- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,060
- Điểm
- 113
tác giả
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC HÓA HỌC, KHỐI LỚP 12 (Năm học 2024 – 2025)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HÓA HỌC, KHỐI LỚP 12
(Năm học 2024 – 2025)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 10 ; Số học sinh: 400.
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên: 7
Trình độ đào tạo: Đại học: 4 ; Trên đại học: 3
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 5; khá: 2
3. Thiết bị dạy học:
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình môn Hóa học lớp 12
Cả năm: 35 tuần (70 tiết). Học kì 1: 18 tuần (36 tiết) . Học kì 2: 17 tuần (34 tiết)
2. Chuyên đề học tập (35 tiết)
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
III. Các nội dung khác :
1. Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn:
– Sinh hoạt chuyên môn của tổ theo định kì hằng tháng, mỗi tháng sinh hoạt tổ 2 lần.
– Kế hoạch seminar tổ chuyên môn: Hoá học với vấn đề biến đổi khí hậu
– Kế hoạch tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường:
Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
2. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
– Kế hoạch và phân công bồi dưỡng HS giỏi môn Hóa học.
3. Phụ đạo học sinh yếu, kém
– Kế hoạch và phân công phụ đạo HS yếu, kém môn Hóa học. (KH riêng kèm theo)
4. Hướng dẫn HS tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật
– Kế hoạch và phân công hướng dẫn HS tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật. (KH riêng)
5. Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục chung của các khối lớp
– Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm (KH riêng)
– Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học STEM (KH riêng)
PHỤ LỤC 2: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MINH HỌA
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2024 – 2025)
2. Khối lớp: 11; Số học sinh: …………….
2. Khối lớp: 10; Số học sinh: …………….
TRƯỜNG THPT ….. TỔ: HÓA HỌC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HÓA HỌC, KHỐI LỚP 12
(Năm học 2024 – 2025)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 10 ; Số học sinh: 400.
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên: 7
Trình độ đào tạo: Đại học: 4 ; Trên đại học: 3
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 5; khá: 2
3. Thiết bị dạy học:
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Bộ dụng cụ điều chế este Bộ dụng cụ điều chế xà phòng. | 05 bộ 05 bộ | Ester – Lipid | Đã đủ |
2 | – Tranh ảnh về vai trò của glucose, tinh bột trong cuộc sống. – Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, video thí nghiệm . . . | 05 cái Mỗi thí nghiệm 05 bộ | Carbohydrate | Đã đủ |
3 | Tranh ảnh về vai trò của amino acid trong cuộc sống. Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, Kẹp sắt, đèn cồn, bật lửa. | 05 cái 05 bộ | Hợp chất chứa nitrogen | Chưa đầy đủ cần mua thêm 05 tranh |
4 | Bộ dụng cụ: Kẹp sắt, đèn cồn, bật lửa. | 05 bộ | Polymer | Đã đủ |
5 | Pin điện hoá | 05 bộ | Pin điện và điện phân | Đã đủ |
6 | Các bộ dụng cụ điện phân dung dịch copper(II) sulfate và dung dịch sodium chloride; pin điện hoá | 05 bộ | Đại cương về kim loại | Còn thiếu 03 bộ |
7 | Video một số thí nghiệm kim loại kiềm, kiềm thổ tương tác với nước. Bộ dụng cụ: 5 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, giá đỡ… | 01 cái 05 bộ | Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA | Đã đủ |
8 | Bảng cấu hình electron kim loại/ ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất; bảng màu sắc của một số hợp chất của kim loại chuyển tiếp. | 05 cái | Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất | Còn thiếu 05 cái |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng thực hành bộ môn hoá học | 1 | Dạy các bài thực hành | |
2 | Phòng máy | 1 | Dạy chuyên đề “ Thực hành Hoá học và ứng dụng công nghệ thông tin” | |
3 | Phòng bộ môn | 1 | Họp tổ chuyên môn, phòng tự học của học sinh đội tuyển | |
4 | Phòng kho | 1 | Chứa dụng cụ và hoá chất |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình môn Hóa học lớp 12
Cả năm: 35 tuần (70 tiết). Học kì 1: 18 tuần (36 tiết) . Học kì 2: 17 tuần (34 tiết)
STT | Bài học (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
1 | Ôn tập | 2 | – Hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hoá học hữu cơ – Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất và ngược lại |
ESTER – LIPID (5 tiết) | |||
2 | Este | 2 | – Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester. – Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp. Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí). |
3 | Chất béo | 2 | Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). |
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo. | |||
Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp | 1 | Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp. – Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống. | |
CARBOHYDRATE (5 tiết) | |||
4 | Glucose – Fructose | 1 | – Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens); |
5 | Saccharose và Maltose | 1 | – Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của saccharose, maltose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: saccharose, maltose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide); – Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của saccharose, |
6 | Tinh bột và Cellulose | 2 | – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: tinh bột và cellulose. – Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của tinh bột và cellulose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer (Svayde). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của hồ tinh bột với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose. – Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate. |
HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN (7 tiết) | |||
7 | Amine (Amin) | 2 | Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp gốc – chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp. |
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan). | |||
Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH2 (tính base (với quỳ tím, với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid (axit nitrơ), phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline (anilin), phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2. – Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của diamine và aniline); các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia). | |||
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCl, với iron(III) chloride (FeCl3), với copper(II) hydroxide (Cu(OH)2); phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine. | |||
8 | Amino acid (amino axit), peptide (peptit) và protein | 3 | Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid. |
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng hoà tan). | |||
Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản ứng trùng ngưng của ε- và ω-amino acid). | |||
– Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di). | |||
Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide. | |||
Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret). | |||
Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide. | |||
9 | Protein và enzyme (enzim | 2 | Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein. |
Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng). | |||
Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein. | |||
Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. | |||
KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 | |||
POLYMER (6 Tiết) | |||
10 | Đại cương về polymer | 2 | Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybutadiene, polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF), capron, nylon- 6,6). |
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất hoá học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hoá cao su), giữ nguyên mạch của một số polymer). | |||
Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp. | |||
11 | Chất dẻo và vật liệu composite | 1 | Nêu được khái niệm về chất dẻo. |
Trình bày được thành phần phân tử và phản ứng điều chế polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybutadiene, polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF). | |||
Trình bày được ứng dụng của chất dẻo và tác hại của việc lạm dụng chất dẻo trong đời sống và sản xuất. Nêu được một số biện pháp để hạn chế sử dụng một số loại chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người. | |||
Nêu được khái niệm về composite. | |||
Trình bày được ứng dụng của một số loại composite. | |||
12 | Tơ | 1 | Nêu được khái niệm và phân loại về tơ. |
Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm,…), tơ nhân tạo (tơ tổng hợp như nylon-6,6; capron; nitron hay olon,… và tơ bán tổng hợp như visco, cellulose acetate,…). | |||
Cao su | 2 | – Nêu được khái niệm cao su, cao su thiên nhiên, cao su nhân tạo. | |
– Nêu được bản chất và ý nghĩa của quá trình lưu hoá cao su. | |||
– Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, chloroprene). | |||
– Trình bày được phản ứng điều chế cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, chloroprene). | |||
Nêu được bản chất và ý nghĩa của quá trình lưu hoá cao su. | |||
PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN (12 tiết) | |||
13 | Thế điện cực và nguồn điện hoá học | 7 | – Mô tả được cặp oxi hoá – khử kim loại. – Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá – khử; Dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử; Tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử. – Lắp ráp được pin đơn giản (Pin đơn giản: 2 thanh kim loại khác nhau cắm vào quả chanh, lọ nước muối…) và đo được sức điện động của pin. |
– Nêu được giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hoá giữa các dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn. – Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, ưu nhược điểm chính một số loại pin khác như acquy (accu), pin nhiên liệu; pin mặt trời… | |||
– Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá – khử; Dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử; Tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử. – Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, ưu nhược điểm chính một số loại pin khác như acquy (accu), pin nhiên liệu; pin mặt trời… – Lắp ráp được pin đơn giản (Pin đơn giản: 2 thanh kim loại khác nhau cắm vào quả chanh, lọ nước muối…) và đo được sức điện động của pin. | |||
14 | Điện phân | 5 | – Trình bày được nguyên tắc (thứ tự) điện phân dung dịch, điện phân nóng chảy. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm điện phân dung dịch copper(II) sulfate, dung dịch sodium chloride (tự chế tạo nước Javel để tẩy rửa). – Nêu được ứng dụng của một số hiện tượng điện phân trong thực tiễn (mạ điện, tinh chế kim loại). – Trình bày được giai đoạn điện phân aluminium oxide trong sản xuất nhôm (aluminium), tinh luyện đồng (copper) bằng phương pháp điện phân, mạ điện. |
KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 | |||
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (10 tiết) | |||
15 | Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại | 2 | – Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại. – Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại. |
16 | Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại | 3 | – Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim). – Trình bày được ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại. – Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử phổ biến của ion kim loại/ kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn các cặp: H2O/OH– + 1/2H2; 2H+/H2; |
17 | Quặng, mỏ kim loại trong tự nhiên và các phương pháp tách kim loại | 2 | – Nêu được khái quát trạng thái tự nhiên của kim loại và một số quặng, mỏ kim loại phổ biến. – Trình bày và giải thích được phương pháp tách kim loại hoạt động mạnh như sodium, magnesium, nhôm (aluminium); Phương pháp tách kim loại hoạt động trung bình như kẽm (zinc), sắt (iron); Phương pháp tách kim loại kém hoạt động như đồng (copper). – Trình bày được nhu cầu và thực tiễn tái chế kim loại phổ biến sắt, nhôm, đồng… |
18 | Hợp kim | 1 | – Trình bày được khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ biến hợp kim. – Trình bày được một số tính chất của hợp kim so với kim loại thành phần. – Nêu được thành phần, tính chất và ứng dụng một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,…). |
19 | Sự ăn mòn kim loại | 2 | – Nêu được khái niệm ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự nhiên. – Trình bày được các dạng ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại. – Thực hiện được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hoá đối với sắt và thí nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoá, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét. |
NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA (9 tiết) | |||
Nguyên tố nhóm IA | |||
20 | Đơn chất | 2 | – Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA. – Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA. – Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA. – Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác. – Thông qua mô tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua video), nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen. – Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA. – Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên. |
21 | Một số ứng dụng và quá trình liên quan đến hợp chất nhóm IA | 2 | – Nêu được khả năng tan trong nước của các hợp chất nhóm IA. – Thực hiện được thí nghiệm (hoặc qua quan sát video thí nghiệm) phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa. – Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của sodium chloride. – Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium chloride và các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm. – Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogen carbonate (natri hiđrocacbonat), sodium carbonate (natri cacbonat) và phương pháp Solvay sản xuất soda. |
Nguyên tố nhóm IIA | |||
22 | Đơn chất | 1 | – Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA. – Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng). – Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M2+ (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân). – Trình bày được phản ứng của kim loại IIA với oxygen. Nhận biết được đơn chất và các hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ dựa vào màu ngọn lửa. – Nêu được mức độ tương tác của kim loại IIA với nước. Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiềm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA. |
23 | Tính chất cơ bản của một số loại hợp chất nhóm IIA | – Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với acid loãng. – Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối carbonate và muối nitrate. – Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng. – Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA. – Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper(II) sulfate. – Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide. – Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt Ca2+, Ba2+, | |
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 | |||
24 | Một số ứng dụng | 1 | – Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim; ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite,… dựa trên một số tính chất hoá học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người. |
25 | Nước cứng và làm mềm nước cứng | 2 | – Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng. – Trình bày được tác hại của nước cứng. – Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng. |
SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT (10 tiết) | |||
Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất | 6 | Nêu được đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Sc đến Cu).Nêu được sự khác biệt các số liệu về nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ dẫn điện, độ cứng,… giữa một số kim loại chuyển tiếp so với kim loại họ s.Nêu được xu hướng có nhiều số oxi hoá của nguyên tố chuyển tiếp. – Nêu được các trạng thái oxi hoá phổ biến, cấu hình electron, đặc tính có màu của một số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. | |
Trình bày được một số tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ dẫn điện và dẫn nhiệt, độ cứng) và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp ứng từ các tính chất đó. | |||
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím. Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt: Cu2+, Fe3+. | |||
Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch | 4 | – Nêu được nguyên tử trung tâm; phối tử; liên kết cho nhận giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất. – Nêu được một số dạng hình học của phức chất (tứ diện, vuông phẳng, bát diện). | |
Trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch (đổi màu, kết tủa, hoà tan…). Trình bày được sự hình thành phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp và H2O trong dung dịch nước. | |||
– Mô tả được phản ứng thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn giản trong dung dịch nước. – Thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau (ví dụ: sự tạo phức của dung dịch Cu(II) với NH3, OH–, Cl,…). – Nêu được một số ứng dụng của phức chất. | |||
KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 |
2. Chuyên đề học tập (35 tiết)
STT | Chuyên đề (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
Chuyên đề 12.1: CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ ( 10 tiết) | |||
1 | Khái niệm về cơ chế phản ứng | 2 | – Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng. |
2 | Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị và các tiểu phân trung gian | 3 | – Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, cách phân cắt dị li tạo liên kết cộng hoá trị tạo thành carbocation và carbanion. – Nêu được vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người, độ bền tương đối của các gốc tự do, các carbocation và carbanion. |
3 | Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ | – Nêu được khái niệm về tác nhân electrophile và nucleophile. – Trình bày được một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ: Cơ chế thế gốc SR (vào carbon no của alkane), cơ chế cộng electrophile AE (vào nối đôi C=C của alkene), cơ chế thế electrophile SE2Ar (vào nhân thơm), cơ chế thế nucleophile SN1, SN2 (phản ứng thuỷ phân dẫn xuất halogen), cơ chế cộng nucleophile AN (vào hợp chất carbonyl). – Giải thích được sự tạo thành sản phẩm và hướng của một số phản ứng (Cơ chế thế gốc SR vào carbon no của alkane và cơ chế cộng electrophile AE vào nối đôi C=C của alkene theo quy tắc cộng Markovnikov). | |
Chuyên đề 12.2: TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ (15 điểm) | |||
4 | Tìm hiểu quy trình thủ công tái chế kim loại hoặc tìm hiểu một số ngành nghề liên quan đến hoá học tại địa phương | 5 | – Trình bày được ý nghĩa của quá trình tái chế kim loại nói chung. – Trình bày được quy trình tái chế kim loại (nhôm, sắt, đồng,…) của các nước tiên tiến và của Việt Nam. – Trình bày được tác động môi trường của quy trình tái chế thủ công. |
5 | Tìm hiểu công nghiệp silicate | 5 | – Nêu được thành phần hoá học và tính chất cơ bản của thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. – Trình bày được phương pháp sản xuất các loại vật liệu trên từ nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên nói chung và trong tự nhiên Việt Nam nói riêng. |
6 | Xử lí nước sinh hoạt | 5 | – Trình bày được các vật liệu và hoá chất thông dụng có thể được sử dụng như than trong xử lí nước (hoặc than hoạt tính); cát, đá, sỏi; các loại phèn, PAC (poly aluminium chloride),… – Thực hiện được thí nghiệm xử lí làm giảm độ đục và màu của mẫu nước sinh hoạt. – Nêu được một số hoá chất xử lí sinh học đối với nước sinh hoạt. |
Chuyên đề 12.3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT (10 tiết) | |||
7 | Một số khái niệm cơ bản về phức chất | 3 | – Phân tích được các thành phần của các phân tử phức chất phổ biến, gồm: nhân trung tâm (cation, nguyên tử trung hoà) và phối tử (anion, phân tử trung hoà), số phối trí của nhân trung tâm, dung lượng phối trí của phối tử. |
8 | Liên kết và cấu tạo của phức chất | 4 | – Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất theo thuyết Liên kết hoá trị áp dụng cho phức chất tứ diện và phức chất bát diện. – Biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất đơn giản. – Viết được một số loại đồng phân cơ bản phức chất: đồng phân cis, trans, đồng phân ion hoá, đồng phân liên kết. |
9 | Vai trò và ứng dụng của phức chất | 3 | – Nêu được vai trò của một số phức chất sinh học: chlorophyll, heme B, vitamin B12,… – Nêu được ứng dụng của phức chất trong tự nhiên, y học, đời sống và sản xuất, hoá học. |
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian (1) | Thời điểm (2) | Yêu cầu cần đạt (3) | Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 | 45 phút | Tuần 9: | 1. Về kiến thức: – Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội, vận dụng kiến thức của HS cả học kì I: este, lipit, amin,amino axit và protein, polime. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra b. Năng lực hóa học – Giải bài tập hóa học; làm bài tập một cách độc lập, logic, khoa học. 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm | Viết trên giấy Tỷ lệ: 70% TN – 30% TL |
Cuối Học kỳ 1 | 45 phút | Tuần 16 | . Về kiến thức: – Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội, vận dụng kiến thức của HS cả học kì I: este, lipit, amin,amino axit và protein, polime. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra b. Năng lực hóa học – Giải bài tập hóa học; làm bài tập một cách độc lập, logic, khoa học. 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm | Viết trên giấy Tỷ lệ: 70% TN – 30% TL |
Giữa Học kỳ 2 | 45 phút | Tuần 27 | 1. Về kiến thức: – Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội, vận dụng kiến thức của HS giữa học kì II: Đại cương về kim loại, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra b. Năng lực hóa học – Giải bài tập hóa học; làm bài tập một cách độc lập, logic, khoa học. – Học sinh biết làm câu hỏi, bài tập liên quan hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm | Viết trên giấy Tỷ lệ: 70% TN – 30% TL |
Cuối Học kỳ 2 | 45 phút | Tuần 33 | 1. Về kiến thức: – Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội, vận dụng kiến thức của HS cuối học kì II: Đại cương về kim loại, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, sắt, crom và hợp chất của chúng. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra b. Năng lực hóa học – Giải bài tập hóa học; làm bài tập một cách độc lập, logic, khoa học. – Học sinh biết làm câu hỏi, bài tập liên quan hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm | Viết trên giấy Tỷ lệ: 70% TN – 30% TL |
III. Các nội dung khác :
1. Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn:
– Sinh hoạt chuyên môn của tổ theo định kì hằng tháng, mỗi tháng sinh hoạt tổ 2 lần.
– Kế hoạch seminar tổ chuyên môn: Hoá học với vấn đề biến đổi khí hậu
– Kế hoạch tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường:
Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
2. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
– Kế hoạch và phân công bồi dưỡng HS giỏi môn Hóa học.
3. Phụ đạo học sinh yếu, kém
– Kế hoạch và phân công phụ đạo HS yếu, kém môn Hóa học. (KH riêng kèm theo)
4. Hướng dẫn HS tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật
– Kế hoạch và phân công hướng dẫn HS tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật. (KH riêng)
5. Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục chung của các khối lớp
– Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm (KH riêng)
– Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học STEM (KH riêng)
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | ……, ngày 14 tháng 09 năm 2021 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 2: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MINH HỌA
TRƯỜNG THPT A TỔ: HÓA HỌC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2024 – 2025)
- Khối lớp: 12 ; Số học sinh: 600
STT | Chủ đề (1) | Yêu cầu cần đạt (2) | Số tiết (3) | Thời điểm (4) | Địa điểm (5) | Chủ trì (6) | Phối hợp (7) | Điều kiện thực hiện (8) |
1 | Dự án: Chế tạo tủ hút mini dùng trong quá trình biểu diễn thí nghiệm trên lớp để loại bỏ khí độc trong lớp học góp phần bảo vệ môi trường và sức khoe học sinh | – Trình bày được các nguy cơ ô nhiễm khi tiến hành các thí nghiệm biễu diễn trên lớp – Xử lí được khí thải của các thí nghiệm biễu diễn trên lớp như NO, NO2, SO2, H2S, NH3. – Nêu được các nguyên tắc để loại bỏ các chí độc gây ô nhiễm môi trường: các khí có tính axit như SO2, NO2, H2S cho sục qua dung dịch có tính kiềm, các khí có tính bazơ như NH3 cho sục qua dung dịch axit, than hoạt tính có khả năng hấp phụ bề mặt tốt có thể loại bỏ các chất đọc hại trong khí thải nói chung. – Trình bày được cấu trúc của tủ hút mi ni. – Chế tạo được tủ hút mini. – Hình minh hoạ: | 4 tiết | Tháng 4/2022 | Phòng thực hành bộ môn Hóa học | Giáo viên trực tiếp giảng dạy. | Học sinh các lớp 12. | Giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ môn Hóa học và tất cả học sinh các lớp 12 chuẩn bị các dụng cụ, hóa chất, vật liệu liên quan theo bản thiết kế của tủ hút mini do giáo viên trực tiếp giảng dạy và nhóm học sinh phụ trách thiết kế đưa ra. |
2. Khối lớp: 11; Số học sinh: …………….
STT | Chủ đề (1) | Yêu cầu cần đạt (2) | Số tiết (3) | Thời điểm (4) | Địa điểm (5) | Chủ trì (6) | Phối hợp (7) | Điều kiện thực hiện (8) |
1 | ……… | ………. | …….. | ………… | ………… | ………… | ………… | ………… |
… |
2. Khối lớp: 10; Số học sinh: …………….
STT | Chủ đề (1) | Yêu cầu cần đạt (2) | Số tiết (3) | Thời điểm (4) | Địa điểm (5) | Chủ trì (6) | Phối hợp (7) | Điều kiện thực hiện (8) |
1 | ……… | ………. | …….. | ………… | ………… | ………… | ………… | ………… |
… |
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 09 năm 2021 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: