- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,060
- Điểm
- 113
tác giả
Hồ sơ cá nhân học sinh - hồ sơ cá nhân của giáo viên tiểu học NĂM 2022 - 2023 MỚI NHẤT
1. Thông tin cơ bản về học sinh
Họ và tên học sinh: Nguyễn Thị A
Lớp: 4A
Một số thông tin cơ bản:
2. Xác định vấn đề của học sinh
Chịu áp lực về tâm lý, ngại giao tiếp (xa cách, không hòa đồng với mọi người, thu mình, che giấu cảm xúc)
3. Xây dựng kế hoạch định hướng giải quyết vấn đề
HỒ SƠ CÁ NHÂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Thông tin cơ bản về học sinh
Họ và tên học sinh: Nguyễn Thị A
Lớp: 4A
Một số thông tin cơ bản:
Thông tin | Biểu hiện |
Suy nghĩ/ cảm xúc/ hành vi | Ít/ngại thể hiện cảm xúc, thái độ trước các vấn đề/tình huống diễn ra trong lớp; không tích cực tham gia các hoạt động chung; không thích giao tiếp với mọi người. |
Học tập | Từ đầu năm học lớp 4, em học chậm môn Tiếng Việt, đọc rất kém. Chữ viết chưa đúng mẫu, viết chậm; tính toán hay sai, nhất là toán có lời văn. |
Sức khỏe thể chất | Phát triển bình thường. |
Sở thích | Khâu, thêu. |
Đặc điểm tính cách | Hướng nội, ít giao tiếp và thể hiện tính cách bản thân. |
Mong đợi/ Mơ ước | Được làm cô giáo. |
Quan hệ giao tiếp (với bạn, thầy cô) | Thiếu cởi mở trong giao tiếp, không chủ động hỏi/trao đổi trong học tập và tham gia các hoạt động giáo dục; đôi khi lơ đễnh không tập trung khi giáo viên hỏi, ngại ngùng không dám mở lời. |
Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình | Mẹ em bỏ nhà đi, em ở với và anh trai, bố nhận thức chậm, nói năng không thành lời. |
Điểm mạnh | Ngoan, nghe lời bố , kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. |
Hạn chế | Rụt rè, hạn chế trong giao tiếp với mọi người; dễ xúc động, hay khóc, kết quả học Toán và Tiếng Việt giảm sút. |
2. Xác định vấn đề của học sinh
Chịu áp lực về tâm lý, ngại giao tiếp (xa cách, không hòa đồng với mọi người, thu mình, che giấu cảm xúc)
3. Xây dựng kế hoạch định hướng giải quyết vấn đề
Mục tiêu | Giáo viên | Học sinh |
Thiết lập mối quan hệ | Mở lời, thiết lập mối quan hệ với học sinh ( GV chủ động đến gần và trò chuyện với HS) | HS có thể im lặng chưa mở lời. |
Tạo không khí gần gũi, khơi gợi tình cảm | Đưa ra một số câu hỏi để rút ngắn khoảng cách GV-HS ( Ví dụ: Hôm nay em mặc một chiếc áo rất đẹp, ai mua cho em vậy?,...) | Trả lời |
Quan sát, thăm dò | Hỏi thăm những khó khăn của HS (Ví dụ: Hôm nay cô thấy em có vẻ không được vui ? Cô có thể giúp gì được em không? Cô thấy em dạo này không hào hứng khi tham gia các hoạt động tập thể. Điều gì khiến em không thích tham gia?) | Trả lời (xác nhận tình trạng bản thân) |