Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA 10 - CHƯƠNG 4 : PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 60 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm
Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (xem như hợp chất có liên kết ion).
Số oxi hoá được viết ở dạng số đại số, dấu viết trước, số viết sau và viết ở phía trên, chính giữa kí hiệu nguyên tố.
Ví dụ:
2. Quy tắc xác định số oxi hóa
Số oxi hóa của nguyên tử một nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo các quy tắc sau:
- Quy tắc 1: Trong đơn chất số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.
Ví dụ: ,, ,,....
- Quy tắc 2:
Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hoá của hydrogen (H) là +1, của oxygen (O) là -2, các kim loại điển hình có số oxi hoá dương bằng số electron hoá trị.
* Nhóm nguyên tử :
SO4= -2 ; NO3 = -1; PO4 = -3; SO3 = -2 ; OH = -1; AlO2 = -1; ZnO2 = -2
- Quy tắc 3: Trong hợp chất tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Ví dụ: => 1.3 +x =0 => x = -3 =>
- Quy tắc 4
* Trong ion đơn nguyên tử: số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion.
VD : ,…
* Trong ion đa nguyên tử: tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.
A. HỆ THỐNG LÝ THUYÊT
I. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm
Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (xem như hợp chất có liên kết ion).
Số oxi hoá được viết ở dạng số đại số, dấu viết trước, số viết sau và viết ở phía trên, chính giữa kí hiệu nguyên tố.
Ví dụ:
2. Quy tắc xác định số oxi hóa
Số oxi hóa của nguyên tử một nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo các quy tắc sau:
- Quy tắc 1: Trong đơn chất số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.
Ví dụ: ,, ,,....
- Quy tắc 2:
Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hoá của hydrogen (H) là +1, của oxygen (O) là -2, các kim loại điển hình có số oxi hoá dương bằng số electron hoá trị.
Nguyên tử | Hydrogen (H) | Oxygen (O) | Kim loại kiềm (IA) | Kim loại kiềm thổ (IIA) | Aluminium (Al) |
Số oxi hóa | +1 | -2 | +1 | +2 | +3 |
Ngoại lệ | | |
* Nhóm nguyên tử :
SO4= -2 ; NO3 = -1; PO4 = -3; SO3 = -2 ; OH = -1; AlO2 = -1; ZnO2 = -2
- Quy tắc 3: Trong hợp chất tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Ví dụ: => 1.3 +x =0 => x = -3 =>
- Quy tắc 4
* Trong ion đơn nguyên tử: số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion.
VD : ,…
* Trong ion đa nguyên tử: tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.