- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Kế hoạch bài dạy toán 7 kết nối tri thức CẢ NĂM THEO CHƯƠNG TÍCH HỢP HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục trang. Các bạn xem và tải kế hoạch bài dạy toán 7 kết nối tri thức về ở dưới.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS thấy được vai trò của số hữu tỉ với cuộc sống.
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b. Nội dung: Tình huống trong SGK: Tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn.
c. Sản phẩm học tập: Phần dự đoán của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Tiết 1: KHÁI NIỆM SỐ HỮU TỈ VÀ BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ TRÊN TRỤC SÔ
Hoạt động 1: Số hữu tỉ là gì?
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được số hữu tỉ, tập hợp số hữu tỉ Q, số đối của số hữu tỉ, lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
b. Nội dung: HĐ1: (sgk) Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
HĐ2: Viết ba phân số bằng nhau và bằng
a) -2,5 b)
*Chú ý: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m
*VD1
*Luyện tập 1
*Nhận xét
c. Sản phẩm học tập:
* HĐ1
- Chỉ số WHtR của ông An: 0,6
- Chỉ số WHtR của ông Chung: 0,4375
*HĐ2
a)
b)
- Khái niệm số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là Q
*Chú ý: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m
*VD1: Các số -7; 0,6; -1,2; là các số hữu tỉ
*Luyện tập 1:
Số đối của các số trên lần lượt là: -8; 3,3;
*Nhận xét: SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
a. Mục tiêu:
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
b. Nội dung:
- Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
c. Sản phẩm học tập:
? Mỗi điểm A, B, C trên trục số hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ lần lượt là
Luyện tập 2: Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
a. Mục tiêu:
- Sử dụng KN số hữu tỉ để nhận biết một số có phải là số hữu tỉ không?
- Tìm số đối của một số hữu tỉ.
- Biểu diễn được các số hữu tỉ trên trục số.
b. Nội dung:
- Bài 1.1
- Bài 1.2
- Bài 1.3
c. Sản phẩm học tập:
*Bài 1.1: a) Đ b) Đ c) S
*Bài 1.2: a) 0,75 b)
*Bài 1.3: Các điểm A, B, C, D biểu diễn các số hữu tỉ lần lượt là:
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Tìm và biểu diễn được các số hữu tỉ trên trục số
b. Nội dung: Trong các số sau, tìm những số biểu diễn số hữu tỉ rồi biểu diễn số hữu tỉ đó trên trục số :.
c. Sản phẩm học tập:
- Những số biểu diễn số hữu tỉ là
- Biểu diễn trên trục số:
d. Tổ chức thực hiện:
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kiến thức ghi trong vở về số hữu tỉ
- Bài 1.1, bài 1.2, bài 1.3 / SBT trang 7
- Đọc trước phần : thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
* Tiết 2: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
Hoạt động 1: Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
a. Mục tiêu:
- So sánh hai số hữu tỉ
b. Nội dung:
*HĐ3: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh
*HĐ4: Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số. Cho biết vị trí các điểm trên trục số.
*Chú ý: SGK
*VD2
*Nhận xét: Có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các số hữu tỉ
c. Sản phẩm học tập:
* HĐ3 : Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh
*HĐ4 : Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
*Bảng ghi nhớ: SGK
*Chú ý: SGK
*VD2: SGK
*Nhận xét: có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh hai số hữu tỉ.
d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
a. Mục tiêu:
- So sánh các số hữu tỉ trên trục số.
b. Nội dung:
- Luyện tập 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
c. Sản phẩm học tập:
Vì -16<-12<25<42 nên
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Sử dụng số hữu tỉ trong giải toán thực tế
b. Nội dung: Trở lại tình huống mở đầu: Tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
c. Sản phẩm học tập:
Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.
Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.
Do 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.
Do 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.
Do đó tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An.
d. Tổ chức thực hiện:
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kiến thức ghi trong vở.
- Bài 1.5, bài 1.6 / SGK trang 9
- Bài tập thêm: Cho 2 số: 0,25 và , nếu thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai số trên thì kết quả thu được có phải là một số hữu tỉ hay không? chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học tiếp theo “ Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ”.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TÊN BÀI DẠY: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
- I. MỤC TIÊU:
- 1. Về kiến thức:
- - Nhận biết được số hữu tỉ.
- - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ Q
- - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
- - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
- 2. Về năng lực
- - Năng lực tư duy qua việc lấy được ví dụ về số hữu tỉ và biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số.
- - Năng lực giải quyết vẫn đề qua việc so sánh được hai số hữu tỉ.
- 3.Về phẩm chất:
- - Học sinh có hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá, sáng tạo trong học sinh.
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - Giáo viên và học sinh cần chuẩn bị SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS thấy được vai trò của số hữu tỉ với cuộc sống.
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b. Nội dung: Tình huống trong SGK: Tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn.
c. Sản phẩm học tập: Phần dự đoán của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuỗi hoạt động | Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS) | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | + GV yêu cầu hs đọc phần mở đầu; HS quan sát hình ảnh minh họa và dự đoán: | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | + HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân. | ||||
Báo cáo, thảo luận | + GV cho một số HS dự đoán kết quả (khuyến khích giải thích) | ||||
Kết luận, nhận định | Trong tình huống trên, ta cần tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung để đưa ra một kết luận chính xác và số đó là số tự nhiên, số nguyên hay là một số nào đó mà các em chưa biết. Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. |
* Tiết 1: KHÁI NIỆM SỐ HỮU TỈ VÀ BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ TRÊN TRỤC SÔ
Hoạt động 1: Số hữu tỉ là gì?
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được số hữu tỉ, tập hợp số hữu tỉ Q, số đối của số hữu tỉ, lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
b. Nội dung: HĐ1: (sgk) Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
HĐ2: Viết ba phân số bằng nhau và bằng
a) -2,5 b)
*Chú ý: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m
*VD1
*Luyện tập 1
*Nhận xét
c. Sản phẩm học tập:
* HĐ1
- Chỉ số WHtR của ông An: 0,6
- Chỉ số WHtR của ông Chung: 0,4375
*HĐ2
a)
b)
- Khái niệm số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là Q
*Chú ý: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m
*VD1: Các số -7; 0,6; -1,2; là các số hữu tỉ
*Luyện tập 1:
Số đối của các số trên lần lượt là: -8; 3,3;
*Nhận xét: SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Chuỗi hoạt động | Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS) |
Chuyển giao nhiệm vụ | + GV yêu cầu HS đọc thông tin HĐ1, HĐ2, VD1, LT1. Hoạt động cá nhân để hoàn thành sản phẩm. |
Thực hiện nhiệm vụ | + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận nhóm. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần |
Báo cáo, thảo luận | + GV gọi đại diện nhóm lên bảng thực hiện. + Các nhóm nhận xét bổ sung (nếu có) |
Kết luận, nhận định | Từ kết quả của các nhóm, GV yêu cầu HS rút ra khái niệm số hữu tỉ, chú ý, nhận xét (Sgk). |
Hoạt động 2: Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
a. Mục tiêu:
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
b. Nội dung:
- Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
c. Sản phẩm học tập:
? Mỗi điểm A, B, C trên trục số hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ lần lượt là
Luyện tập 2: Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
d. Tổ chức thực hiện:
Chuỗi hoạt động | Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS) |
Chuyển giao nhiệm vụ | - GV hướng dẫn HS cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - GV yêu cầu HS thực hiện ?; LT2 |
Thực hiện nhiệm vụ | + HS tiếp nhận nhiệm vụ. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần. |
Báo cáo, thảo luận | - HS đứng tại chỗ trả lời nhanh kết quả ? và lên bảng thực hiện luyện tập 2. - HS khác nhận xét bổ sung (nếu có). |
Kết luận, nhận định | - Từ hướng dẫn, GV yêu cầu HS trả lời ?, LT 2 và rút ra nhận xét |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
a. Mục tiêu:
- Sử dụng KN số hữu tỉ để nhận biết một số có phải là số hữu tỉ không?
- Tìm số đối của một số hữu tỉ.
- Biểu diễn được các số hữu tỉ trên trục số.
b. Nội dung:
- Bài 1.1
- Bài 1.2
- Bài 1.3
c. Sản phẩm học tập:
*Bài 1.1: a) Đ b) Đ c) S
*Bài 1.2: a) 0,75 b)
*Bài 1.3: Các điểm A, B, C, D biểu diễn các số hữu tỉ lần lượt là:
d. Tổ chức thực hiện:
Chuỗi hoạt động | Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS) |
Chuyển giao nhiệm vụ | + GV yêu cầu hs đọc phần bài 1.1; 1.2; 1.3 (sgk) |
Thực hiện nhiệm vụ | + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận, hoạt động nhóm, trình bày vào bảng nhóm. + GV quan sát HS hoạt động. |
Báo cáo, thảo luận | + GV cho các nhóm HS trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm tự đánh giá, nhận xét lẫn nhau. |
Kết luận, nhận định | + GV chốt lại, nhận xét các nhóm, hướng dẫn sửa bài với các nhóm trình bày chưa tốt. |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Tìm và biểu diễn được các số hữu tỉ trên trục số
b. Nội dung: Trong các số sau, tìm những số biểu diễn số hữu tỉ rồi biểu diễn số hữu tỉ đó trên trục số :.
