- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,353
- Điểm
- 113
tác giả
Phụ lục 1,2,3 môn gdcd 6 : KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 (Năm học 2023-2024) được soạn dưới dạng file word gồm 3 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 2; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0………., Đại học: 1………..Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt 2…..; Khá…….; Đạt……..; Chưa đạt: ……
Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáodục)
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC
(Kèm theo Công văn số: 5512 /BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
(Kèm theo Công văn số: 5512 /BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS PHAN CHU TRINH TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
(Năm học 2023-2024)MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 5; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 02. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 2; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0………., Đại học: 1………..Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt 2…..; Khá…….; Đạt……..; Chưa đạt: ……
Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Ti vi hoặc máy chiếu | 1 | Tất cả các tiết học | |
2 | Loa | 1 | Một số tiết học | |
3 | Máy tính | 1 | Tất cả các tiết học | |
4 | Bảng phụ | 5 | Một số tiết học | |
5 | Tranh ảnh và dụng cụ | 44 | Một số tiết học | |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáodục)
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | | | |
II. Kế hoạch dạy học
Phân phối chương trình
Tiết | Bài học | Số tiết | Yêu cầu cần đạt |
1,2,3 | Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. | 3 | - Nêu được một số truyên thống của gia đình, dòng họ. - Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ. - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp. |
4,5 | Bài 2: Yêu thương con người. | 2 | - Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. - Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác. - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. |
6,7 | Bài 3: Siêng năng, kiên trì. | 2 | - Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. - Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống. - Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. |
8 | Kiểm tra, đánh giá giữa kì I | 1 | - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. |
9,10,11 | Bài 4: Tôn trọng sự thật | 3 | - Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. |
12,13 | Bài 5: Tự lập | 2 | - Nêu được khái niệm tự lập. - Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hàng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. |
14,15,16 | Bài 6: Tự nhận thức bản thân | 3 | - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân; biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. - Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân. - Biết tôn trọng bản thân; xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân. |
17 | Ôn tập cuối kì I | 1 | - Học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học, chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra đánh giá cuối kì I. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. |
18 | Kiểm tra, đánh giá cuối kì I | 1 | - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học trong học kì I. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh trong học kì I. |
19,20, 21,22 | Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm | 3 | - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. - Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm. - Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. |
23,24 | Bài 8: Tiết kiệm | 3 | - Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm (tiền bạc, đồ dùng, thới gian, điện, nước…). - Hiểu vì sao phải tiết kiệm. - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. - Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh, phê phán những biểu hiện lãng phí. |
25,26 | Bài 9: Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam | 2 | - Nêu được khái niệm công dân. - Nêu được căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. |
27 | Kiểm tra, đánh giá giữa kì II | 1 | - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. |
28,29 | Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân | 2 | - Nêu được quy định của Hiến pháp nước cộng hòa XHCN Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. |
30,31 | Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em | 2 | - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em. |
32 | Ôn tập cuối kì II | 1 | - Học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học, chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra đánh giá cuối kì II. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. |
33 | Kiểm tra, đánh giá cuối kì II | 1 | - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh trong học kì II. |
34,35 | Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em | 2 | - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt quyền trẻ em. |
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian | Thời điểm | Yêu cầu cần đạt | Hình thức |
Giữa kỳ I | 45 phút | Theo KHGD | - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. | Kiểm tra viết, kiểm tra hồ sơ học tập, sản phẩm, hoạt động của học sinh |
Cuối kỳ I | 45 phút | Theo KHGD | - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học trong học kì I. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh cuối học kì I. | Kiểm tra viết, kiểm tra hồ sơ học tập, sản phẩm, hoạt động của học sinh |
Giữa kỳ II | 45 phút | Theo KHGD | - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. | Kiểm tra viết, kiểm tra hồ sơ học tập, sản phẩm, hoạt động của học sinh |
Cuối kỳ II | 45 phút | Theo KHGD | - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh trong học kì II. | Kiểm tra viết, kiểm tra hồ sơ học tập, sản phẩm, hoạt động của học sinh |
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Ngọc Tám | | Đồng Tâm, ngày 22 tháng 8 năm 2023 GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Mai Ngọc |