- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,419
- Điểm
- 113
tác giả
Kế hoạch dạy học mĩ thuật theo phương pháp mới LỚP 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Khối lớp 8. GVBM:
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: - đến tuần: )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 1: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG MĨ THUẬT
Bài 1: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT
(Thời lượng 2 tiết – Thực hiện tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Hiểu về cách thức tạo hình con người trong sáng tạo mĩ thuật.
- Biết về tạo hình con người được thể hiện trong SPMT.
2. Năng lực.
- Biết cách thể hiện tạo hình con người theo nhiều hình thức khác nhau, phù hợp tương quan tỉ lệ cơ thể người.
- Có khả năng ghi chép dáng người ở trạng thái tĩnh – động mức độ đơn giản.
3. Phẩm chất.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và biết chia sẻ cách khai thác hình tượng con người trong SPMT.
- Biết được sự đa dạng trong sáng tạp nghệ thuật, từ đó thêm yêu thích môn học và có nhiều hơn cách tiếp cận, lựa chọn thể hiện hình tượng con người trong thực hành, sáng tạo SPMT.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với GV:
- Một số hình ảnh, Clip giới thiệu về cách thể hiện dáng người để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
- Hình ảnh SPMT thể hiện hình tượng con người để làm minh họa, phân tích cách thể hiện cho HS quan sát trực tiếp.
- Một số SPMT thể hiện hình tượng con người với các chất liệu khác nhau.
- Gíáo án, SGV Mĩ thuật 8, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên quan đến chủ đề bài học.
- Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGV Mĩ thuật 8, SHS, Hình ảnh, Clip có liên quan đến chủ đề bài học.
- Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
2. Đối với HS:
- SGK Mĩ thuật 8.
- Vở bài tập Mĩ thuật 8.
- Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông (Các cỡ), hộp màu, sáp màu dầu, mài acrylic (hoặc màu goat, màu bột pha sẵn), giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, koe dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương).
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Phương pháp kết hợp dạy học truyền thống và phương pháp day học tích cực.
+ Nhận biết cái đẹp: Nhận biết và bày tỏ được cảm xúc sự vật, hiện tượng trong cuôc sống.
+ Phân tích đánh giá cái đẹp: HS có thể mô tả, so sánh và nhận xét được biểu hiện bên ngoài của đối tượng ở mức độ đơn giản.
+ Tạo ra cái đẹp: Mô phỏng tái hiện được vẻ đẹp quen thuộc bằng các hình thức, công cụ, phương tiện và ngôn ngữ biểu đạt khác nhau ở mức độ đơn giản, phù hợp với tâm lí lứa tuổi; có ý tưởng sử dụng kết quả học tập, sáng tạo thẩm mĩ để làm đẹp cho cuộc sống hằng ngày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MĨ THUẬT LỚP 8
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
CHỦ ĐỀ | TÊN BÀI HỌC | SỐ TIẾT |
Chủ đề 1: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG MĨ THUẬT | Bài 1: Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật Bài 2: Một số dạng bố cục trong tranh sinh hoạt | 2 2 |
Chủ đề 2: VẺ ĐẸP TRONG NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG | Bài 3: Nghệ thuật truyền thống Bài 4: Thiết kế trang phục với hoa văn dân tộc thiểu số | 2 2 |
Chủ đề 3: NIỀM VUI HẠNH PHÚC | Bài 5: Tác phẩm hội họa chủ đề: “Niềm vui hạnh phúc” Bài 6: Thiết kế quà sinh nhật từ vật liệu sẵn có | 2 2 |
Chủ đề 4: MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KÌ TRUNG ĐẠI | Bài 7: Một số trường phái mĩ thuật phương Tây thời kì hiện đại Bài 8: Nghệ thuật trang trí đồ gia dụng | 2 2 |
Kiểm tra trưng bày cuối học kì I 1 | ||
Chủ đề 5: VẺ ĐẸP TRONG LAO ĐỘNG | Bài 9: Vẻ đẹp người lao động trong sáng tạo mĩ thuật Bài 10: Nghệ thuật trổ giấy trong trang trí | 2 2 |
Chủ đề 6: GIAO THÔNG CÔNG CỘNG TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT | Bài 11: Phương tiện giao thông công cộng trong sáng tạo mĩ thuật Bài 12: Thiết kế, trang trí áo phông | 2 2 |
Chủ đề 7: MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ HIỆN ĐẠI | Bài 13: Một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại Bài 14: Nghệ thuật thiết kế Việt Nam thời kì hiện đại | 2 2 |
Chủ đề 8: HƯỚNG NGHIỆP | Bài 15: Ngành, nghề liên quan đến nghệ thuật tạo hình Bài 16: Đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến nghệ thuật tạo hình | 2 2 |
Kiểm tra trưng bày cuối năm 1 |
Khối lớp 8. GVBM:
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: - đến tuần: )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 1: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG MĨ THUẬT
Bài 1: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT
(Thời lượng 2 tiết – Thực hiện tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Hiểu về cách thức tạo hình con người trong sáng tạo mĩ thuật.
- Biết về tạo hình con người được thể hiện trong SPMT.
2. Năng lực.
- Biết cách thể hiện tạo hình con người theo nhiều hình thức khác nhau, phù hợp tương quan tỉ lệ cơ thể người.
- Có khả năng ghi chép dáng người ở trạng thái tĩnh – động mức độ đơn giản.
3. Phẩm chất.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và biết chia sẻ cách khai thác hình tượng con người trong SPMT.
- Biết được sự đa dạng trong sáng tạp nghệ thuật, từ đó thêm yêu thích môn học và có nhiều hơn cách tiếp cận, lựa chọn thể hiện hình tượng con người trong thực hành, sáng tạo SPMT.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với GV:
- Một số hình ảnh, Clip giới thiệu về cách thể hiện dáng người để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
- Hình ảnh SPMT thể hiện hình tượng con người để làm minh họa, phân tích cách thể hiện cho HS quan sát trực tiếp.
- Một số SPMT thể hiện hình tượng con người với các chất liệu khác nhau.
- Gíáo án, SGV Mĩ thuật 8, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên quan đến chủ đề bài học.
- Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGV Mĩ thuật 8, SHS, Hình ảnh, Clip có liên quan đến chủ đề bài học.
- Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
2. Đối với HS:
- SGK Mĩ thuật 8.
- Vở bài tập Mĩ thuật 8.
- Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông (Các cỡ), hộp màu, sáp màu dầu, mài acrylic (hoặc màu goat, màu bột pha sẵn), giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, koe dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương).
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Phương pháp kết hợp dạy học truyền thống và phương pháp day học tích cực.
+ Nhận biết cái đẹp: Nhận biết và bày tỏ được cảm xúc sự vật, hiện tượng trong cuôc sống.
+ Phân tích đánh giá cái đẹp: HS có thể mô tả, so sánh và nhận xét được biểu hiện bên ngoài của đối tượng ở mức độ đơn giản.
+ Tạo ra cái đẹp: Mô phỏng tái hiện được vẻ đẹp quen thuộc bằng các hình thức, công cụ, phương tiện và ngôn ngữ biểu đạt khác nhau ở mức độ đơn giản, phù hợp với tâm lí lứa tuổi; có ý tưởng sử dụng kết quả học tập, sáng tạo thẩm mĩ để làm đẹp cho cuộc sống hằng ngày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: