1; 2; 3; 4; ...}.
Luyện tập 1.

Phát biểu đúng là:
b) Nếu x ∈ * thì x ∈ .

Hoạt động 2: Cách đọc và viết số tự nhiên

a) Mục tiêu:


- HS đọc và viết được số tự nhiên theo yêu cầu.

- Củng cố cho HS đơn vị tỉ và lớp tỉ.

b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm:

HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 3, 4

d) Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc và viết số theo yêu cầu trong Hoạt động 1.
- GV nhấn mạnh cách viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý.
- GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đọc cho nhau nghe Luyện tập 2.
- GV cho HS tự hoàn thành vở Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và tổng quát cách đọc, ghi số tự nhiên.
2. Cách đọc và viết số tự nhiên
Hoạt động 1:

a) Đọc số 12 123 452: Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai.
b) Viết số Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi: 34 650.
* Lưu ý:
Khi viết các số tự nhiên có bốn chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
Luyện tập 2:

+ 71 219 367: Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy;
+ 1 153 692 305: Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm.
Luyện tập 3:
Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi nghìn hai trăm mười bảy: 3 259 633 217.
Hoạt động 3: Biểu diễn số tự nhiên

a) Mục tiêu:


- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

- Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.

- HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng.

- HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.

b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm:

HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4

d) Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nhắc HS ghi nhớ lại kiến thức đã biết ở tiểu học: Mỗi số tự nhiên đều được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Hoạt động 2:
+ Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số đã cho.
+ Viết số 953 thành tổng ( theo mẫu).
- GV giảng, phân tích cho HS thấy rõ mỗi số đã cho được tạo bởi các chữ số nào và thành phần của mỗi số.

- GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhắc HS ghi nhớ cách kí hiệu số tự nhiên có hai chữ số, ba chữ số mà trong số đó có chứa chữ.
- GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ 3.
- GV hướng dẫn HS ghi nhớ kết quả việc phân tích các số có chứa chữ thành tổng giá trị các hàng.
- GV cho HS tự hoàn thành vở Luyện tập 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
II. Biểu điễn số tự nhiên
1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số

- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số:

2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
Hoạt động 2:

a) + 966 có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng đơn vị là 6.
+ 953 có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 5 và chữ số hàng đơn vị là 3.
b) 953 = 900 + 50 + 3.
Kết luận:
- Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên ( tính từ trái sáng phải) khác 0.
- Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
+ Kí hiệu :
( a 0) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b.
+ Kí hiệu
(a 0) chỉ số tự nhiên có ba chữ số,chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c.
Luyện tập 4:

= a x 100 + b x 10
= a x 100 + c
= a x 1000 + 1
Hoạt động 4: Số La Mã

a) Mục tiêu:


- HS viết được số La Mã từ 1 đến 30.

- Vận dụng các kiến thức để đọc, viết số La Mã theo yêu cầu.

b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm:

HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4

d) Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thành Hoạt động 3.
– GV hỏi: “Kim phút đang chỉ số nào?”, “Đồng hồ chỉ mấy giờ?”
- GV giới thiệu các chữ số cơ bản: I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX.
- GV nêu rõ: Ngoài hai số đặc biệt IV và IX, các số còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. VD: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8.
- GV nêu rõ: Các chữ số cơ bản I, V, X và nhóm chữ số IV (số 4), IX (số 9) là một số thành phần cơ bản để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.
- GV nhắc lại các số La Mã từ 1 đến 10.
- GV giới thiệu cách viết các số La Mã từ 11 đến 30. HS đọc và viết vào vở các số La Mã từ 1 đến 30.
- GV nhấn mạnh để cho HS dễ ghi nhớ các số La Mã, giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó, chẳng hạn:
Số 17: XVII = X+V+I+I=10+5+1+1=17; Số 29: XXIX = X+X+IX=10 +10 + 9= 29.
- GV cho HS đọc và trình bày Ví dụ 4.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 5 và trao đổi cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
3. Số La Mã.
Hoạt động 3:

a) Các số trên đồng hồ: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12.

b) Đồng hồ chỉ 7 giờ.
* Cách ghi số La Mã:
- Các số tự nhiên từ 1 đến 10 được ghi bằng số La Mã tương ứng như sau:
I​
1​
II​
2​
III​
3​
IV​
4​
V​
5​
VI​
6​
VII​
7​
VIII​
8​
IX​
9​
X​
10​
- Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở bảng số La Mã trên một chữ số X, ta được các số La Mã từ 11 đến 20.
- Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở bảng số La Mã trên hai chữ số X, ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
Luyện tập 5:
a) Đọc các số La Mã sau:
XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám.
b) Viết số La Mã:
12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XX; 29: XXIX.
Hoạt động 5: So sánh các số tự nhiên

a) Mục tiêu:


- Hình thành được quy tắc so sánh hai số tự nhiên.

b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm:

HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 6

d) Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt tình huống, chẳng hạn: “Số nào nhỏ hơn trong hai số 3 và 5?”
Từ đó, GV khẳng định: Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia và nhắc lại kí hiệu lớn hơn “ > ”, nhỏ hơn “ < ” cho HS. Hơn nữa a < b, b < c thì a < c.
- GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 4.
- GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV cho HS đọc rồi trình bày Ví dụ 5.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 6 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
III. So sánh các số tự nhiên
* Lưu ý:
Nếu a < b và b < c thì a < c.
Hoạt động 4:
a) 9 998 < 10 000
b) 524 697 > 524 687
Kết luận:
- Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.
- Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ( tính từ trái sang phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
Luyện tập 6:

a) Số 35 216 098 có tám chữ số và số 8 935 789 có bảy chữ số.
Vậy 35 216 098 > 8 935 789
b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 357 có cùng các chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 2 < 7. Vậy 69 098 327 < 69 098 357.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận hoàn thành BT1 ( SGK - tr 8).
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.


Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 4 HS trình bày, phát biểu tại chỗ. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS hoàn thành BT3 bằng cách đọc số liệu về các đại dương trong bảng cho bạn nghe và kiểm tra chéo nhau.
- GV mời 4 HS trình bày miệng tại chỗ. Các HS khác chú ý nghe và chỉnh sửa cho bạn.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án.










Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành BT4 vào vở.
- GV mời 2- 3 HS trình bày miệng câu a. Các HS khác hoàn thành vở và chú ý nghe nhận xét các bạn.
- GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành câu b.
- GV chữa bài, nhận xét quá trình học của HS, tuyên dương các bạn hăng hái, tích cực xây dựng bài.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 5 : Hoàn thành BT6
- GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài 6 và hoạt động cặp đôi hoàn thành bài.
- GV mời 3 HS lên bảng trình bày 3 ý. Các HS khác hoàn thành vở và chú ý nhận xét.
- GV chữa bài, lưu ý HS cách làm. Tuyên dương các bạn có kết quả nhanh, chính xác và các bạn tích cực, hăng hái xây dựng bài.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV cần lưu ý để học sinh ghi nhớ kí hiệu tập số , * ; cấu tạo thập phân của số tự nhiên ; cách ghi số La Mã.
- Với cách ghi số tự nhiên ở hệ thập phân, giá trị mỗi số bằng tổng giá trị các chữ số tương ứng ở mỗi hàng.
- Với cách ghi số La Mã, giá trị mỗi số bằng tổng giá trị các chữ số tương ứng ở mỗi hàng.
- Với cách ghi só La Mã, giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.

Bài 1 :

Tổng​
Số​
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90​
2 560 590​
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400​
9 058 500 400
a x 100 + b x 10 + 6​
a x 100 + 50 + c​
Bài 2:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau: 987 654
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bỷ chữ số khác nhau: 1 023 456
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau: 98 765 432
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau: 10 234 567


Bài 3 :

* Ấn Độ Dương:
- Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông
- Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét
* Bắc Băng Dương:
- Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông
- Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét
* Đại Tây Dương:
- Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông
- Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét
* Bắc Băng Dương:
- Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông
- Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét.
Bài 4:
a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; XXIV: hai mươi tư; XXVII: hai mươi bảy.
b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; 30: XXX.







Bài 6 :

a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39
B = {35; 36; 37; 38; 39}
c) Gọi C là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 216 < x ≤ 219
C = {217; 218; 219}.


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:


- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, biết thêm về lịch sử toán học, biết thêm các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao, những địa danh nổi tiếng trên thế giới.

b) Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu Slide bài 8 và yêu cầu HS hoàn thành bài tập 8 vào vở.

- GV mời 2 - 3 bạn trình bày câu trả lời.


Bài 8:

Ta có: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000

Vạy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung.

- GV giới thiệu cho HS đọc và tìm hiểu « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT »

+ GV giới thiệu nguồn gốc và ứng dụng số La Mã trong cuộc sống :

“ Số La Mã hay chữ số La Mã là một hệ thống chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.”

“ Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày xuất bản của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl.”

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học (ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Phương pháp hỏi đáp
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK.

- Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên






Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( 2 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Hiểu được ý nghĩa các phép tính cộng và phép tính trừ.

- Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên.

- Thực hiện đúng thứ tự các phép tính.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Vận dụng được các tính chất của phép cộng, phép trừ để tính toán, tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lí và giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng tính chát của phép cộng để trống cột kí hiệu; Bản đồ mô tả hành trình đi tù Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- HS thấy nhu cầu của việc sử dụng các phép tính trong các tình huống thực tế.

- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : “ Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài khoảng 658km. Quãng đường từ Huế đến TP.HCM dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394km. Hỏi quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki lô mét?

+ GV chiếu slide bản đồ minh họa cho bài toán, phân tích, hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính.



Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.​

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phép cộng số tự nhiên

a) Mục tiêu:


- Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng và sử dụng được.

- Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS.

- Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí.

b) Nội dung:

HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS phát biểu về khái niệm cộng hai số tự nhiên.
- GV trình bày: Ở tiểu học, ta đã biết phép cộng các số tự nhiên:
- GV hướng dẫn HS ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng mà HS đã được học ở tiểu học và tổng kết lại:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, chiếu Slide và phân công các nhóm thực hiện hoàn thành nhiệm vụ vào bảng nhóm.
Nhóm 1 + 3: Thực hiện Nhiệm vụ 1.
Nhóm 2 + 4: Thực hiện Nhiệm vụ 2.
Nhiệm vụ 1: Cho a = 35 và b = 41
a) Tính a + b và b + a
b) So sánh kết quả nhận được ở câu a)
Nhiệm vụ 2: Cho a = 15, b = 27, c = 31
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c)
b) So sánh kết quả nhận được ở câu a).
+ GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép cộng có những tính chất nào? (GV lưu ý trình bày cho HS tính chất cộng với số 0)
- GV cho HS đọc nội dung trong SGK, yêu cầu HS thực hiện Hoạt động:
Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
- GV cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chiếu Slide, hướng dẫn HS cụ thể phần kiến thức trọng tâm bằng bảng thông qua phát biểu bằng lời và yêu cầu HS lên bảng hoàn thành biểu thức đại số của mỗi tính chất.
Tính chất​
Phát biểu​
Kí hiệu​
Giao hoán
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Kết hợp
Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ 3.
Cộng với số 0
Bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó.
- GV cho HS đọc nội dung trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng nên giá trị của biểu thức a + b + c được tính theo một trong hai cách như sau:
a + b + c = (a + b) + c
hoặc a + b + c=a + (b + c).
- GV cho HS đọc Ví dụ 1 và thực hiện bài tập tương tự:
Tính một cách hợp lí:
a) 58 + 76 + 42
b) 66 + 34 + 27

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và hoàn thành Luyện tập 1 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng.
1. Phép cộng
Hoạt động:

+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Kí hiệu:
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Kí hiệu:
(a + b) + c = a + (b + c)
+ Tính chất cộng với số 0: Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.
Kí hiệu:
a + 0 = 0 + a = a
Ví dụ:
a) 58 + 76 + 42
= 58 + 42 + 76 (t/c giao hoán)
= (58 + 42) + 76 (t/c kết hợp)
= 100 + 76 = 176
b) 66 + 34 + 27
= (66 + 34) + 27 (t/c kết hợp)
= 100 + 27 = 127

Luyện tập 1:
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:
125000 + 140000 + 160000
= 125000 +(140000+ 160000)
= 125000 + 300000
= 425000 (đồng)
Hoạt động 2: Phép trừ

a) Mục tiêu:


- Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Giải quyết được bài toán liên quan đến phép trừ (HS luyện tập, vận dụng quy tắc chuyển đổi từ phép cộng sang phép trừ.)

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nhắc lại các khái niệm liên quan đến phép trừ, đó là: số bị trừ, số trừ, hiệu và điều kiện để thực hiện được phép trừ, đó là số bị trừ không nhỏ hơn số trừ:

ĐK: a b
- GV cho HS đọc và ghi nhớ trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: Mối liên hệ giữa số bị trừ, số trừ, hiệu thông qua chuyển đổi phép toán từ hiệu sang tổng. GV hướng dẫn cho HS dùng kiến thức tiểu học: “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy số trừ cộng với hiệu”, “ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ cho hiệu” từ đó phát biểu ngắn gọn bằng lời: “Số bị trừ bằng số trừ cộng với hiệu”, “ Số trừ bằng số bị trừ trừ cho hiệu”, “ Số trừ bằng số bị trừ trừ cho hiệu”:
Nếu a – b = c thì a = b + c
Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c – a.
- GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, ghi nhớ lại những lưu ý của GV để hoàn thành bài Luyện tập 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
II. Phép trừ
- Phép trừ một số tự nhiên cho một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng nó:

ĐK: a b
* Lưu ý:

Nếu a – b = c thì a = b + c
Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c – a.
Luyện tập 2:
124 + (118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1

- GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận hoàn thành BT1 theo nhóm vào bảng nhóm. (SGK - tr 16).
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.

Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 theo mẫu sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 4 HS trình bày giơ tay trình bày bảng.
- Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 theo mẫu sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV cần giúp HS chú ý sử dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để thực hiện tính nhanh, tính chính xác.
- GV nhấn mạnh cho HS chuyển đổi từ phép cộng sang phép trừ và ngược lại trong bài toán tìm x.

Bài 1 :

a) 127 + 39 + 73
= ( 127 + 73) + 39
= 200 + 39
= 239
b) 135 + 360 + 65 + 40
=(135+35)+(360+40)
= 170 + 400
= 570
c) 417 – 17 - 299
= (417 – 17) – 299
= 101
d) 981 – 781 + 29
= ( 981-781) + 29
= 200 + 29
= 229
Bài 2:
a) 79 + 65 = (44 + 35) + 65 = 44 + (35 + 65) = 44 + 100 = 144
b) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041
c) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235
d) 3 492 + 319 = 3 492 + (8 + 311) = (3 492 + 8) + 311 = 3 500 + 311 = 3 811


Bài 3 :

a) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225
b) 1 454 - 997 = (1 454 + 3) - (997 + 3) = 1 457 - 1000 = 457
c) 561 - 195 = (561 + 5) - (195 + 5) = 566 - 200 = 366
d) 2 572 - 994 = (2 572 + 6) - (994 + 6) = 2 578 - 1000 = 1 578



D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:


- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về địa danh của Việt Nam, biết thêm về những con số liên quan đến cơ thể con người.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu BT trắc nghiệm lên màn hình, yêu cầu HS hoàn thành nhanh :

Câu 1: Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?

A. 200 B. 201 C. 300 D. 100

Câu 2: Phép tính x - 5 thực hiện được khi

A. x < 5 B. x ≥ 5 C. x < 4 D. x = 3

Câu 3: Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?

A. 231 là số trừ B. 87 là số bị trừ

C. 231 là số bị trừ D. 87 là hiệu

Câu 4: Tính (368 + 764) - (363 + 759)

A. 10 B. 5 C. 20 D. 15

Câu 5: Tính nhanh 72 + 69 + 128

A. 279 B. 269 C. 369 D. 296

- HS thực hoàn thành nhanh BT, đưa ra đáp án trắc nghiệm :

Đáp án : 1A – 2B – 3C – 4A – 5B

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học (ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Phương pháp hỏi đáp
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK ( Bài 4, 5, 6)

- Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân, phép chia các số tự nhiên”.




Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( 2 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Hiểu được ý nghĩa các phép tính nhân và phép tính chia.

- Biết đặt tính để nhân, chia hai số có nhiều chữ số.

- Biết tìm thương và số dư trong phép chia có dư.

2. Năng lực

Năng lực riêng:

-
Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể).

- Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư ( nếu có) của một phép chia.

- Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lí.

- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. GV:
SGK, Tài liệu dạy học, Giáo án PPT, Bảng tính chất của phép nhân để trống cột kí hiệu.

2 . HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Giúp HS hình thành nhu cầu các phép tính trong các tình huống thực tế

- Gợi tâm thế, tạo tò mò, hứng thú học tập cho HS.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời

c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: “ Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành 4 phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau. Hỏi diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông?”

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sử dụng phép nhân, phép chia để giải quyết yêu cầu của đề bài.

- GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật, các bước để giải quyết bài toán.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu ra nháp.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phép nhân

a) Mục tiêu:

-
Nhận biết được thừa số, tích và biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân.

- Giúp HS nhớ, củng cố phép đặt tính nhân hai số có nhiều chữ số.

- Giúp HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân.

- Củng cố phép đặt tính nhân và kĩ năng tính nhẩm.

- Giải quyết được bài toán thực tiễn.

b) Nội dung:

HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS: Phiếu học tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Nhân hai số có hai chữ số

- GV cho HS ôn lại các khái niệm liên quan đến phép nhân, đó là: thừa số và tích
- GV trình bày: Ở tiểu học, ta đã biết phép nhân các số tự nhiên:

a b = c
Thừa số
Thừa số
Tích



- GV lưu ý HS cách viết dấu nhân: có thể dùng dấu chấm “.” thay thế cho dấu nhân “ ”.
Ví dụ: 100 99 = 100.99
- GV cho HS ghi nhớ: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
VD: a b = a . b = ab; 17 . a . b = 17ab
- GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính thông qua Hoạt động 1:
+ GV ghi lên bảng, thực hiện theo từng bước, viết đến đâu giải thích đến đó. HS quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở.
+ GV giải thích, tích riêng thứ hai thực chất là tích của 152 và 1 chục nên có kết quả là 152 chục. Do đó, tích riêng thứ hai phải viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
+ Tương tự, tích riêng thứ ba là tích của 152 và 2 trăm nên có kết quả là 304 trăm. Do đó, tích riêng thứ ba phải viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
- Gv yêu cầu HS thực hiện đọc hiểu Ví dụ 1 và áp dụng làm bài Luyện tập 1.
2. Tính chất của phép nhân
- GV hướng dẫn HS ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân mà HS đã được học ở tiểu học và tổng kết lại:
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, chiếu Slide và phân công các nhóm thực hiện hoàn thành nhiệm vụ vào bảng nhóm.
Nhóm 1: Thực hiện Nhiệm vụ 1.
Nhóm 2: Thực hiện Nhiệm vụ 2.
Nhóm 3: Thực hiện Nhiệm vụ 3.
Nhiệm vụ 1: Cho a = 15 và b = 4. Tính a.b ; b.a và so sánh kết quả.
Nhiệm vụ 2: Tìm số tự nhiên c sao cho ( 4 . 6) . 5 = 4. ( 6 . c )
Nhiệm vụ 3: Tính và so sánh
5 . (2 + 8) và 5 . 2 + 5 . 8​
+ GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép nhân có những tính chất nào? (GV lưu ý trình bày cho HS tính chất nhân với số 1)
- GV cho HS đọc nội dung trong SGK, yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 2:
Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
- GV cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chiếu Slide, hướng dẫn HS cụ thể phần kiến thức trọng tâm bằng bảng và yêu cầu các nhóm hoàn thành bằng cách viết biểu thức đại số tương ứng của mỗi tính chất.
Tính chất​
Kí hiệu​
Giao hoán
Kết hợp
Nhân với số 1
Phân phối đối với phép cộng và phép trừ
- GV cho HS đọc nội dung trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a.b.c có thể được tính theo một trong hai cách sau
a . b . c = (a . b) . c
hoặc a . b . c = a . (b . c).
- GV cho HS đọc Ví dụ 2 và áp dụng thực hiện Luyện tập 2.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và hoàn thành Luyện tập 3 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
I. Phép nhân


a b = c
Thừa số
Thừa số
Tích



- Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “ ” bằng dấu chấm “.”
Ví dụ: 100 99 = 100.99
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
VD: a b = a . b = ab; 17 . a . b = 17ab
1. Nhân hai số có nhiều chữ số.
Hoạt động 1:


1 5 2
2 1 3
4 5 6
1 5 2
3 0 4
3 2 3 7 6
×







Vậy 152 × 213 =32 376
Luyện tập 1:


3 4 1
1 5 7
2 3 8 7
1 7 0 5
3 4 1
5 3 5 3 7
×







2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
- Giao hoán: a.b = b.a;
- Kết hợp: ( a . b ) . c = a . (b . c)
- Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a
- Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . ( b + c) = a . b + a . c
a . ( b – c) = a. b - a . c​
* Lưu ý:
Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a.b.c có thể được tính theo một trong hai cách sau
a . b . c = (a . b) . c
hoặc a . b . c = a . (b . c).
Luyện tập 2:
a) 250 . 1 476 . 4 = (250 . 4) . 1 476 = 1 000 . 1 476 = 1 476 000
b) 189 . 509 - 189 . 409 = 189 . (509 - 409) = 189 . 100 = 189 000
Luyện tập 3:
Gia đình đó cần số ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày là:
105 . 10 = 1 050 (g) = 1,05 (kg)​
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư

a) Mục tiêu:


- HS ôn lại phép đặt tính chia giúp HS liên hệ đến các khái niệm: số bị chia, số chia, thương và điều kiện để thực hiện được các phép chia.

- Củng cố phép đặt tính chia để thực hiện phép chia hết, phép chia có dư.

b) Nội dung:

HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép chia hết

- Ở phần đầu của phép chia, GV nhắc lại các khái niệm liên quan đến phép chia hết, đó là: số bị chia, số chia, thương và điều kiện để thực hiện được phép chia, đó là số chia phải khác 0.
- GV trình bày: Ở tiểu học, ta đã biết phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0:

a b = c
Số bị chia
Số chia
Thương



- HS ghi nhớ phần kiến thức bổ sung trong khung lưu ý: Mối liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương thông qua chuyển đổi phép toán từ chia sang nhân.
+ GV hướng dẫn cho HS dùng kiến thức ở tiểu học: “Muốn tìm số bị chia, ta lấy số chia nhân với thương”, “Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương” từ đó phát biểu ngắn gọn bằng lời: “Số bị chia bằng số chia nhân với thương”, “Số chia bằng số bị chia chia cho thương”.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 3:
+ GV ghi lên bảng, viết đến đâu giải thích đến đó. HS quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở.
+ GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia:
288 : 215 = ? Có thể lấy 2 chia 2 được 1.
731 : 215 = ? Có thể lấy 7 chia 2 được 3.
860 : 215 = ? Có thể lấy 8 chia 2 được 4.
- GV cho HS đọc và nhớ lại rõ các bước chia ở VD3 và áp dụng thực hiện theo các bước hoàn thành Luyện tập vào vở.
(GV chú ý giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.)
2. Phép chia có dư
- GV mời hai HS lên bảng, thực hiện phép đặt tính chia trong Hoạt động 4.
( Các HS còn lại làm trong vở nháp sau đó chữa vào vở).
- GV dẫn dắt HS đến lý thuyết phép chia có dư:
- GV mời 2 – 3 HS đọc khung kiến thức trọng tâm, cả lớp đọc thầm và ghi nhớ.
- GV lưu ý các trường hợp của phép chia khi số dư bằng 0 và khác 0 trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý.
- GV hướng dẫn HS cách đọc và viết kí hiệu của phép chia có dư.
- GV hướng dẫn và cho HS hoàn thành Ví dụ 4:
+ Khi HS thực hiện phép chia đến bước cuối, Gv nhấn mạnh do 26 nhỏ hơn 34 nên ta không thực hiện tiếp dược phép chia. Từ đó kết luận kết quả của phép chia đó.
- GV cho HS áp dụng thực hiện hoàn thành Luyện tập 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hoặc trình bày bảng. Các HS khác chú ý nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
II. Phép chia

a b = c
Số bị chia
Số chia
Thương
1. Phép chia hết


* Lưu ý:
- Nếu a: b = q thì a = b.q
- Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b.
Hoạt động 3:
Luyện tập 4:
Vậy 139 004 : 236 = 589
2. Phép chia có dư:
Hoạt động 4:

Vậy 236 : 12 = 19 ( dư 8)
Tức 236 = 12. 19 + 8
Kết luận:
Cho hai số tự nhiên a và b với b 0. Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r. trong đó 0 r b.
* Lưu ý:
- Khi r = 0 ta có phép chia hết.
- Khi r 0 ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia hết cho b được thương là q và số dư là r.
Kí hiệu: a : b = q ( dư r)


Ví dụ 4:
Vì 487 : 45 = 10 ( dư 37) nên xếp đủ 10 xe thì còn thừa 37 người và phải dùng thêm 1 xe nữa để chở hàng hết những người này.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ( SGK - tr 21)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở và mỗi bài 3 HS lên bảng trình bày.

Kết quả :

Bài 1 :


a) a. 0 = 0 b) a : 1 = a c) 0 : a = 0

Bài 2 :


a) 50 . 347 . 2 = (50 . 2) . 347 = 100 . 347 = 34 700

b) 36 . 97 + 97 . 64 = 97 . (36 + 64) = 97 . 100 = 9 700

c) 157 . 289 - 289 . 57 = 289 . (157 - 57) = 289 . 100 = 28 900

Bài 3 :

a) b) c)

4 0 9
× 2 1 5
2 0 4 5
4 0 9
8 1 8
8 7 9 3 5
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4 ; Bài 5 ; Bài 6

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở, 3 HS trình bày bảng.

Bài 4 :

Đổi: 2 lít = 2000 ml

Bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là:

2000 : 200 = 10 (gói)​

Bài 5 :

Ta có:

130 : 45 = 2 dư 40

Vậy đội thanh niên cần thuê ít nhất là 3 xe ô tô.​

Bài 6 :

Ta có: 210 cm2 = 21000 mm2

Số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2 là:

21000 . 500 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)​

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 7 + 8 ( SGK - tr21)

- Chuẩn bị và xem trước bài “Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên




Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 5: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN ( 3 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Hiểu được khái niệm luỹ thừa; biết cách đọc luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.

- Biết viết luỹ thừa, biết viết gọn một tích có nhiều chữ số giống nhau bằng cách dùng luỹ thừa.

- Biết đọc, viết, tính được bình phương, lập phương của một số tự nhiên.

- Nhớ được cách biểu diễn thập phân của 10n.

- Biết nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Tính được luỹ thừa của một số tự nhiên.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu BT cho HS.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Gợi tâm thế, kích thích sự tò mò cho HS, giúp HS đón nhận kiến thức mới một cách dễ dàng.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu bài toán mở đầu.

- GV giới thiệu qua về vi khuẩn E.coli:

E.coli viết đầy đủ là Escherichia coli, là một loại vi khuẩn Gram âm, phân bố rất rộng trong môi trường sống, chúng thường có mặt trong thực phẩm, nguồn nước và đặc biệt là ký sinh trong ruột người. Vi khuẩn E.coli đa số là vô hại, thậm chí nó còn hỗ trợ quá trình tiêu hóa của con người. Tuy nhiên, một nhóm nhỏ vi khuẩn E.coli có thể dẫn tới một số chứng bệnh sau đây:

Tiêu chảy.

Nhiễm khuẩn đường tiểu.

Viêm màng não.

Các nhiễm khuẩn trong hệ thống tiêu hóa.

Chúng ta muốn tìm hiểu thêm thông tin về vi khuẩn E.coli, về nhà tự đọc, tìm hiểu thêm.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, thực hiện theo yêu cầu đề ra.



Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo hiểu biết bản thân.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá trên cơ sở đó dẫn dắt cách viết rút gọn một tích có nhiều chữ số giống nhau bằng cách dùng luỹ thừa và dẫn vào bài mới: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên là gì? Cách tính như thế nào? Các tính chất? ” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phép nâng lên lỹ thừa

a) Mục tiêu:


- Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau.

- Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n.

b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các luyện tập, ví dụ.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1: Viết tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 bằng cách dùng phép nhân.
- GV dẫn dắt, kết luận: Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nâng lên luỹ thừa.
- GV cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh cho HS cách đọc và viết luỹ thừa, phân biệt cho HS cơ số và số mũ: Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau, số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
- HS ghi nhớ khái niệm bình phương và lập phương.
- GV chốt lại: Phép nâng lên luỹ thừa thực chất là phép nhân nhiều thừa số bằng nhau để cho HS thấy đó chỉ là phép tính nhân mà HS đã biết.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, Ví dụ 2 và tự trình bày lại vào vở để củng cố cách đọc các lũy thừa, nhận biết cơ số, số mũ của lũy thừa và cách viết tích nhiều thừa số bằng nhau dưới dạng lũy thừa.
- GV cho HS đọc và trình bày Ví dụ 3, Ví dụ 4 vào vở.
- GV yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 1, Luyện tập 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
I. Phép nâng lên lũy thừa
Hoạt động 1:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 . 6

Ta cũng có thể viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau.
VD: 2 . 2 . 2 . 2 . 2. 2 = 26
Số 2 được gọi là cơ số và số 6 gọi là số mũ. Ta có: 26 = 64.
Kết luận:
Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu an, là tích của n thừa số a:

n thừa số
an = ( n N*)
Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ.
Quy ước: a1 = a.

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lũy thừa.
* Chú ý:
+ an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n” hoặc “ lũy thừa bậc n của a”
+ a2 còn được gọi là “a bình phương” hay “ bình phương của a”.
+ a3 còn được gọi là “a lập phương” hay “ lập phương của a”.
Luyện tập 1:
a) Năm mũ hai: 52 =25
b) Hai lũy thừa bảy: 27 = 256
c) Lũy thừa bậc ba của sáu: 63 = 216.
*Lưu ý:
Với n là số tự nhiên khác 0, ta có:

n chữ số 0
10n = 1 0…0

Luyện tập 2:
a) 25 = 5.5 = 52
b) 64 = 4. 4. 4 = 43
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

a) Mục tiêu:


- HS khám phá và vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

b) Nội dung:

- GV giảng, trình bày.

- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 2 bằng cách so sánh dựa vào định nghĩa của luỹ thừa (HS cũng có thể tính toán để so sánh).
- Từ kết quả so sánh được, GV dẫn dắt, cho HS dự đoán công thức: am.an =… .
Sau đó, GV dẫn dắt HS đến kiến thức mới.
- GV yêu cầu một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không nhân) các số mũ.
- GV hướng dẫn và cho HS đọc Ví dụ 5 và vận dụng trực tiếp công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số vừa được học trình bày Ví dụ 5 vào vở.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 3 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động 2:

23. 24 = 2.2.2 . 2.2.2.2 = 27
=> 23. 24 = 27
Kết luận:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
am . an = am+n
Luyện tập 3:
a) 25 . 64 = 25. 26 = 25+6 = 211
b) 20.5.103 = 100.103 = 102. 103 = 102+3=105



Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

a) Mục tiêu:


- HS khám phá và vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

b) Nội dung:

- GV giảng, trình bày.

- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 3 bằng cách so sánh dựa vào định nghĩa của luỹ thừa (HS cũng có thể tính toán để so sánh).
- Từ kết quả so sánh được, GV dẫn dắt, cho HS dự đoán công thức: am : an =… .
Sau đó, GV dẫn dắt HS đến kiến thức mới.
- GV yêu cầu một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) các số mũ.
- GV cho HS đọc Ví dụ 6 và vận dụng trực tiếp công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số vừa được học trình bày Ví dụ 6 vào vở.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 4 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động 2:

25: 23 = (2.2.2.2.2) : (2.2.2) = 2 . 2 = 22
=> 25: 23 = 22
Kết luận:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ( khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
am : an = am-n ( a
0; m n)
Quy ước: a0 = 1 (a
0)
Luyện tập 4:

a) 65 : 6 = 65 : 6 = 65-1 = 64
b) 53 : 125 = 53 : 53 = 5



C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa của lũy thừa hoàn thành BT1 ( SGK - tr 24).
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu đề và hoàn thành BT2.
- GV mời 2 - 4 HS trình bày tại chỗ. Các HS khác chú ý lắng nghe, nhân xét
- GV chữa bài, chốt đáp án, lưu ý HS những lỗi sai, tuyên dương các HS có kết quả nhanh và đúng.


Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT4
- GV tổ chức chia lớp thành 4 tổ thực hiện hoàn thành bài tập vào bảng nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn.
- GV mời đại diện 4 HS/ nhóm trình bày bảng. Các nhóm khác chú ý nghe và nhận xét.
- GV chữa bài, tuyên dương các nhóm hoạt động tốt, ra kết quả nhanh và chính xác.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
CỦNG CỐ
GV nhấn mạnh cho HS: Ta có thể viết gọn tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng phép nâng lên luỹ thừa.
- GV nhấn mạnh cho HS:
+ Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không
nhân) các số mũ.
+ Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) các số mũ.
Bài 1 :
a) 5.5.5.5 = 54
b) 9.9.9.9.9.9.9 = 97
c) 7.7.7.7.7 = 75
d) a.a.a.a.a.a.a.a = a8




Bài 2:

+ 25: cơ số 2, số mũ 5
25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 32
+ 52: cơ số 5, số mũ 2
52 = 5 . 5 = 25
+ 92: cơ số 9, số mũ 2
92 = 9 . 9 = 81
+ 110: cơ số 1, số mũ 10
110 = 1
+ 101: cơ số 10, số mũ 1
101 = 10
Bài 4 :
a) 34. 35 = 39
16. 29 = 24.29 = 213
16. 32 = 24 . 25= 29
b) 128 : 12 = 127
243 : 34 = 35 : 34 = 39
109 : 10 000 = 109 : 104 = 105
c) 4 . 86. 2 . 83 = 8.86.83 = 810
122. 2 . 123. 6 = 122.12.123= 126
63.2.64.3 = 63. 6 .64 = 68
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 6 ; Bài 7

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.

Bài 6 :

Khối lượng Mặt Trời gấp khoảng số lần khối lượng của Trái Đất là:

199. 1025 : 6.1021 = ( 199 : 6) . ( 1025 : 1021) 33,17. 104 331 700​

Vậy khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng 331 700 lần khối lượng của Trái Đất .

Bài 7 :

Ta có : 112 = 121

1112 = 12321

=> Các kết quả này được viết bởi một số có một số lẻ các chữ số. Các chữ số đứng hai bên chữ số chính giữa đối xứng với nhau và các chữ số bắt đầu từ chữ số đầu tiên bên trái đến chữ số chính giữa là những số tự nhiên liên tiếp đầu tiên.

=> Dự đoán 11112 = 1234321.

Kiểm tra :

Thật vậy, 11112 = 1111. 1111 = ( 1000 + 111) . ( 1000 + 111)

= 10002 + 111000 + 1112 = 1000000 + 222000 + 12321

= 1234321.



- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 3 + 5 ( SGK - tr25).

- Đọc, tìm hiểu mục “ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”.

- Chuẩn bị và xem trước bài “Thứ tự thực hiện các phép tính




Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 6: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH ( 2 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết thực hiện đúng thứ tự các phép tính.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Tính được giá trị của các biểu thức số.

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Gây chú ý để HS quan tâm tới thứ tự thực hiện các phép tính.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu bài toán mở đầu.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Theo em, bạn nam tính đúng hay bạn nữ tính đúng?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo hiểu biết bản thân.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính. Muốn biết kết quả của bạn nào đúng, bạn nào sai. Tại sao bạn này đúng? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc.

a) Mục tiêu:


- Nhớ lại và nhận biết được một đối tượng đã cho có phải là biểu thức hay không.

- Nhận biết và nắm được hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc.

- Tự suy luận, vận dụng các kiến thức đã biết để hệ thống lại các kiến thức cần tiếp thu.

b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các luyện tập, ví dụ.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS nhớ và nhắc lại về biểu thức.
- GV chốt lại khái niệm biểu thức một cách ngắn gọn: Gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa của các con số hoặc chữ.
( GV không bắt HS học thuộc mà chỉ cần HS nhận biết được đối tượng cụ thể cho có phải là biểu thức không)
- GV yêu cầu HS quan sát tình huống đặt ra, suy nghĩ, thảo luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 1.
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc hiểu quy ước về thực hiện các phép tính trong một biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia .
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ:
Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ ( hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu Ví dụ 1 và áp dụng quy tắc hoàn thành Luyện tập 1 vào vở. GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
- GV cho HS quan sát tình huống đặt ra, suy nghĩ, thảo luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 2.
- GV dẫn dắt, yêu càu HS đọc hiểu quy ước về thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ:
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 và áp dụng quy tắc hoàn thành Luyện tập 2 vào vở. GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
- GV cho HS quan sát tình huống đặt ra, suy nghĩ, thảo luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 3.
- GV dẫn dắt, yêu càu HS đọc hiểu quy ước về thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lũy thừa.
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ:
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu Ví dụ 3 và áp dụng quy tắc hoàn thành Luyện tập 3 vào vở. GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
- Sau khi chữa bài xong, GV nhấn mạnh: phải thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc
Hoạt động 1:
Bạn Y Đam San làm đúng:
100 : 10 . 2 = 10 . 2 = 20.

Kết luận:
Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ ( hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Luyện tập 1:

a) 507 - 159 - 59
= 348 - 59 = 289
b) 180 : 6 : 3
= 30 : 3 = 10
Hoạt động 2:
Bạn Su Ni làm đúng:
28 – 4.3 = 28 – 12 = 16

Kết luận:
Khi biểu thức có các [hép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.
Luyện tập 2:

18 - 4 . 3 : 6 + 12
= 18 - 12 : 6 + 12
= 18 - 2 + 12
= 16 + 12 = 28
Hoạt động 3:
Bạn Phương làm đúng:
5 + 2. 32
= 5 + 2.9
= 5 + 18 = 23.

Kết luận:
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Luyện tập 3:

43 : 8. 32 - 52 + 9
= 64 : 8.9 – 25 + 9
= 8.9 – 25 + 9
= 72 – 25 + 9
= 47 + 9 = 56
Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc

a) Mục tiêu:


- Nhận biết và nắm được hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc.

- Tự suy luận, vận dụng các kiến thức đã biết để hệ thống lại các kiến thức cần tiếp thu.

b) Nội dung:

- GV giảng, trình bày.

- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát tình huống đặt ra, suy nghĩ, thảo luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 4.
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc hiểu quy ước về thực hiện các phép tính trong một biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn.
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nh:
Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu Ví dụ 4 và áp dụng quy tắc hoàn thành Luyện tập 4 vào vở. GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
- GV thực hiện lại các bước thực hiện phép tính của thầy giáo trong hoạt động 5, GV ghi lên bảng, viết đến đâu, giải thích đến đó.
- HS quan sát các bước làm rồi nhận xét thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV dẫn dắt HS vào kiến thức của mục.
- HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ:
Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc ( ), [], ( ) thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: ( ) [] {}.
- GV hướng dẫn, rồi gọi một vài HS lên bảng thực hiện Ví dụ 5. Các HS khác hoàn thành vở.
- GV yêu cầu HS áp dụng các quy ước hoàn thành bài Luyện tập 5 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại:
+ GV nhấn mạnh cho HS: Trong toán học, khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tuỳ tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.
+Trong tính toán một biểu thức số, GV lưu ý HS cần phải làm cẩn thận và
chính xác.
II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc.
Hoạt động 4:
Bạn A Lềnh làm đúng:
( 30 + 5) : 5
= 35 : 5 = 7

Kết luận:
Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.
Luyện tập 4:

15 + (39 : 3 - 8) . 4
= 15 + (13 - 8) . 4
= 15 + 5 . 4
= 15 + 20 = 35.
Hoạt động 5:
180 : {9+3.[30 – (5-2)]}
= 180 : {9 + 3.[30-3]}
= 180 : { 9 + 81}
= 180 : 90
= 2
Kết luận:
Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc (), [], {} thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: () [] {}.
Luyện tập 5:

35 - {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10}
= 35 - {5 . [28 : 4 + 3] - 20}
= 35 - {5 . [7 + 3] - 20}
= 35 - {5 . 10 - 20}
= 35 - {50 - 20}
= 35 - 30 = 5




C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính hoàn thành bài tập 1ab, 2ac, 3ac, 4, 5 (SGK – tr 29) vào vở.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày mỗi bài. Các HS khác hoàn thành vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét.


Kết quả :

Bài 1 :

a) 2 370 - 179 + 21 = 2 191 + 21 = 2 212

b) 100 : 5 . 4 = 20 . 4 = 8

Bài 2 :

a) 143 - 12 . 5 = 143 - 60 = 83

c) 36 - 12 : 4 . 3 + 17 = 36 - 3 . 3 + 17 = 36 - 9 + 17 = 27 + 17 = 44

Bài 3 :

a) 32.53 + 92 = 9.125 + 81 = 1 125 + 81 =1 206

c) 33.92 – 52.9 + 18 : 6 = 27.81 – 25.9 + 3 = 2 187 – 225 + 3 = 1 962 + 3 = 1 965

Bài 4 :

a) 32 – 6.( 8 – 23) + 18 = 32 – 6.(8-8) + 18 = 32 – 6.0 + 18 =32 + 18 = 50

b) (3.5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42 = (15 – 9)3 . ( 1 + 6)2 + 42 = 63 + 72 + 42 = 216 . 49 + 16 = 10 600.

Bài 5 :

a) 9 234 : [3.3 .(1+ 83)] =9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)]

= 9 234 : [3 . 3 . 513] = 9 234 : 4617 = 2

b) 76 – { 2. [2.52 – ( 31- 2.3)]} + 3.25

= 76 - {2 . [2 . 25 - (31 - 6)]} + 75

= 76 - {2 . [50 - 25]} + 75

= 76 - {2 . 25} + 75

= 76 - 50 + 75 = 101

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 6 ; Bài 7

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.

Bài 6 :

Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là :

7 . 30 000 = 210 000 (lỗ khí)

Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là:

15 . 30 000 = 450 000 (lỗ khí)​



Bài 7 :

Tổng số tiền anh Sơn phải trả là:

2 . 125 000 + 3 . 95 000 + 5 . 17 000 = 620 000 (đồng)

Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:

620 000 - 2 . 100 000 = 420 000 (đồng)​

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 8 + 9 ( SGK - tr29).

- Chuẩn bị và xem trước bài “Quan hệ chia hết, tính chất chia hết”.




Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT ( 4 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội.

- Biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết.

- Biết kiểm tra một số có chia hết cho một số hay không.

- Biết tìm bội, ước của một số cho trước.

- Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập và gợi mợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: Hình thành về khái niệm chia hết.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm:

Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt.

Hỏi cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không?

Cô Ngân có thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ được không?



- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, trả lời kết quả của mình.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo hiểu biết bản thân.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết ta có thể chia đều số bánh ngọt, số quả quýt đó cho 6 tổ được không? Tại sao? Cách chia như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm về chia hết

a) Mục tiêu:


- Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu “ ” ; “⋮̸”.

- Hình thành khái niệm ước và bội của một số tự nhiên.

b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các luyện tập, ví dụ.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu cầu trong Hoạt động 1.
- GV chốt lại kết luận theo bóng nói khám phá kiến thức, sau đó đi vào kiến thức mới.
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV hướng dẫn và lưu ý HS kiểm tra số tự nhiên a có chia hết cho số tự nhiên b hay không căn cứ vào số dư của phép chia a cho b.
- HS ghi nhớ sử dụng kí hiệu và ⋮̸.
- GV cho HS đọc hiểu VD1 và vận dụng trực tiếp kiến thức vừa học hoàn thành bài vào vở. GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
- GV yêu cầu HS vận dụng tương tự hoàn thành Luyện tập 1.
- VD2 đòi hỏi HS phải sử dụng khái niệm bội và ước để tìm bội và ước của một số cho trước. Ở VD này, GV gọi một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung kết quả (có thể có nhiều đáp án khác nhau, không nhất thiết giống SGK):
+ Nếu đáp án của HS không giống SGK, GV đặt câu hỏi: “0 và 7 có là bội của 7 không?”, “1 và 12 có là ước của 12 không?”
+ Từ đó, GV nhấn mạnh ghi nhớ trường hợp đặc biệt của bội và ước trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý.
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1 để luyện tập về việc tìm ước và bội của một số cho trước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
I. Quan hệ chia hết
1. Khái niệm về chia hết
Hoạt động 1:

a)
+ 42 : 6 = 7
+ 45 : 6 = 7 dư 3.
b)
+ 42 = 6 .7 nên 42 chia hết cho 6.
+ Do 45 chia cho 6 dư 3 nên 45 không chia hết cho 6.
Kết luận:
Cho hai số tự nhiên a và b ( b 0).
Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b.
Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội của b và b là ước của a.

* Lưu ý:
- Nếu số dư trong phép chia a cho b bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu a b.
- Nếu số dư trong phép chia a cho b khác 0 thì a không chia hết cho b, kí hiệu a ⋮̸ b.
Ví dụ 2:
a) Hai số là bội của 7 là : 21; 56.
b) Hai số là ước của 12 là: 2 ; 3.
* Lưu ý:
Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
  • a là ước của a.
  • a là bội của a.
  • 0 là bội của a.
  • 1 à ước của a.
Luyện tập 1:
Ví dụ: ngày 15 tháng 9
Một ước của 15 là 5
Hai bội của 9 là 18 và 27.
Hoạt động 2: Cách tìm bội và ước của một số

a) Mục tiêu:


- Biết cách tìm ước và bội của một số.

b) Nội dung:

- GV giảng, trình bày.

- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yeu cầu HS trao đổi nhóm đôi, thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu cầu trong Hoạt động 2.
- GV chốt lại kết luận: “Các bội vừa tìm được của 9 là kết quả của phép nhân 9 với các số tự nhiên”, sau đó đi vào kiến thức mới.
- GV mời 2 – 3 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu và hoàn thành VD3 vào vở để củng cố trực tiếp kiến thức vừa học.
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoàn thành Luyện tập 2 nhằm củng cố kĩ năng tìm bội của một số:
+ Ở câu a: GV hướng dẫn HS nhân lần lượt 8 với 0; 1; 2; ... đến khi nào kết quả vượt quá 30 thì dừng lại.
+ Ở câu b, GV hướng dẫn HS nhân lần lượt 11 với 1; 2; 3; ... đến khi nào kết quả vượt quá 100 thì dừng lại. (GV hướng dẫn HS: 11 .1=11, 11. 9=99 mà 99 là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số nên ta chỉ cần nhân 11 lần lượt với các số 1; 2; 3; ...; 9).
- HS thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu cầu trong Hoạt động 3.
- GV chốt lại kết luận: “Các ước vừa tìm được của 8 là số chia trong phép chia hết của 8 cho số đó”, sau đó đi vào kiến thức mới.
- Gv cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ
- GV hướng dẫn và cho HS thực hiện hoàn thành Ví dụ 4 vào vở.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại:
2. Cách tìm bội và ước của một số
Hoạt động 2:

a) 9.0 = 0 ; 9.1 = 9 ;
9.2 = 18; 9.3 = 27;
9.4 = 36 ; 9.5 = 45 ;
9.6 = 54 .
b) Bội của 9 là: 0; 9 ; 18; 27; 36; 45; 54.
Kết luận:
Để tìm bội của n ( n *) ta có thể lần lượt nhân n với 0, 1, 2, 3,…
Khi đo kết quả nhận được đều là bội của n.

Ví dụ 3:
Có: 6 . 0 = 0 ; 6.1 = 6 ;
6.2 = 12 ; 6.3 = 18 ;
6.4 = 24 ; 6.5 = 30 ;
6.6 = 36 ; 6.7 =42
=> Tám bội của 6 là: 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42.
Luyện tập 2:
a) Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là: 0, 8, 16, 24.
b) Các bội có hai chữ số của 11 là: 0, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Hoạt động 3:
a) 8 : 1 = 8 ;
8 : 2 = 4 ;
8 : 3 = 2 (dư 2) ;
8 : 4 = 2 ;
8 : 5 = 1 (dư 3) ;
8 : 6 = 1 (dư 2) ;
8 : 7 = 7 (dư 1) ;
8 : 8 = 1 .
b) Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8.
Kết luận:
Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó, các phép chia hết cho ta số chia là ước của n.
Luyện tập 3:

Thực hiện phép chia số 25 cho các số tự nhiên từ 1 đến 25. Các phép chia hết là:
25 : 1 = 25
25 : 5 = 5
25 : 25 = 1
= > Các ước của 25 là 1, 5, 25.
Hoạt động 3: Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu

a) Mục tiêu:


- HS hình thành tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

b) Nội dung:

- HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt động 4 vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho HS thấy: Nếu a, b cùng chia hết cho m thì tổng a+b cũng chia hết cho m.
- GV cho 2 -3 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý:
+ GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để mô tả tính chất vừa nêu:
Nếu a m và b m thì (a+b) m;
+ Ngoài ra, HS cần nhớ: Nếu a : m và b : m thì (a+b) : m = a.m + b.m;
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, sau đó hoàn thành Ví dụ 5 vào vở để củng cố trực tiếp tính chất chia hết của một tổng. (GV hướng dẫn HS kiểm tra từng số hạng trong phép cộng có chia hết số đã cho hay không rồi dùng tính chất chia hết của một tổng để kết luận mà không cần tính tổng).
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 4 vào vở.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt động 5 vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho HS thấy: Nếu a, b cùng chia hết cho m thì tổng a-b cũng chia hết cho m.
- GV cho 2 -3 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý:
+ GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để mô tả tính chất vừa nêu:
Nếu a m và b m thì (a-b) m;
+ Ngoài ra, HS cần nhớ: Nếu a : m và b : m thì (a-b) : m = a.m - b.m;
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, sau đó hoàn thành Ví dụ 6 vào vở để củng cố trực tiếp tính chất chia hết của một hiệu. (GV hướng dẫn HS kiểm tra từng số bị trừ và số trừ trong phép trừ có chia hết số đã cho hay không rồi dùng tính chất chia hết của một một hiệu để kết luận mà không cần tính hiệu).
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 5 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
II. Tính chất chia hết
1. Tính chất chia hết của một tổng
Hoạt động 4:

m
Số a chia hết cho m
Số b chia hết cho m
Thực hiện phép chia ( a + b) cho m
5
95
55
(95+55) : 5 = 30
6
12
30
( 12 + 30) : 6 = 7
9
18
54
(18 + 54) : 9 = 8
Kết luận:
Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
* Lưu ý:
Nếu a m và b m thì ( a + b) m;
Khi đó ta có:
(a + b) : m = a : m + b : m
Hoạt động 4:
A =1930 + 1945 + 1975
Có 1930 5
1945 5
1975 5
=> A = (1930 + 1945 + 1975) 5.
2. Tính chất chia hết của một hiệu
Hoạt động 5:

m
Số a chia hết cho m
Số b chia hết cho m
Thực hiện phép chia ( a - b) cho m
7​
49​
21​
(49 - 21) : 7 = 4​
8​
40​
16​
( 40 - 16) : 8 = 3​
11​
132​
88​
(132 - 88) : 11 = 4​
Kết luận:
Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
* Lưu ý:
Với a b:
Nếu a m và b m thì (a – b) m.
Khi đó ta có (a – b) : m = a : m - b : m
Luyện tập 5:
A = 2020 - 1820
Có 2020 20
1820 20
=> A = (2020 - 1820) 20



Hoạt động 4 : Tính chất chia hết của một tích

a) Mục tiêu:


- HS hình thành tính chất chia hết của một tích.

b) Nội dung:

- HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt động 5 vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho HS thấy: Nếu a chia hết cho m thì tích a .b cũng chia hết cho m.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để mô tả tính chất vừa nêu:
Nếu a m và b m thì (a.b) m với mọi số tự nhiên.
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, sau đó hoàn thành Ví dụ 7 vào vở để củng cố trực tiếp tính chất chia hết của một tích. (GV hướng dẫn HS chỉ cần kiểm tra một thừa số trong tích có chia hết số đã cho hay không rồi dùng tính chất chia hết của một một tích để kết luận mà không cần tính tích).
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 6 vào vở nhằm giúp HS luyện tập tổng hợp tính chất chia hết của một tổng, một
hiệu, một tích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
3. Tính chất chia hết của một tích:
Hoạt động 6:

m
Số a chia hết cho m
Số b tùy ý
Thực hiện phép chia ( a.b) cho m
9​
36​
2​
(36.2) : 9 = 8​
10​
100​
30​
( 100.30) : 10 = 300​
15​
30​
60​
(30.60) : 15 = 120​
Kết luận:
Nếu một thừa số của tích chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó.
* Lưu ý:
Nếu a m thì (a.b m với mọi số tự nhiên b.
Ví dụ 7:
a) A = 49 . 2021
Ta có: 49 7 => A = 49 . 2021 7.
b) B = 99 999 . 65
Ta có: 65 13
=> B = 99 999 . 65 13
Luyện tập 6:
A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13
Có 36 6 => 36. 234 6
24 6 => 217 . 24 6
54 6 => 54.13 6
=> A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13 6
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS hoàn thành BT1 (SGK - tr 34).
- GV mời 3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu đề và hoàn thành BT2.
- GV mời 3 HS trình bày tại chỗ. Các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt đáp án, lưu ý HS những lỗi sai, tuyên dương các HS có kết quả nhanh và đúng.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
- GV cho HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập vào vở.
- GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng. Các HS ở dưới hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét bài.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT5
- GV cho HS đọc yêu cầu đề, suy nghĩ và chọn ra đáp án đúng.
- GV mời 2 – 4 HS trình bày đáp án.
- GV chữa bài, đánh giá chuẩn kiến thức.
CỦNG CỐ
GV nhấn mạnh cho HS: Ta có thể viết gọn tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng phép nâng lên luỹ thừa.
- GV nhấn mạnh cho HS:
+ Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không
nhân) các số mũ.
+ Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) các số mũ.
Bài 1 :
a) m = 15
Bốn bội số của 15 là : 0; 15; 30; 45.
b) m = 30;
Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150
c) m = 100.
Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700; 800.
Bài 2:
a) n = 13;
Các ước của 13 là: 1; 13.
b) n = 20;
Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20.
c) n = 26.
Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26.



Bài 3:

Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45…
Mà 20 < x < 40
Vậy x = 27 hoặc x = 36.





Bài 5 :

a) m 4 và n 4 thì m + n chia hết cho : D. 2
b) Nếu m 6 và n 2 thì m + n chia hết cho : D. 2



D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4 ; Bài 8

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.

Kết quả :

Bài 4 :


Ta có: Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24

Vậy cô có thể chia đội thành:

+ 12 nhóm mỗi nhóm có 2 bạn;

+ 8 nhóm mõi nhóm có 3 bạn;

+ 6 nhóm mỗi nhóm có 4 bạn;

+ 4 nhóm mỗi nhóm có 6 bạn;

+ 3 nhóm mỗi nhóm có 8 bạn

Bài 8 :

Ta có 6 ⋮ 3 mà mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh nên tổng số bánh đếm được phải chia hết cho 3.

Mà 125 không chia hết cho 3 => Người bán hàng đã đếm sai số bánh.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 6 + 7 + 9 ( SGK – tr34).

- Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 ( 1 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Vận dụng dược dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.

- Hình thành cho HS đặc điểm của số chia hết cho 2, cho 5, gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm:

Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là: 40, 45, 39, 44, 42.

a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?


- GV cho các nhóm trả lời kết quả của nhóm mình.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm trong 2p để tìm ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới: Những số như thế nào thì chia hết cho 2, những số như nào chia hết cho 5. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2

a) Mục tiêu:


- HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 2 .

- Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, thực hiện phép tính và trả lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 1.
- GV dẫn dắt cho HS thấy: Các số đã cho đều chia hết cho 2 và đều có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD1 nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV nhấn mạnh thêm cho HS nhớ: Mỗi số có tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 đều không chia hết cho 2.
- GV cho HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1, Luyện tập 2.
(GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
I. Dấu hiệu chia hết cho 2
Hoạt động 1:

a)
10 : 2 = 522 : 2 = 11
54 : 2 = 2776 : 2 = 38
98 : 2 = 49
b) Các số 12, 22, 54, 76, 98 đều chia hết cho 2.
c) Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8.
Kết luận:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Luyện tập 1:

Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là:
7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220.
Luyện tập 2:
Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là:
14; 18; 48; 84.


Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 5

a) Mục tiêu:


- HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 5.

- Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, thực hiện phép tính và trả lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 2.
- GV dẫn dắt cho HS thấy: Các số đã cho đều chia hết cho 5 và đều có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD2 nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV nhấn mạnh thêm: Mỗi số có tận cùng là một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 9 đều không chia hết cho 5.
- GV cho HS suy nghĩ hoàn thành Luyện tập 3 nhằm giúp HS luyện tập tổng hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
(GV mời 2 HS trình bày, các HS khác chú ý nghe và nhận xét).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
II. Dấu hiệu chia hết cho 5
Hoạt động 2:

a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.
b) Các số 50 và 65 đều chia hết cho 5.
c) Chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5.
Kết luận:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Luyện tập 3:

- Một số chia hét cho 2 thì có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8.
- Một số chi hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0, 5.
=> Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 + 3 (SGK – tr36)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án


Kết quả:

Bài 1:


a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975

b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598

c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173

Bài 2:

a) Chia hết cho 2 => * = {0; 2; 4; 6; 8}

b) Chia hết cho 5 => * = {0; 5}

c) Chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0

Bài 3:

Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết được các số có hai chữ số mà số đó:

a) Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52

b) Chia hết cho 5 là: 20, 25; 50

c) Chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50.

- GV cho HS củng cố kiến thức qua các câu hỏi sau:

+ Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào?

+ Một số có điều kiện nào thì sẽ chia hết cho 10.


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 6 .

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.

Kết quả :

Bài 6 : Giải :


Gọi số người của đội văn nghệ là x ( người, x N*, 15 x 20)

Vì Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết

=> Số người của đội là số chia hết cho 2.

Vì 15 x 20

=> Số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 20.

Mà khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người.

=> Đội văn nghệ có 18 người.

- GV hướng dẫn và cho HS đọc, tìm hiểu mục “TÌM TÒI – MỞ RỘNG

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.


* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 4+ 5 + 9 ( SGK – tr37).

- Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9”.




Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 ( 1 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 5.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Vận dụng dược dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.

- Hình thành cho HS đặc điểm của số chia hết cho 3, cho 9, gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm:

Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.

Hỏi năm đó là năm nào?


- GV gợi ý: “Đầu tiên, ta tìm được ngay chữ số hàng nghìn, hàng trăm là 1 và 9 vì năm đã cho ở thế kỉ XX. Theo giả thiết, số đã cho được tạo từ các chữ số lẻ khác nhau và số đó chia hết cho 5 nên chữ số hàng đơn vị bằng 5. Còn chữ số hàng chục được tìm như thế nào?” (HS thử trực tiếp rồi loại trừ căn cứ vào điều kiện số đó chia 9 dư 4).

- GV cho các nhóm trả lời kết quả của nhóm mình.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm trong 2p để tìm ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới: “Dựa vào điều kiện số đó chia 9 dư 4, ta có thể tìm được chữ số còn lại mà không phải thử trực tiếp. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 3

a) Mục tiêu:


- HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 3 .

- Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, thực hiện phép tính và trả lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 1.
- GV dẫn dắt cho HS thấy: Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số đó cũng chia hết cho 3.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh cụm: và chỉ những số đó mới chia hết cho ... Từ đó, GV khẳng định: Một số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD1 nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 3.
- GV cho HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1.
(GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
I. Dấu hiệu chia hết cho 3
Hoạt động 1:

a) 123 : 3 = 41 => Số 123 chia hết cho 3.
b) Tổng các chữ số của số 123: S = 1 + 2 + 3 = 6 => S chia hết cho 3
Kết luận:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Luyện tập 1:

a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5 là: 15
b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 là 60


Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9

a) Mục tiêu:


- HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 9.

- Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, thực hiện phép tính và trả lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 2.
- GV dẫn dắt cho HS thấy: Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số đó cũng chia hết cho 9.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh cụm: và chỉ những số đó mới chia hết cho ... Từ đó, GV khẳng định: Một số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD2 nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1.
(GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
II. Dấu hiệu chia hết cho 9
Hoạt động 2:

a) 135 : 9 = 15 => 135 chia hết cho 9.
b) S = 1 + 3 + 5 = 9 => S chia hết cho 9.
Kết luận:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Luyện tập 2:

a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9 là: 36.
b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 + 3 (SGK – tr36)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án


Kết quả:

Bài 1:


a)

+Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.

+ Số 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữa số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3.

+ Số 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3.

+ Số 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.

b)

+ Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3.

+ Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia hết cho 3.

c)

+ Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữa số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9

+ Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9

d)

+ Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

+ Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Bài 2:

a) n = 4 536. Các số là ước của n là 2, 3, 9

b) n = 3 240. Các số là ước của n là 2, 5, 3 , 9

c) n = 9 805. Các số là ước của n là 5

Bài 3:

a) chia hết cho 3 => Tổng (3 + * + 7) chia hết cho 3

=> * = {2; 5; 8}

b) chia hết cho 9 => Tổng các chữ số (3 + 7 + *) chia hết cho 9

=> * = 8

- GV cho HS củng cố kiến thức qua các câu hỏi sau:

+ Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào?

+ Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? Ngược lại, một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 5.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.

Kết quả :

Bài 5
: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42.

a)

Có : 4 + 0 = 4 ⋮̸ 3 => 40 ⋮̸ 3

4 + 5 = 9 3 => 45 3.

3 + 9 = 12 3 => 39 3

4 + 4 = 8 ⋮̸ 3 => 44 ⋮̸ 3

4 + 2 = 6 3 => 42 3

=> Lớp 6B; Lớp 6C; Lớp 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng như nhau.

b)

Có: 4 + 5 = 9 9 => 45 9.

=> Lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng như nhau.

c)

Tất cả số học sinh của năm lớp đó là:

40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 ( học sinh)

210 = 2 + 1 + 0 = 3 3 => 210 3

Vậy Có thể xếp tất học sinh của lớp đó thành 3 hàng với số học ính ở mỗi hàng là như nhau.

d) Có 210 = 2 + 1 + 0 = 3 ⋮̸ 9 =>210 ⋮̸ 9.

Vậy Không thể xếp tất học sinh của lớp đó thành 9 hàng với số học ính ở mỗi hàng là như nhau.

- GV hướng dẫn và cho HS đọc, tìm hiểu mục “TÌM TÒI – MỞ RỘNG

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.


* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 4 ( SGK – tr39).

- Chuẩn bị và xem trước bài “Số nguyên tố - Hợp số”.





Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ ( 2 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp

đơn giản.

- Biết cách chứng minh một số tự nhiên là hợp số căn cứ vào dấu hiệu chia hết.

- Nắm được khái niệm ước nguyên tố và tìm được ước nguyên tố trong số các

ước của một số cho trước.

2. Năng lực

Năng lực riêng:

-
Chứng minh được một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số căn cứ vào dấu hiệu chia hết

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng theo mẫu

SỐ
CÁC ƯỚC
SỐ CÁC ƯỚC
2​
1; 2​
2​
3​
1 ; 3​
2​
4​
1 ; 2 ; 4​
3​
5​
1 ; 5​
2​
...​
...​
...​


2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Gây hứng thú và kích thích sự tò mò cho HS

- Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm bài toán mở đầu:

Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói.

Hỏi Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói?



- GV cho các nhóm trả lời kết quả của mình.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm trong 2p để tìm ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV mời 1 -2 nhóm trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới: “Chỉ có hai cách chia các cuốn sổ thành các gói vì số 17 chỉ chia hết cho 1 và 17, tức là 17 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Có bốn cách chia các chiếc bút thành các gói vì số 34 chia hết cho 1, 2, 17 và 34, tức là 34 có bốn ước.”

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, làm bài Hoạt động vào bảng nhóm theoo bảng sau:
SỐ
CÁC ƯỚC
SỐ CÁC ƯỚC
2​
1; 2​
2​
3​
1 ; 3​
2​
4​
1 ; 2 ; 4​
3​
5​
1 ; 5​
2​
...​
...​
...​

- GV cho các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm, kết luận theo bóng nói khám phá kiến thức.
- GV nhấn mạnh rõ số các ước của mỗi số, chia các số thành hai nhóm theo số các ước của nó: nhóm có 2 ước, nhóm có nhiều hơn 2 ước.
- GV mời ột vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ trường hợp đặc biệt được nêu trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
- GV hướng dẫn, cho HS đọc rồi hoàn thành VD1 vào vở để củng cố trực tiếp kiến thức vừa học.
+ GV hướng dẫn HS vận dụng cách tìm ước của một số để nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số (Có thể dựa vào dấu hiệu chia hết để nhận dạng nhanh hợp số) .
+ GV đặt câu hỏi: “Để nhận biết một hợp số, có nhất thiết phải tìm hết các ước của số đó không?”
=> Từ đó, GV nhấn mạnh cho HS quy tắc được phát biểu trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm thêm một ước của a khác 1 và khác a.
- Gv hướng dẫn và cho HS tự hoàn thành VD2 vào vở:
+ HS vận dụng kiến thức cũ để tìm ước của một số, sau đó mới kiểm tra xem ước nào là số nguyên tố.
+ GV nhắc HS ghi nhớ khái niệm được nêu trong phần kiến thức bổ khung lưu ý: ước nguyên tố.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS tự hoàn thành VD3 vào vở giúp HS luyện tập tổng hợp về kĩ năng tìm ước của một số và nhận biết số nguyên tố.
- Gv yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành Luyện tập 1 nhằm giúp HS luyện tập thêm về nhận biết số nguyên tố, hợp số.
- GV cho HS tự hoàn thành Luyện tập 2 vào vở giúp HS luyện tập tổng hợp về kĩ năng tìm ước của một số và nhận biết số nguyên tố.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm Luyện tập 3:
Một số có ước là 3 thì số đó phải là tích của 3 với một số tự nhiên khác 0. Vậy để số đó chỉ có ước nguyên tố là 3 thì số đó phải là tích của 3 với chính nó, tức là các luỹ thừa cơ số 3. Sau đó, HS tự tìm kết quả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý, củng cố lại kiến thức trọng tâm:
- GV nhấn mạnh cho HS điều kiện để một số là số nguyên tố, hợp số.
- GV giúp HS nhớ những nội dung, kiến thức đã học ở bài này, thông qua hoạt động ngôn ngữ, bằng cách đặt ra các câu hỏi như:
+ Có các số nguyên tố nào là số chẵn không?
+ Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay là hợp số?
Hoạt động
a) Các số: 2, 3 , 5 ,7 , 17 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Các số còn lại được gọi là số nguyên tố.
b) Các số 4, 6, 34 có nhiều hơn 2 ước. Các số đó được gọi là hợp số.
Kết luận:
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

* Lưu ý:
- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
- Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của a khác 1 và khác a.
Luyện tập 1:
a) Các số: 11, 29 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
b) Các số 35, 38 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước.
* Lưu ý :
Nếu số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố của a.
Luyện tập 2:
Các ước số nguyên tố của 23 là: 1, 23.
Các ước số nguyên tố của 24 là: 3.
Các ước số nguyên tố của 26 là: 1, 13.
Các ước số nguyên tố của 27 là: 3.
Luyện tập 3:
Hai số chỉ có ước nguyên tố là 3: 24, 27 .


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK- tr42)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở sau đó trình bày miệng, trình bày bảng.


Kết quả:

Bài 1:


a) Số 37 là số nguyên tố. Vì có 2 ước số là 1 và chính nó.

b) Số 36, 69, 75 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước số.

Bài 2:

Một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: 41

Bài 3:

a) Sai => Vì số 1 và 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

b) Sai => Vì có 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài 4:

Các ước số nguyên tố của 36 là: 1, 2, 3.

Các ước số nguyên tố của 49 là: 1, 7.

Các ước số nguyên tố của 70 là: 1, 2, 5, 7.

Bài 5:

a) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 2: 2, 8, 4.

b) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 5: 5, 25, 125.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 6.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.

Kết quả :

Bài 6
:

Cách tìm số nguyên tố bạn An có đúng. Vì mỗi lần cộng như vậy ta đều nhận được là số nguyên tố.

- GV hướng dẫn và cho HS đọc, tìm hiểu mục “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.


* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT.

- Chuẩn bị và xem trước bài “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”.





Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ ( 2 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tìm một ước nguyên tố của một số.

- Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.

- Biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

- Biết vận dụng linh hoạt các cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Biết dùng dấu hiệu chia hết để việc tính toán, phân tích được nhanh, gọn.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.

- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố đồ cây và sơ đồ cột.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng vẽ sẵn sơ đồ rẽ nhánh.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:
Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS và gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hình thành được khái niệm ban đầu về phân tích một số ra thừa số nguyên tố

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV cho HS quan sát hình ảnh, đọc câu hỏi rồi suy nghĩ trả lời.




GV dùng hình ảnh trên để gợi ý cho HS thấy: bắt đầu từ số 120 được tách thành hai nhánh, tức là ta viết được 120 =12.10; rồi lại tiếp tục từ các số 12 và 10 tách ra các nhánh, ... Cứ như thế, cuối cùng ta có thể phân tích được 120 thành tích các thừa số nguyên tố.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi nhóm, suy đoán và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá kết quả và dẫn dắt vào bài mới: Việc viết thành tích này được gọi là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Cụ thể cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Cách tìm ước nguyên tố của một số

a) Mục tiêu:


- Ôn lại về số nguyên tố và ước nguyên tố .

- HS phần nào hình dung được quy tắc tìm một ước nguyên tố của một số.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Hoạt động 1.
- GV dẫn dắt, dẫn tới kiến thức trọng tâm.​
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS tự hoàn thành VD1 giúp HS củng cố trực tiếp kiến thức vừa nêu.
- GV yêu cầu HS tự làm Luyện tập 1 vào vở nhằm giúp HS luyện tập bài toán tìm một ước nguyên tố của một số.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số.
Hoạt động 1:

a) Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 2; 3 ; 5; 7; 9; 11; 13; 17; 19; 23; 29.
b) Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.
Kết luận:
Để tìm một ước nguyên tố của số a ta có thể làm như sau: Lần lượt thực hiện phép chia a cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11,13,…
Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của a.
Luyện tập 1:

Theo dấu hiệu chia hết, số 187 không chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5. Ta có: 187 = 11 . 17
=> Một ước nguyên tố của 187 là: 11.
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

a) Mục tiêu:


- Ôn lại khái niệm ước và thừa số để có khái niệm thừa số nguyên tố.

- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố đồ cây và sơ đồ cột.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề Hoạt động 2 và đặt câu hỏi: “Làm thế nào để phân tích số 12 ra thành tích các thừa số nguyên tố?”
- GV hướng dẫn HS cách phân tích bằng cách viết “rẽ nhánh”:
+ GV cùng HS thực hiện các bước trong hoạt động 2. GV yêu cầu HS trả lời từng vấn đề trong các bước, sau đó GV ghi lên bảng, viết đến đầu giải thích đến đó. HS quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở.
Cứ như thế cho đến bước cuối cùng. Khi đó, GV nhấn mạnh: Số 12 được viết thành tích của các thừa số nguyên tố: 12 = 2.2.3.
- GV hướng dẫn HS dùng luỹ thừa để viết gọn kết quả: 12 = 22. 3
- GV kết luận theo bóng nói khám phá kiến thức.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS viết lại quá trình phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”. GV cùng HS thực hiện các bước như trong SGK:
+ GV ghi lên bảng, viết đến đâu giải thích đến đó. HS quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở.
+ Trong quá trình làm, GV nhấn mạnh: ta nên chia mỗi số cho ước nguyên tố nhỏ nhất của nó. Cứ tiếp tục chia như thế cho đến khi được thương là 1.
+ Cuối cùng, ta có số 12 được viết thành tích của các thừa số nguyên tố: 12 = 2.2.3.
- GV lưu ý cho HS khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta thực hiện liên tiếp các phép chia cho ước nguyên tố nhỏ nhất và kết quả phân tích các thừa số được viết theo thứ tự tăng dần.
- GV hướng dẫn và cho HS thực hiện Ví dụ 2 để củng cố trực tiếp quy tắc phân tích một số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”
- GV dẫn dắt: Ngoài cách làm như trên, ta cũng có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết số đó thành tích của hai thừa số một cách linh hoạt. Chẳng hạn, ở VD3.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành VD3:
GV hướng dẫn cho HS một số cách tách số 120 ra thành tích các thừa số nguyên tố, sau đó cho HS tự thao tác thêm một vài cách tách nhánh khác.
- Cuối cùng GV kết luận: Mọi cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố đều đi đến kết quả cuối cùng giống nhau.
- GV yêu cầu HS áp dụng tự hoàn thành Luyện tập 2 bằng một trong các cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
-
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 3 vào vở giúp HS phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách linh hoạt hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Hoạt động 2:

Cách 1:

12
2
6
2
3





Cách 2:
Kết luận:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* Lưu ý:
- Ta nên chia mỗi số cho ước nguyên tố nhỏ nhất của nó.
- Cứ tiếp tục chia như thế cho đến khi được thương là 1.
Luyện tập 2:

40
2
20
2
10
5
2
Cách 1:







Cách 2:
Chú ý:
- Thông thường, khi phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố, các ước nguyên tố được viết theo thứ tự tăng dần.
- Ngoài cách làm như trên, ta cũng có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết số đó thành tích của hai thừa số một cách linh hoạt.
Ví dụ 3:
Cách 1:
120 = 10 . 12 = 2.5.3.2.2 = 23. 3 .5
Cách 2:
120 = 6 . 20 = 2.3.5.2.2 = 23.3.5
Luyện tập 3:
450 = 45.10 = 3.3.5.2.5 = 2.32.52
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 + 2 + 3 ( SGK – tr 46)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành bài tập vào vở, sau đó trình bày bảng.


Kết quả:

Bài 1:


45 = 3.3.5 = 32.5

78 = 2.3.13

270 = 2.3.3.3.5 =2. 33.5

299 = 13.23

Bài 2:

a) 800 = 400.2 = 24.52.2= 25.52

b) 3200 = 320.10 = 26.5.2.5 = 27.52

Bài 3:

a) 2700 = 23.33.52

270 = = = 22.33.5

900 = = = 23.32.52

b) 3600 = 24.32.52

180 = = = 22.32.5

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4, Bài 5.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.

Kết quả :

Bài 4
:

2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là:

+ 30 có đúng 3 ước nguyên tố là: 2; 3; 5.

+ 385 có đúng 3 ước nguyên tố là: 5, 7, 11

Bài 5:

84 = 22.3.7

=> Ư(84) = { 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.

- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT.

- Chuẩn bị và xem trước bài “Ước chung và ước chung lớn nhất”.





Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 12: ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( 3 TIẾT)​

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Hiểu được khái niệm luỹ thừa; biết cách đọc luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.

- Biết viết luỹ thừa, biết viết gọn một tích có nhiều chữ số giống nhau bằng cách dùng luỹ thừa.

- Biết đọc, viết, tính được bình phương, lập phương của một số tự nhiên.

- Nhớ được cách biểu diễn thập phân của 10n.

- Biết nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

2. Năng lực

Năng lực riêng:


- Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất của hai hoặc ba số tự nhiên đã cho.

- Rút gọn phân số về phân số tối giản.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu BT cho HS.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Gợi tâm thế, kích thích sự tò mò cho HS, giúp HS đón nhận kiến thức mới một cách dễ dàng.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu bài toán mở đầu:

Thầy giáo chuẩn bị 30 miếng dứa và 48 miếng dưa hấu để liên hoan lớp. Thầy giáo muốn chia số trái cây trên vào một số đĩa sao cho mỗi đĩa có số miếng mỗi loại quả như nhau.

Hỏi thầy giáo có thể chia như thế vào bao nhiêu đĩa? Số đĩa nhiều nhất mà thầy giáo có thể dùng là bao nhiêu?



- HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm. GV cho các nhóm trả lời kết quả của mình.

- Sau đó, GV đặt câu hỏi về các kết quả của mỗi nhóm.

+ Với câu hỏi “ Thầy giáo có thể chia như thế vào bao nhiêu đĩa?”, nếu nhóm ra kết quả có thể chia vào 3 đĩa, GV hỏi:

Tại sao lại chia được vào 3 đĩa? Số 3 được gọi là gì của số 30, số 48?”.

Sau khi HS trả lời xong các câu hỏi dạng này, GV kết luận: Số 3 được gọi là ước chung của 30 và 48.

+ Với câu hỏi: “Số đĩa nhiều nhất mà thầy giáo có thể dùng là bao nhiêu?”, nếu có nhóm ra kết quả chưa đúng là 6, GV hướng dẫn, chỉ ra cái sai. Sau đó, GV kết luận: số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 30 và 48.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo suy luận của bản thân.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới : Để giúp chúng ta giải được bài toán nhanh nhất, ngoài cách làm của các bạn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ước chung và ước chung lớn nhất

a) Mục tiêu:


- Hình thành khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất.

- Củng cố, cung cấp lời giải mẫu cho HS về bài toán tìm ƯC, ƯCLN.

- Biết cách tìm ước chung của hai số a; b và mở rộng cho 3 số.

- Vận dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN để giải quyết bài toán mở đầu và giải quyết bài toán thực tiễn.

b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các luyện tập, ví dụ.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, lần lượt thực hiện theo các yêu cầu đề ra trong Hoạt động 1.
- Sau mỗi phần trả lời của HS ở câu b, c, GV kết luận theo bóng nói khám phá kiến thức.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS sử dụng kí hiệu: ƯC(a, b), ƯCLN(a, b).
- GV hướng dẫn HS đọc hiểu VD1 giúp HS vận dụng trực tiếp kiến thức vừa học vào giải quyết yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS mở rộng các khái niệm đã học cho ba số.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu VD2 theo nhóm đôi, giúp HS củng cố thêm kiến thức và trình bày một cách tìm ước chung lớn nhất.
- Gv yêu cầu HS thực hiện hoàn thành cá nhân Luyện tập 1 vào vở (HS kiểm tra xem một số có là ước chung của các số đã cho không).
- GV cho HS thực hiện làm Luyện tập 2 nhằm giúp HS luyện tập khái niệm mở rộng cho ba số.
* Quan hệ giữa ước chung và ước chung lớn nhất:
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 lần lượt thực hiện các yêu cầu đề ra trong Hoạt động 2 vào bảng nhóm.
- GV dẫn dắt và kết luận: Ước chung lớn nhất của 24 và 36 chia hết cho các ước chung của hai số đó, tức là ước chung của hai số 24 và 36 là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- Sau đó, GV đặt câu hỏi: “Vậy nếu biết ước chung lớn nhất của hai số, ta có tìm được tất cả các ước chung của hai số đó không?”
Từ đó, GV hướng dẫn HS quy tắc tìm ước chung của hai số khi biết ước chung lớn nhất của chúng.
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất vừa học tìm ước chung của hai số khi biết ước chung lớn nhất của hai số đó để hoàn thành VD3.
- Gv yêu cầu thực hiện Luyện tập 3 nhằm giúp HS luyện tập về việc tìm ước chung của hai số khi biết ước chung lớn nhất của hai số đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
Hoạt động 1:

a) Các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần:
Các ước của 30​
Các ước của 48​
1​
1​
2​
2​
3​
3​
5​
4​
6​
6​
10​
8​
15​
12​
30​
16​
24​
48​
b) Các số vừa ở cột thứ nhất vừa ở cột thứ 2 là: 1;2;3;6.
Kết luận:
Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.
Số lớn nhất trong các ước chung của a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b.
Quy ước:

Viết tắt ước chung là ƯC và ước chung lớn nhất là ƯCLN
Ta kí hiệu: Tập hợp các ước chung của a và b là ƯC(a, b); ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN (a, b).
VD: ƯC ( 30, 48) = {1; 2; 3; 6}.
ƯCLN (30, 48) = 6
Luyện tập 1:
a) Số 8 là ước chung của 24 và 56 vì 8 vừa là ước của 24 vừa là ước của 56.
b) Số 8 không phải là ước chung của 14 và 48 vì 8 là ước của 48 nhưng không phải là ước của 14.
* Chú ý:
- Số tự nhiên n được gọi là ước chung của ba số a, b, c nếu n là ước của ba số a, b, c.
Luyện tập 2:
Số 7 là ước chung của 14, 49, 63 vì 7 vừa là ước của 14, vừa là ước của 49, vừa là ước của 63.
Hoạt động 2:
a) Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.
Vậy ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.
b) ƯCLN(24, 36) = 12.
c) ƯCLN(24, 36) = 12.
Chia ƯCLN cho các ước chung:
12 : 1 = 12
12 : 2 = 6
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
12 : 6 = 2
12 : 12 = 1
Kết luận:
Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
Luyện tập 3:

Vì ước chung của a và b đều là ƯCLN(a, b) = 80 nên tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b là: 10, 16, 20, 40, 80.
Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

a) Mục tiêu:


- Gợi cho HS biết mối liên hệ giữa ƯCLN của hai số a, b và các thừa số nguyên tố chung (nếu có) của chúng.

- Biết cách tìm ƯCLN thông qua sự phân tích ra thừa số nguyên tố.

- Củng cố, vận dụng kiến thức về tìm ƯCLN thông qua sự phân tích ra thừa số nguyên tố .

b) Nội dung:

- GV giảng, trình bày.

- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS làm từng bước trong Hoạt động 3.
Bước 1: Cho HS phân tích số 36, 48 ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: GV đặt câu hỏi:
+ Số 2 có là ước chung của hai số 36, 48 không? (HS trả lời có, vì số 2 có mặt trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của cả hai số đó).
+ Số 3 có là ước chung của hai số 36, 48 không? (HS trả lời có, vì số 3 có mặt trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của cả hai số đó).
GV kết luận: Số 2, số 3 là thừa số nguyên tố chung của 36 và 48.
Bước 3: GV đặt câu hỏi:
+ Tích của các số nguyên tố 2 và 3 có là ước chung của hai số 36, 48 không? (HS trả lời có, vì 2 và 3 là thừa nguyên tố chung của cả hai số đó).
+ GV kết luận để có ước chung, ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. Vậy để có ước chung lớn nhất, ta chọn thừa số 2 với số mũ nào, thừa số 3 với số mũ nào?
Bước 4: Lấy tích của các luỹ thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
Ta có: ƯCLN(36, 48)= 22 . 31 = 12.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh, ta chỉ chọn thừa số nguyên tố chung và lấy với số mũ nhỏ nhất.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện VD4 giúp HS củng cố kiến thức vừa học. HS lần lượt thực hiện các bước giống Hoạt động 3 dưới sự hướng dẫn, kiểm tra của GV.
- Sau khi HS nắm được quy tắc tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, GV cho HS ghi nhớ ở phần chú ý:
+ Nếu hai số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ước chung lớn nhất của chúng bằng 1.
+ Nếu a b thì ƯCLN(a, b) = b.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 4 nhằm giúp HS luyện tập kĩ năng tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
II. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Hoạt động 3:

Bước 1: Phân tích 36 và 48 ra thừa số nguyên tố.
36 = 2.2.3.3 = 22..32
48 = 2.2.2.2.3 = 24.3
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung của 36 và 48 là 2 và 3.
Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung 2 và 3, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất:
+ Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; ta chọn 22.
+ Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1; ta chọn 31.
Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm:
ƯCLN ( 36, 48) = 22 .31 = 12.
Kết luận:
Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.
Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
Luyện tập 4:
126 = 2.7.32
162 = 23. 33
=> ƯCLN (126; 162) = 2.32 = 18
Chú ý:
- Nếu hai số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng.
- Nếu a b thì ƯCLN (a,b) = b. Chẳng hạn: ƯCLN (168, 180) = 22.31 = 4.3 = 12
Hoạt động 3: Hai số nguyên tố cùng nhau và Phân số tối giản

a) Mục tiêu:


- Nhận biết ước nguyên tố của một số và hai số nguyên tố cùng nhau.

- Nhận biết phân số tối giản và biết cách rút gọn về phân số tối giản.

b) Nội dung:

- GV giảng, trình bày.

- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện theo yêu cầu đặt ra trong Hoạt động 4.
- GV nêu kết luận và dẫn dắt HS đi đến khung kiến thức trọng tâm: “Ước chung lớn nhất của hai số 8 và 27 là 1. Ta nói hai số 8 và 27 là hai số nguyên tố cùng nhau.”
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS thực hiện câu a VD5 vào vở giúp HS củng cố kiến thức vừa học.
- Ở VD5 câu b, GV hướng dẫn HS thông qua các câu hỏi sau:
+ Số 6 có những ước nguyên tố nào? (HS trả lời: số 2 và 3).
+ Nếu số 6 và số a là hai số nguyên tố cùng nhau
thì số a có ước nguyên tố là 2 và 3 được không?
(HS trả lời: không).
+ Vậy số a có thể là số nào? (HS trả lời. Sau đó GV nhận xét rối kết luận). Ví dụ này đòi hỏi HS phải vận dụng tông hợp các kiến thức như: khái niệm nước,
tìm ước nguyên tố của một số, khái niệm hai số nguyên tố cùng nhau.
- GV yêu cầu HS giúp HS luyện tập thêm về khái niệm hai số nguyên tố cùng nhau.
Phân số tối giản
- HS thực hiện, trả lời theo yêu cầu của đề bài trong Hoạt động 5.
- Sau khi HS trả lời xong, GV dẫn dắt ngay vào khái niệm mới, đó là khái niệm phân số tối giản.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV cho HS tự đọc hiểu và làm theo kiến thức đã có để hoàn thành Ví dụ 6.
- GV nhắc HS có nhiều cách rút gọn nhưng phải rút gọn về phân số tối giản.
- GV kết luận: Ta có thể rút gọn nhanh hơn bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của tử và mẫu. Sau đó, GV trình bày bài mẫu theo SGK.
- GV hướng dẫn và cho HS áp dụng hoàn thành Ví dụ 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
III. Hai số nguyên tố cùng nhau
Hoạt động 4:

ƯCLN ( 8, 27) = 1
Kết luận:
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1.
Luyện tập 5:

Có: ƯCLN (24,35) = 1
=> Hai số 24 và 35 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Hoạt động 5:
a) Có: ƯCLN(4,9) = 1.
=> Hai số 4 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
b) Có thể rút gọn phân số:
=​
Kết luận:
Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
Ví dụ 6:
a) ƯCLN ( 16, 20) = 4.
Vậy = =
b) Ta có:
18 : 3 = 6
= =
eC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: 1 + 2 + 4 + 5.

- HS tiếp nhận yêu cầu, suy nghĩ và hoàn thành các bài tập vào vở rồi trình bày bảng.

Kết quả:

Bài 1:


Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì. Bởi vì tất cả các số tự nhiên đều có ước số là số 1.

Bài 2:

a) ƯC(440,495) = {1, 5, 11, 55}

b) ƯCLN(440, 495) = 55

Bài 4:

126 = 2.32.7

150 = 2.3.52

=> ƯCLN(126, 150) = 2.3 = 6

ƯC(126, 150) = {1, 2, 3, 6}

Bài 5:

=

=

=

- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.

- GV củng cố cho HS các nội dung kiến thức trọng tâm trong bài:

+ GV giúp HS nhớ những nội dung, kiến thức đã học ở bài này, thông qua hoạt động ngôn ngữ, bằng cách đặt ra các câu hỏi: “Để tìm ước chung của các số đã cho, ta liệt kê tất cả các ước của các số đó, rồi tìm ước chung. Với cách này thì việc tìm ước chung lớn nhất khá là cồng kềnh. Vậy có cách nào đơn giản hơn để tìm ước chung lớn nhất không?”

+ GV nhấn mạnh cho HS: “ Với cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta lập tích các thừa số nguyên tố chung với số mũ nỏ nhất. Cách này áp dụng cho cả hai hay nhiều số.”

+ Biết rút gọn một phân số vè phân số tối gainr bằng cách giản ước cà tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của tử và mẫu.

+ GV khuyến khích HS tìm một số trường hợp thực tế cần dùng đến ước chung và ước chung lớn nhất.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 7 ; Bài 8

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.

Kết quả:

Bài 7 :


Gọi: Số đội được chia nhiều nhất là : a (đội)

Khi đó: a là ước chung lớn nhất của 24 và 36

Ta có: ƯC(24,30) = {1,2,3 ,6}

=> ƯCLN (24,30) = 6

Vậy có thể chia các bạn thành nhiều nhất 6 đội.

Bài 8 :

Gọi:

+ Số cách chia mảnh đất thành các mảnh hình vuông bằng nhau là: x ( cách)

+ Độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông được chia theo cách chia lớn nhất là: y ( mét)

Khi đó: x là số ước chung của 48 và 42

1646474859636.png


XEM THÊM:
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-TOÁN 6 CDIỀU KÌ 1_ đại.docx
    18 MB · Lượt xem: 9
  • YOPOVN.COM-TOÁN 6 CDIỀU KÌ 1_ HÌNH.docx
    37.1 MB · Lượt xem: 8
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án bài 6 giải bài toán trên máy tính giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 6 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 6 violet giáo án chân trời sáng tạo môn toán giáo án dạy thêm toán 6 giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức giáo án dạy thêm toán 6 violet giáo án làm quen với toán 5-6 tuổi giáo án làm quen với toán số 6 giáo án làm quen với toán số 6 tiết 1 giáo án làm quen với toán số 6 tiết 3 giáo án môn toán chân trời sáng tạo giáo án on tập cuối năm toán 6 violet giáo án ôn tập giữa kì 1 toán 6 violet giáo án ôn tập giữa kì i toán 6 giáo án ôn tập giữa kì toán 6 giáo án phụ đạo học sinh yếu toán 6 giáo án powerpoint toán 6 giáo án powerpoint toán 6 chân trời sáng tạo violet giáo án powerpoint toán 6 kết nối tri thức giáo án powerpoint toán 6 kết nối tri thức violet giáo án toán 1 kết nối tri thức với cuộc sống giáo án toán 6 giáo án toán 6 2 cột mới nhất giáo án toán 6 bài 1 giáo án toán 6 bài 3 giáo án toán 6 bài tam giác giáo án toán 6 bài tìm tỉ số của hai số giáo án toán 6 bài trung điểm của đoạn thẳng giáo án toán 6 bộ cánh diều giáo án toán 6 bộ chân trời sáng tạo giáo án toán 6 bộ kết nối tri thức giáo án toán 6 bộ sách kết nối tri thức giáo án toán 6 cả năm 3 cột violet giáo án toán 6 cánh diều giáo án toán 6 cánh diều powerpoint giáo án toán 6 cánh diều theo công văn 5512 giáo án toán 6 cánh diều theo công văn 5512 violet giáo án toán 6 cánh diều violet giáo án toán 6 chân trời sáng tạo giáo án toán 6 chân trời sáng tạo powerpoint giáo an toán 6 chân trời sáng tạo violet giáo án toán 6 dạy trực tuyến giáo án toán 6 giảm tải giáo án toán 6 hình học giáo án toán 6 hình học kết nối tri thức violet giáo án toán 6 hk2 giáo án toán 6 học kì 1 giáo án toán 6 học kì 2 giáo án toán 6 học kì 2 3 cột giáo án toán 6 kết nối tri thức giáo an toán 6 kết nối tri thức cả năm giáo án toán 6 kết nối tri thức các năm giáo án toán 6 kết nối tri thức học kì 2 giáo án toán 6 kết nối tri thức kì 2 giáo án toán 6 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 giáo án toán 6 kết nối tri thức powerpoint giáo án toán 6 kết nối tri thức theo công văn 5512 giáo án toán 6 kết nối tri thức violet giáo án toán 6 kết nối tri thức với cuộc sống giáo an toán 6 kết nối tri thức với cuộc sống cả năm giáo án toán 6 kết nối tri thức với cuộc sống powerpoint giáo án toán 6 kết nối tri thức với cuộc sống theo công văn 5512 giáo án toán 6 kì 1 giáo án toán 6 kì 2 giáo án toán 6 kì 2 kết nối tri thức giáo án toán 6 kì 2 theo công văn 5512 giáo án toán 6 kntt giáo án toán 6 lên 7 giáo án toán 6 mới giáo án toán 6 mới kết nối tri thức giáo án toán 6 mới kết nối tri thức violet giáo án toán 6 mới nhất giáo án toán 6 mới theo công văn 5512 giáo án toán 6 mới violet giáo án toán 6 năm 2020 giáo án toán 6 nâng cao giáo án toán 6 phát triển năng lực giáo án toán 6 phát triển năng lực violet giáo án toán 6 phép cộng và phép nhân giáo án toán 6 powerpoint chân trời sáng tạo giáo án toán 6 sách cánh diều giáo án toán 6 sách cánh diều violet giáo án toán 6 sách chân trời sáng tạo giáo án toán 6 sách kết nối tri thức giáo án toán 6 sách mới giáo án toán 6 soạn theo 5 bước giáo án toán 6 soạn theo chủ đề giáo án toán 6 soạn theo công văn 3280 giáo án toán 6 soạn theo công văn 5512 giáo án toán 6 tập 1 giáo án toán 6 tập 2 giáo án toán 6 tập hợp các số nguyên giáo án toán 6 theo 5 bước violet giáo án toán 6 theo công văn 4040 giáo án toán 6 theo công văn 5512 giáo án toán 6 theo công văn 5512 violet giáo án toán 6 theo cv 5512 giáo án toán 6 theo hướng phát triển năng lực giáo án toán 6 theo mô hình trường học mới giáo án toán 6 theo phương pháp mới giáo án toán 6 vietjack giáo án toán 6 violet giáo án toán 6 vnen giáo án toán 6 vnen kì 1 giáo án toán 6 vnen kì 2 giáo án toán 6 vnen violet giáo án toán bộ sách chân trời sáng tạo giáo án toán chân trời sáng tạo giáo án toán hình 6 giáo án toán hình 6 2 cột giáo án toán kết nối tri thức giáo án toán lớp 1 bộ kết nối tri thức với cuộc sống giáo án toán lớp 1 kết nối tri thức giáo án toán lớp 1 sách kết nối tri thức giáo án toán lớp 6 giáo án toán lớp 6 bài 1 giáo án toán lớp 6 bài phép trừ và phép chia giáo án toán lớp 6 cánh diều giáo án toán lớp 6 chân trời sáng tạo giáo án toán lớp 6 mới giáo án toán lớp 6 sách cánh diều giáo án toán mẫu giáo 5-6 tuổi giáo án toán sách chân trời sáng tạo giáo án yếu kém toán 6 giáo án điện tử toán 6 kết nối tri thức
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,503
    Bài viết
    37,972
    Thành viên
    141,881
    Thành viên mới nhất
    Andrew
    Top