c. Sản phẩm học tập:
- Những số biểu diễn số hữu tỉ là
- Biểu diễn trên trục số:
d. Tổ chức thực hiện:
Chuỗi hoạt động | Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS) |
Chuyển giao nhiệm vụ | + GV yêu cầu hs đọc phần bài tập vận dụng Hướng dẫn học sinh thực hiện,đưa về nội dung kiến thức vừa học. |
Thực hiện nhiệm vụ | + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận, hoạt động nhóm, trình bày vào bảng nhóm. + GV quan sát HS hoạt động, hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn |
Báo cáo, thảo luận | + GV cho các nhóm HS trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm tự đánh giá, nhận xét lẫn nhau. |
Kết luận, nhận định | + GV chốt lại, nhận xét các nhóm, hướng dẫn sửa bài với các nhóm trình bày chưa tốt. |
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kiến thức ghi trong vở về số hữu tỉ
- Bài 1.1, bài 1.2, bài 1.3 / SBT trang 7
- Đọc trước phần : thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
* Tiết 2: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
Hoạt động 1: Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
a. Mục tiêu:
- So sánh hai số hữu tỉ
b. Nội dung:
*HĐ3: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh
*HĐ4: Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số. Cho biết vị trí các điểm trên trục số.
*Chú ý: SGK
*VD2
*Nhận xét: Có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các số hữu tỉ
c. Sản phẩm học tập:
* HĐ3 : Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh
*HĐ4 : Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
*Bảng ghi nhớ: SGK
*Chú ý: SGK
*VD2: SGK
*Nhận xét: có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh hai số hữu tỉ.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuỗi hoạt động | Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS) |
Chuyển giao nhiệm vụ | + GV yêu cầu HS đọc thông tin HĐ3, HĐ4, VD2 để hoàn thành sản phẩm. |
Thực hiện nhiệm vụ | + HS tiếp nhận nhiệm vụ. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần |
Báo cáo, thảo luận | + GV gọi HS thực hiện. + HS nhận xét bổ sung (nếu có) |
Kết luận, nhận định | Từ kết quả của HS, GV yêu cầu HS rút ra bảng ghi nhớ, chú ý. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
a. Mục tiêu:
- So sánh các số hữu tỉ trên trục số.
b. Nội dung:
- Luyện tập 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
c. Sản phẩm học tập:
Vì -16<-12<25<42 nên
d. Tổ chức thực hiện:
Chuỗi hoạt động | Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS) |
Chuyển giao nhiệm vụ | + GV yêu cầu hs đọc phần bài LT3. |
Thực hiện nhiệm vụ | + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận, hoạt động nhóm, trình bày vào bảng con. + GV quan sát HS hoạt động. |
Báo cáo, thảo luận | + GV cho các nhóm HS trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm tự đánh giá, nhận xét lẫn nhau. |
Kết luận, nhận định | + GV chốt lại, nhận xét các nhóm, hướng dẫn sửa bài với các nhóm trình bày chưa tốt. |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Sử dụng số hữu tỉ trong giải toán thực tế
b. Nội dung: Trở lại tình huống mở đầu: Tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
c. Sản phẩm học tập:
Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.
Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.
Do 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.
Do 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.
Do đó tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuỗi hoạt động | Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS) |
Chuyển giao nhiệm vụ | + GV yêu cầu hs đọc phần bài tập vận dụng (sgk) Hướng dẫn học sinh thực hiện mô hình hóa toán học, đưa về nội dung kiến thức vừa học. |
Thực hiện nhiệm vụ | + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận, hoạt động nhóm, trình bày vào bảng con. + GV quan sát HS hoạt động, hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn |
Báo cáo, thảo luận | + GV cho các nhóm HS trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm tự đánh giá, nhận xét lẫn nhau. |
Kết luận, nhận định | + GV chốt lại, nhận xét các nhóm, hướng dẫn sửa bài với các nhóm trình bày chưa tốt. |
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kiến thức ghi trong vở.
- Bài 1.5, bài 1.6 / SGK trang 9
- Bài tập thêm: Cho 2 số: 0,25 và , nếu thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai số trên thì kết quả thu được có phải là một số hữu tỉ hay không? chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học tiếp theo “ Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ”.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT