- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,060
- Điểm
- 113
tác giả
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC HÓA HỌC, KHỐI LỚP 11 (Năm học 2023 – 2024)
TRƯỜNG…… TỔ…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HÓA HỌC, KHỐI LỚP 11
(Năm học 2023 – 2024)
PHÂN BỐ SỐ TIẾT MỖI CHƯƠNG HOÁ 11 | |||||
Lớp 11 | Chương | % | Số tiết | ||
Cân bằng hoá học | 14% | 10 | |||
Nitrogen và Sulfur | 14% | 10 | |||
Đại cương về Hoá học hữu cơ | 14% | 10 | |||
Hydrocarbon | 17% | 11 | |||
Dẫn xuất halogen (Alcohol –Phenol) | 14% | 10 | |||
Hợp chất carbonyl (Aldehyde – Ketone) – Carboxylic acid | 17% | 12 | |||
Đánh giá định kì | 10% | 7 | |||
Tổng | 70 |
I. Đặc điểm tình hình:
1. Số lớp: ; Số HS: ; Số HS học chuyên đề lựa chọn (nếu có):
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 08
Trình độ đào tạo: Đại học: 01; Trên đại học: 07
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 07.
3. Thiết bị dạy học:
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Thí nghiệm (hoặc video) nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng: (1) Phản ứng: 2NO2 N2O4 Hóa chất, dụng cụ: Hai ống nghiệm có nhánh, khóa, ống nhựa mềm, khí NO2, nước đá, cốc thủy tinh… (2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate. Hóa chất, dụng cụ: Hai ống nghiệm có nhánh, khóa, ống nhựa mềm, sodium acetate, đèn cồn, lưới amiang , nước cất, đũa thủy tinh, quì tím hay giấy chỉ thị pH… | 08 bộ/ lớp | Khái niệm về cân bằng hoá học | Đã đủ |
2 | – Thí nghiệm chứng minh tính dẫn điện của dung dịch. – Thí nghiệm về độ dẫn điện của chất điện li – Chất chỉ thị axit-bazơ (Quì tím, Phenolphtalein, Chất chỉ thị vạn năng). Máy đo pH. – Thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). | 08 bộ/ lớp | Cân bằng trong dung dịch nước | Đã đủ |
3 | – Mô hình hình học của phân tử ammonia. – Thí nghiệm về sự hoà tan của NH3 trong nước: + Chậu thuỷ tinh đựng nước. + Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. -Thí nghiệm cứu tinh bazơ yếu của NH3: + Giấy quỳ tím ẩm. + Dung dịch AlCl3 và dd NH3 + Dung dịch HCl đặc và dd NH3. + Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm… – Thí nghiệm (hoặc video thí nghiệm) nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium. | Ammonia và một số hợp chất ammonium | Đã đủ | |
4 | Tranh (hình ảnh) hiện tượng mưa acid, phú dưỡng hóa. | 05 | Một số hợp chất với oxygen của nitrogen | Đã đủ |
5 | – Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh tà phương và đơn tà. – Thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử : Dụng cụ, hoá chất: lưu huỳnh, bột Al, O2, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm… | 05 08 bộ/lớp | Lưu huỳnh và sulfur dioxide | Đã đủ |
6 | -Thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc: Dụng cụ, hóa chất: ddH2SO4 đặc, Cu, C12H22O11, ống nghiệm, cốc thủy tinh nhỏ, ống hút, giá thí nghiệm, kẹp gỗ… – Thí nghiệm nhận biết được ion trong dung dịch bằng ion Ba2+: Dụng cụ, hóa chất: ddNa2SO4 , dd BaCl2, ống nghiệm, cốc thủy tinh nhỏ, ống hút, giá thí nghiệm, kẹp gỗ… | 08 bộ/ lớp 08 bộ/ lớp | Sulfuric acid và muối sulfate | Đã đủ |
7 | Bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) | 05 | Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ | Chưa đủ cần mua thêm 8 bộ |
8 | – Thí nghiệm về chưng cất thường: Dụng cụ, hóa chất: ống sinh hàn, bình cầu có nhánh, đèn cồn, nhiệt kế, bình hứng, giá thí nghiệm, lưới amiang, … – Thí nghiệm chiết: phiễu chiết, bình tam giác… | 08 bộ/ lớp 08 bộ/ lớp | Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ | Chưa đủ cần mua thêm 8 bộ |
9 | Bảng phổ khối lượng (MS) | 05 | Công thức phân tử hợp chất hữu cơ | |
10 | – Mô hình phân tử của methane, ethane – Thí nghiệm (hoặc video): cho hexane vào dung dịch thuốc tím, cho hexane tương tác với dung dịch bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane Dụng cụ, hóa chất: hexane, dung dịch KMnO4, dd Br2, đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ,… | 05 08 bộ/ lớp | Alkane (ankan) | |
11 | – Mô hình phân tử của ethylene và acetylene. – Mô hình hình học C4H8 (cis, trans) – Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím: Dụng cụ, hóa chất: C2H5OH, H2SO4 đặc, đá bọt, CaC2, nước cất, dd NaOH, dung dịch KMnO4, dd Br2, đèn cồn, ống nghiệm, dây dẫn, ống vuốt nhọn, kẹp gỗ, bông … – Thí nghiệm acetylene phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 Dụng cụ, hóa chất: CaC2, nước cất, dd AgNO3, dd NH3, ống nghiệm, dây dẫn, ống vuốt nhọn, kẹp gỗ … | 05 05 08 bộ/ lớp 08 bộ/ lớp | Hydrocarbon không no | Đã đủ |
12 | Video thí nghiệm nitro hoá benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hoá benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4 | Arene (hydrocarbon thơm) | Đã đủ | |
13 | Video thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); | Dẫn xuất halogen | Đã đủ | |
14 | – Mô hình phân tử của methanol, ethanol – Thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide: Dụng cụ, hóa chất: C2H5OH, C3H5(OH)3, dd CuSO4, dd NaOH, đĩa sứ, bật lửa, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ,… | 05 08 bộ/ lớp | Alcohol | Đã đủ |
15 | – Mô hình phân tử của phenol. – Video thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặctrong H2SO4 đặc | 05 | Phenol | Đã đủ |
16 | – Mô hình phân tử của methanal, ethanal – Video thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH–, phản ứng tạo iodoform từ acetone; | 05 | Hợp chất carbonyl | Đã đủ |
17 | – Mô hình phân tử acetic acid. – Thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc citric acid) với quỳ tím, sodium carbonate (hoặc calcium carbonate), magnesium Dụng cụ, hóa chất: CH3COOH, quì tím, CaCO3, Mg, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ,… – Video thí nghiệm điều chế ethyl acetate . | 05 08 bộ/ lớp 08 bộ/ lớp | Carboxylic acid | Đã đủ |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng thực hành bộ môn Hóa học | 02 | Dạy các bài thực hành. | |
2 | Phòng máy | 02 | Dạy chuyên đề “Thực hành Hóa học và công nghệ thông tin” | |
… | … |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình môn Hóa học lớp 11
Cả năm: 35 tuần (70 tiết). Học kì 1: (35 tiết) . Học kì 2: (35 tiết)
TT | Bài học | Số tiết | Yêu cầu cần đạt |
1 | CÂN BẰNG HOÁ HỌC ( 10 TIẾT) | ||
Khái niệm về cân bằng hoá học | 5 | – Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. – Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch. – Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng: (1) Phản ứng: 2NO2 N2O4 (2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate. – Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. | |
Cân bằng trong dung dịch nước | 5 | – Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li. – Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base. – Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,…). – Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,… – Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ. – Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). – Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và | |
2 | NITROGEN VÀ SULFUR (10 tiết) | ||
Đơn chất nitơ (nitrogen) | 2 | – Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen. – Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết. – Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa. – Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu. | |
Ammonia và một số hợp chất ammonium | 2 | – Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. – Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ. – Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber. – Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch. – Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi…); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos… – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium. | |
Một số hợp chất với oxygen của nitrogen | 2 | – Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid. – Nêu được cấu tạo của HNO3, tính acid, tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid. – Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng hoá (eutrophication). | |
Lưu huỳnh và sulfur dioxide | 2 | – Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur. – Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học cơ bản và ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất. – Thực hiện được thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen). – Trình bày được tính oxi hoá (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng với nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide trong không khí) và ứng dụng của sulfur dioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc, …). – Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí. | |
Sulfuric acid và muối sulfate | 2 | – Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid. – Trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid. – Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo, …). – Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc. – Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat) và nhận biết được ion trong dung dịch bằng ion Ba2+. | |
Ôn tập giữa kỳ 1 | 1 | – Nắm được các kiến thức trọng tâm chương 1 và 2 – Thực hiện được các bài tập nhận thức của chương 1 và 2 | |
Kiểm tra giữa kỳ 1 | 1 | – Đánh giá được kiến thức của học sinh. – Đảm bảo tính phân hoá – Khích lệ động viên được người học | |
3 | ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ (10 tiết) | ||
Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ | 2 | – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. – Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất). – Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản. – Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. | |
Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ | 2 | – Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và sơ lược về sắc kí cột. – Thực hiện được các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết. – Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách biệt và tinh chế một số hợp chất hữu cơ trong cuộc sống. | |
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ | 2 | – Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ. – Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ. – Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối. | |
Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ | 4 | – Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hoá học trong hoá học hữu cơ. – Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ. – Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng. – Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn). – Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ. | |
Ôn tập kỳ 1 | 2 | – Nắm được các kiến thức trọng tâm chương 1,2,3 và 4 – Thực hiện được các bài tập nhận thức của chương 1,2,3 và 4 | |
Kiểm tra giữa kỳ 1 | 1 | – Đánh giá được kiến thức của học sinh. – Đảm bảo tính phân hoá – Khích lệ động viên được người học | |
4 | HYDROCARBON (11 tiết) | ||
Alkane (ankan) | 3 | – Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane. – Trình bày được quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1 – C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C. – Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkane. – Trình bày được đặc điểm về liên kết hoá học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hoá hoàn toàn, phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. Thực hiện được thí nghiệm: cho hexane vào dung dịch thuốc tím, cho hexane tương tác với nước dung dịch bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkane. – Trình bày được các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp. – Trình bày được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông; Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra. | |
Hydrocarbon không no | 5 | – Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene. – Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp. – Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản. – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hoà tan trong nước) của một số alkene, alkyne. – Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, alkyne: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; Phản ứng trùng hợp của alkene; Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hoá (phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne). – Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkene, alkyne. – Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hoá alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane). | |
Arene (hydrocarbon thơm) | 3 | – Nêu được khái niệm về arene. – Viết được công thức và gọi được tên của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene). – Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene. – Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): Phản ứng thế của benzene và toluene, gồm phản ứng halogen hoá, nitro hoá (điều kiện phản ứng, quy tắc thế); Phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; Phản ứng oxi hoá hoàn toàn, oxi hoá nhóm alkyl. – Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hoá benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hoá benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của arene. – Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường. – Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên nhiên, từ phản ứng reforming). | |
DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL (10 tiết) – 14% | |||
Dẫn xuất halogen | 1 | – Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen. – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp. – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH–); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen. – Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật…). | |
Alcohol | 5 | – Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol. – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản (C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp. – Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol. – Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng riêng của polyalcohol); Phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II thành aldehyde, ketone bằng CuO; Phản ứng đốt cháy. – Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol. – Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng. – Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene. | |
Phenol | 2 | – Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol. – Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: Phản ứng thế H ở nhóm –OH (tính acid: thông qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước bromine, với HNO3 đặctrong H2SO4 đặc). – Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặctrong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol. – Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá). | |
Ôn tập giữa kỳ 2 | 1 | – Nắm được các kiến thức trọng tâm chương 5 và 6 – Thực hiện được các bài tập nhận thức của chương 5 và 6 | |
Kiểm tra giữa kỳ 2 | 1 | – Đánh giá được kiến thức của học sinh. – Đảm bảo tính phân hoá – Khích lệ động viên được người học | |
HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE – KETONE) – CARBOXYLIC ACID (12 tiết) | |||
Hợp chất carbonyl | 5 | – Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone). – Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp. – Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal. – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl. – Trình bày được tính chất hoá học của aldehyde, ketone: Phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); Phản ứng oxi hoá aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH2)/OH–); Phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); Phản ứng tạo iodoform. – Thực hiện được (hoặc quan sát qua video, hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH–, phản ứng tạo iodoform từ acetone; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO–. – Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hoá ethylene, điều chế acetone từ cumene. Chú ý: Phản ứng khử của hợp chất carbonyl bằng LiAlH4 hay NaBH4 chỉ viết dưới dạng sơ đồ: R–CO–R¢ + [H] R–CH(OH)–R¢ | |
Carboxylic acid | 7 | – Nêu được khái niệm về carboxylic acid. – Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và một vài acid thường gặp theo tên thông thường. – Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử acetic acid. – Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của carboxylic acid. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của carboxylic acid: Thể hiện tính acid (Phản ứng với chất chỉ thị, phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng ester hoá. – Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc citric acid) với quỳ tím, sodium carbonate (hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của carboxylic acid. – Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hoá alkane). | |
Ôn tập kỳ 2 | 2 | – Nắm được các kiến thức trọng tâm chương 4, 6, 7. – Thực hiện được các bài tập nhận thức của chương 5, 6, 7. | |
Kiểm tra kỳ 2 | 1 | – Đánh giá được kiến thức của học sinh. – Đảm bảo tính phân hoá – Khích lệ động viên được người học | |
TỔNG | 70 |
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài KT, đánh giá | Tiết PPCT/Thời gian (2) | Thời điểm | Yêu cầu cần đạt | Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 | Tiết 22/ 45 phút | Tuần 11 | 1. Phẩm chất: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng 2. Năng lực: tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ; thực hành hóa học hợp tác, so sánh và tổng hợp ; vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua kiến thức chương 1 và 2 | Bài kiểm tra: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận |
Cuối Học kỳ 1 | Tiết 35/ 45 phút | Tuần 18 | 1. Phẩm chất: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng Trung thực 2. Năng lực: tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ; thực hành hóa học – hợp tác, so sánh và tổng hợp ; vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học – Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống | Bài kiểm tra: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận |
Giữa Học kỳ 2 | Tiết 58/ 45 phút | Tuần 29 | 1. Phẩm chất: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng Trung thực, yêu nước, biết giúp đỡ người khác 2.Năng lực: -Tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học về lập công thức của hợp chất hữu cơ ; thực hành hóa học -Hợp tác, so sánh và tổng hợp ; vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn – Năng lực giải quyết vấn đề về cấu tạo tính chất điều chế thông qua hóa học – Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống | Bài kiểm tra: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận |
Cuối Học kỳ 2 | Tiết 70/ 45 phút | Tuần 35 | 1. Phẩm chất: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng Trung thực 2.Năng lực: -Tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ; thực hành hóa học -Hợp tác, so sánh và tổng hợp về mỗi quan hệ giữa cấu tạo tính chất và ứng dụng ; vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học – Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống | Bài kiểm tra: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận |
III. Các nội dung khác:
1. Sinh hoạt tổ chuyên môn:
– Sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ hằng tháng
– Kế hoạch seminar tổ chuyên môn.
– Kế hoạch tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn theo cụm trường.
2. Bồi dưỡng học sinh giỏi
– Kế hoạch và phân công bồi dưỡng HS giỏi môn Hoá học
TT | Chủ đề | Yêu cầu cần đạt | Số buổi | Hình thức | Tiết | Ghi chú |
1 | Cân bằng hoá học | – Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. – Vận dụng được kiến thức điện ly, acid, base giải quyết các vấn đề trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,…). – Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ. – Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). – Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và – Xử lý được các bài tập nhận thức mức độ vận dụng và vận dụng cao. | 2 | Tổ chức hoạt động tại lớp học và giao bài tập về nhà. | 6 | |
2 | Nitrogen và Sulfur | – Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết. – Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa. – Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu. – Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium. – Xử lý được các bài tập nhận thức mức độ vận dụng và vận dụng cao. | 3 | Tổ chức hoạt động tại lớp học và giao bài tập về nhà. | 9 | |
3 | Đại cương về Hoá học hữu cơ và Hydrocarbon | – Viết thành thạo CTCT các hợp chất hữu cơ phức tạp. – Nắm vững danh pháp, cấu tạo, tính chất của các Hydrocarbon – Vận dụng để thực hiện các bài tập nâng cao phần | 2 | Tổ chức hoạt động tại lớp học và giao bài tập về nhà. | 6 | |
4 | Dẫn xuất halogen (Alcohol –Phenol) | – Nắm vững cấu tạo – danh pháp – tính chất của các Dẫn xuất halogen (Alcohol –Phenol). – Xử lý được các bài tập vận dụng và vận dụng cao phần Dẫn xuất halogen (Alcohol –Phenol) | 2 | Tổ chức hoạt động tại lớp học và giao bài tập về nhà. | 6 | |
5 | Hợp chất carbonyl (Aldehyde – Ketone) – Carboxylic acid | – Nắm vững cấu tạo – danh pháp – tính chất của các Hợp chất carbonyl (Aldehyde – Ketone) – Carboxylic acid – Xử lý được các bài tập vận dụng và vận dụng cao phần Hợp chất carbonyl (Aldehyde – Ketone) – Carboxylic acid | 2 | Hướng dẫn tại phòng thực hành và giao bài tập về nhà. | 6 |
3. Phụ đạo học sinh yếu kém
– Kế hoạch phân công phụ đạo HS yếu, kém môn Hoá học
TT | Chủ đề | Yêu cầu cần đạt | Số buổi | Hình thức | Tiết | Ghi chú |
1 | Cân bằng hoá học | – Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. – Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch. – Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li. – Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base. – Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,…). – Thực hiện các bài tập nhận thức ở mức nhận biết và thông hiểu. | 2 | Tổ chức hoạt động tại lớp học và giao bài tập về nhà. | 6 | |
2 | Nitrogen và Sulfur | – Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen. – Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết. – Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch. – Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi…); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos… – Nêu được cấu tạo của HNO3, tính acid, tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid. – Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur. – Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học cơ bản và ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất. – Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid. – Trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid. – Thực hiện các bài tập nhận thức ở mức nhận biết và thông hiểu. | 3 | Tổ chức hoạt động tại lớp học và giao bài tập về nhà. | 9 | |
3 | Đại cương về Hoá học hữu cơ và Hydrocarbon | – Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản. – Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ. – Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng. – Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn). – Trình bày được quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1 – C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C. – Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene. – Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp. – Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, alkyne: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; Phản ứng trùng hợp của alkene; Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hoá (phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne). – Viết được công thức và gọi được tên của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene). – Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene. – Thực hiện các bài tập nhận thức ở mức nhận biết và thông hiểu. | 2 | Tổ chức hoạt động tại lớp học và giao bài tập về nhà. | 6 | |
4 | Dẫn xuất halogen (Alcohol –Phenol) | – Nắm vững cấu tạo – danh pháp – tính chất của các Dẫn xuất halogen (Alcohol –Phenol). – Thực hiện các bài tập nhận thức phần halogen (Alcohol –Phenol) mức độ nhận biết và thông hiểu. | 2 | Tổ chức hoạt động tại lớp học và giao bài tập về nhà. | 6 | |
5 | Hợp chất carbonyl (Aldehyde – Ketone) – Carboxylic acid | – Nắm vững cấu tạo – danh pháp – tính chất của các Hợp chất carbonyl (Aldehyde – Ketone) – Carboxylic acid – Thực hiện các bài tập nhận thức phần halogen (Aldehyde – Ketone) – Carboxylic acid mức độ nhận biết và thông hiểu. | 2 | Hướng dẫn tại phòng thực hành và giao bài tập về nhà. | 6 |
4. Hướng dẫn học sinh tham gia nghiên cứu khoa học kỹ thuật
– Kế hoạch phân công hướng dẫn học sinh tham gia nghiên cứu khoa học kỹ thuật.
5. Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục chung của các khối lớp
– Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm
TT | Chủ đề (1) | Yêu cầu cần đạt (2) | Hình thức tổ chức (3) | Số tiết (4) | Tiết PPCT (5) | Địa điểm (6) | Điều kiện thực hiện (7) |
1 | Hóa học với phát triển kinh tế địa phương. | Học sinh có thể tự sản xuất dấm ăn từ nguyên liệu sẵn có trong địa phương (rượu, hoa quả chín…) bằng phương pháp lên men truyền thống Học sinh được trải nghiệm ở Tham quan cơ sở sản suất hóa chất.. | Tổ chức cho học sinh học cơ sở lý thuyết và HS được Tham quan cơ sở sản suất hóa chất.. | 3 tiết | Thành phố Vinh | -Thời tiết đảm bảo -Trung tâm trong ngày hoạt động và đã liên hệ lịch làm việc và duyệt chương trình trước. -HS chuẩn bị trước nội dung lý thuyết. |
– Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học STEM
TT | Khối | Chủ đề | Thời lượng | Tuần |
1 | Khối 11:(STEM) Sản xuất dấm ăn. | Học sinh có thể tự sản xuất dấm ăn từ nguyên liệu sẵn có trong địa phương (rượu, hoa quả chín…) bằng phương pháp lên men truyền thống | 3 tiết | Tuần 33 |