- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,330
- Điểm
- 113
tác giả
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 11_CHUYÊN ĐỀ 3_MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO được soạn dưới dạng file word gồm 19 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Học sinh nắm được định nghĩa và các tính chất của phép chiếu song song.
Học sinh tìm được hình chiếu của một điểm,một hình trên mặt phẳng theo phương chiếu là một đường thẳng cho trước.
Nắm được hình biểu diễn của một hình trong không gian.
2. Về năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao. Nhận ra và tự điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong lúc thực hiện nhiệm vụ khi được giáo viên và bạn bè góp ý.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực toán học:
Năng lực tư duy và lập luận Toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa Toán học.
Biểu hiện cụ thể:
- Biết hình biểu diễn các hình đơn giản của điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng và một hình qua phép chiếu song song.
- Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng.
- Nhận dạng, thiết lập được các biểu diễn hình tam giác, hình bình hành, đường tròn, và các yếu tố liên quan như: trung tuyến đường cao, hai đường kính vuông góc, tam giác nội tiếp đường tròn trong không gian.
- Biết biểu diễn hình chóp, lăng trụ và hình hộp trong không gian.
- Sử dụng phép chiếu song song, học sinh liên hệ được nhiều trong thực tiễn.
- Học sinh sẽ có tư duy lôgíc và cái nhìn một cách khách quan về các hình trong không gian. Mở ra cho học sinh cái nhìn mới về hình học không gian.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng và thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ học bài cũ và rèn luyện bài tập mới.
- Phát huy khả năng tư duy để xây dựng bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phấn trắng, bảng đen, phấn, thước kẻ, bảng nhóm, máy chiếu, bảng chiếu, nội dung trình chiếu soạn thảo trên ppt.
- Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, phần mềm Geogebra.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: bút, vở, thước kẻ, máy tính.
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập, bảng nhóm, dụng cụ vẽ hình học không gian,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ 2.1 Phép chiếu song song và phép chiếu vuông góc
Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là phép chiếu song song và phép chiếu vuông góc.
- Cách biểu diễn hình của một hình, khối trên giấy.
HĐ 2.2 Hình biểu diễn của một hình, khối
Mục tiêu: Biết biểu diễn hình chóp, lăng trụ và hình hộp trong không gian. Sử dụng phép chiếu song song, học sinh liên hệ được nhiều trong thực tiễn.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT
TÊN BÀI DẠY: BÀI 1. HÌNH BIỂU DIỄN CỦA MỘT HÌNH, KHỐI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán: CĐ lớp: 11
Thời gian thực hiện: (04 tiết) – tiết 7–8–9–10
CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT
TÊN BÀI DẠY: BÀI 1. HÌNH BIỂU DIỄN CỦA MỘT HÌNH, KHỐI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán: CĐ lớp: 11
Thời gian thực hiện: (04 tiết) – tiết 7–8–9–10
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Học sinh nắm được định nghĩa và các tính chất của phép chiếu song song.
Học sinh tìm được hình chiếu của một điểm,một hình trên mặt phẳng theo phương chiếu là một đường thẳng cho trước.
Nắm được hình biểu diễn của một hình trong không gian.
2. Về năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao. Nhận ra và tự điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong lúc thực hiện nhiệm vụ khi được giáo viên và bạn bè góp ý.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực toán học:
Năng lực tư duy và lập luận Toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa Toán học.
Biểu hiện cụ thể:
- Biết hình biểu diễn các hình đơn giản của điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng và một hình qua phép chiếu song song.
- Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng.
- Nhận dạng, thiết lập được các biểu diễn hình tam giác, hình bình hành, đường tròn, và các yếu tố liên quan như: trung tuyến đường cao, hai đường kính vuông góc, tam giác nội tiếp đường tròn trong không gian.
- Biết biểu diễn hình chóp, lăng trụ và hình hộp trong không gian.
- Sử dụng phép chiếu song song, học sinh liên hệ được nhiều trong thực tiễn.
- Học sinh sẽ có tư duy lôgíc và cái nhìn một cách khách quan về các hình trong không gian. Mở ra cho học sinh cái nhìn mới về hình học không gian.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng và thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ học bài cũ và rèn luyện bài tập mới.
- Phát huy khả năng tư duy để xây dựng bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phấn trắng, bảng đen, phấn, thước kẻ, bảng nhóm, máy chiếu, bảng chiếu, nội dung trình chiếu soạn thảo trên ppt.
- Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, phần mềm Geogebra.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: bút, vở, thước kẻ, máy tính.
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập, bảng nhóm, dụng cụ vẽ hình học không gian,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại
Tổ chức thực hiện | Nội dung |
Giao nhiệm vụ học tập GV cho HS quan sát hình các vật thể lên mặt giấy và đưa ra vấn đề yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ được giao. Báo cáo, thảo luận HS tay phát biểu, lên bảng trình bày. Một số HS khác bổ sung và đóng góp ý kiến. Kết luận, nhận định GV nhận xét tính đúng sai của các câu trả lời của HS. | Hình b) giúp người thi công dễ hình dung được vật thật trong không gian. Hình a) giúp người thi công biết được kích thước một mặt của vật thật. |
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp, kết quả bài làm. - Công cụ đánh giá: câu hỏi | |
Sản phẩm Học sinh sẽ có tư duy lôgíc và cái nhìn một cách khách quan về các hình trong không gian. Mở ra cho học sinh cái nhìn mới về hình học không gian. |
HĐ 2.1 Phép chiếu song song và phép chiếu vuông góc
Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là phép chiếu song song và phép chiếu vuông góc.
- Cách biểu diễn hình của một hình, khối trên giấy.
Tổ chức thực hiện | Nội dung |
Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS mô tả cách vẽ các đỉnh của hình chiếu trong mỗi trường hợp sau: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành yêu cầu. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV quan sát và giúp đỡ HS khi cần thiết. Báo cáo, thảo luận HS giơ tay phát biểu, làm việc cá nhân. Kết luận, nhận định - GV mời HS đánh giá kết quả lẫn nhau. - GV nhận xét, đưa ra kết luận. - GV tổng kết kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | Nhiệm vụ ⦁ Hình 1a: Trong không gian, vẽ đường thẳng ℓ bất kì sao cho ℓ cắt (P) (hình vẽ). Với điểm A trong không gian, vẽ một đường thẳng đi qua A và song song (hoặc trùng) với ℓ. Đường thẳng này cắt (P) tại A’. Vẽ tương tự như trên cho các điểm B, C, D: với các điểm B, C, D trong không gian, vẽ các đường thẳng lần lượt đi qua các điểm B, C, D và song song (hoặc trùng) với ℓ. Các đường thẳng này lần lượt cắt (P) tại B’, C’, D’. ⦁ Hình 1b: Trong không gian, vẽ đường thẳng ℓ bất kì sao cho ℓ vuông góc với (P) (hình vẽ). Với điểm A trong không gian, vẽ một đường thẳng đi qua A và song song (hoặc trùng) với ℓ. Đường thẳng này cắt (P) tại A’. Vẽ tương tự như trên cho các điểm B, C, D: với các điểm B, C, D trong không gian, vẽ các đường thẳng lần lượt đi qua các điểm B, C, D và song song (hoặc trùng) với ℓ. Các đường thẳng này lần lượt cắt (P) tại B’, C’, D’. |
- Phương pháp đánh giá: đánh giá qua hồ sơ học tập. - Công cụ đánh giá: Sản phẩm học tập. | |
Sản phẩm: Nội dung trình bày trong tập của HS Định nghĩa: Trong không gian, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng ℓ cắt (P), với mỗi điểm M trong không gian, vẽ một đường thẳng đi qua M và song song hoặc trùng với ℓ. Đường thẳng này cắt (P) tại M’. Phép cho tương ứng mỗi điểm M trong không gian với điểm M’ trong (P) được gọi là phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương ℓ. Khi đó, mặt phẳng (P) được gọi là mặt phẳng chiếu và đường thẳng ℓ được gọi là phương chiếu của phép chiếu song song. Nếu phương chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu (P) thì phép chiếu song song được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P). |
Mục tiêu: Biết biểu diễn hình chóp, lăng trụ và hình hộp trong không gian. Sử dụng phép chiếu song song, học sinh liên hệ được nhiều trong thực tiễn.
Tổ chức thực hiện | Nội dung |
Giao nhiệm vụ học tập Ví dụ: Dưới đây là hai hình biểu diễn của hình lập phương có độ dài cạnh bằng 2cm. GV yêu cầu hs chỉ ra phép chiếu được sử dụng tương ứng với mỗi hình - Dưới đây là ba hình biểu diễn của hình trụ có độ dài đường kính đáy bằng 10cm và chiều cao bằng 12cm. Chỉ ra phép chiếu được sử dụng tương ứng với mỗi hình. - Phép chiếu nào được sử dụng để vẽ các hình biểu diễn của bàn làm việc trong Hình 6? Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình vẽ SGK, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành yêu cầu. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV quan sát và giúp đỡ HS khi cần thiết. Kết luận, nhận định - GV mời HS đánh giá kết quả lẫn nhau. - GV nhận xét, đưa ra kết luận. - GV tổng kết kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | Nhiệm vụ: a) Hình 4a là hình vuông có cạnh 2cm nên nó là hình chiếu của hình lập phương qua phép chiếu vuông góc có mặt phẳng chiếu song song với một mặt của hình lập phương. b) Đối với Hình 4b phép chiếu được sử dụng là phép chiếu song song, vì bảo toàn tính song song của các cạnh. – Hình 5a là hình tròn có độ dài đường kính đáy bằng 10 cm nên nó là hình chiếu của hình trụ qua phép chiếu vuông góc có mặt phẳng chiếu song song với mặt đáy của hình trụ. – Phép chiếu được sử dụng ở Hình 5b là phép chiếu song song. – Hình 5c là hình chữ nhật có chiều dài bằng 12 cm (bằng chiều cao của hình trụ) nên nó là hình chiếu của hình trụ qua phép chiếu vuông góc có mặt phẳng chiếu song song với đường sinh của hình trụ. – Hình 6a: Phép chiếu được sử dụng ở hình vẽ trên là phép chiếu vuông góc có mặt phẳng chiếu song song với mặt trước của bàn làm việc. Phép chiếu được sử dụng ở hình vẽ trên là phép chiếu vuông góc có mặt phẳng chiếu song song với mặt bên của bàn làm việc.– Hình 6b: Phép chiếu được sử dụng ở Hình 6b là phép chiếu song song. – Hình 6c: Phép chiếu được sử dụng ở Hình 6c là phép chiếu vuông góc có mặt phẳng chiếu song song với mặt bàn của bàn làm việc. |