- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,330
- Điểm
- 113
tác giả
POWERPOINT Giáo án điện tử địa 9 CẢ NĂM được soạn dưới dạng file pptx gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải giáo án điện tử địa 9 về ở dưới.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (16 câu; 8,0 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 câu; 12,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Bao gồm hai trong các nội dung sau:
- Bài toán về phương trình nghiệm nguyên;
- Bài toán số chính phương;
- Bài toán về chia hết trên tập hợp số nguyên;
- Bài toán số nguyên tố - hợp số;
- Bài toán về tính giá trị biểu thức có điều kiện.
Câu 2. (4,0 điểm) Bao gồm hai trong các nội dung sau:
- Phương trình vô tỷ;
- Phương trình bậc cao;
- Bài toán về chứng minh đẳng thức, đẳng thức có điều kiện.
Câu 3. (4,0 điểm) Bao gồm hai trong các nội dung sau:
- Chứng minh đặc tính hình học;
- Chứng minh điểm cố định hoặc đường cố định hoặc đại lượng không đổi;
- Tìm cực trị hình học.
Câu 4. (1,0 điểm) Chứng minh bất đẳng thức hoặc tìm cực trị đại số.
Lưu ý:
- Phạm vi kiến thức: Hết chương II Đại số và Hình học lớp 9;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng;
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (20 câu; 10,0 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 câu; 10,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Cơ học
- Bài toán chuyển động cơ học.
- Bài toán về lực, áp suất, công, công suất.
Câu 2. (2 điểm) Nhiệt học
- Bài toán trao đổi nhiệt giữa hai hoặc nhiều vật.
Câu 3. (1,5 điểm)
- Bài toán phần điện học về định luật Ôm và định luật Jun-len-xơ.
Câu 4. (4,0 điểm)
- Bài toán tổng hợp phần điện học.
Chú ý:
- Phạm vi kiến thức: Đến thời điểm thi
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng.
A. Cấu trúc đề thi
Phần 1. Tin học lập trình (12,0 điểm trong đó có 3 bài (3đ; 4đ ;5đ))
- Các bài toán liên quan đến xử lí số học và đại số: Tìm kiếm số, đếm số, kiểm tra số theo dạng, phân tích số, biến đổi số.
- Các bài toán liên quan đến xử lí dữ liệu kiểu mảng 1chiều, các dạng liên quan đến xâu.
Phần 2. Tin học ứng dụng (8,0 điểm)
- Ứng dụng Microsoft Word: (2,0 điểm )
+ Nhập văn bản.
+ Chèn các đối tượng vào văn bản.
+ Định dạng văn bản.
- Ứng dụng Microsoft Excel (4,0 điểm )
+ Lập và định dạng trang tính.
+ Sử dụng các hàm thông dụng: Sum, Average, Max, Min, If, and, vlook up, hlook up và một số hàm tính ngày tháng thời gian,
+ Thực hiện sắp xếp dữ liệu, tạo biểu đồ trên bảng tính.
- Ứng dụng Microsoft Office PowerPoint (2,0 điểm )
+ Tạo trang chiếu.
+ Chèn các đối tượng vào trang chiếu.
+ Định dạng trang chiếu.
+ Tạo hiệu ứng động cho trang chiếu và các đối tượng.
+ Tạo các liên kết.
B. Chấm thi, ngôn ngữ lập trình và chương trình ứng dụng
1. Phần Tin học lập trình:
- Chấm theo các test, đúng test nào được điểm test đó. Điểm phần thi là tổng điểm các test.
- Ngôn ngữ lập trình: Pascal.
- Chương trình dịch: Free Pascal.
2. Phần Tin học ứng dụng:
- Chấm theo hướng dẫn chấm thi của từng phần thực hành trong mỗi câu, đúng phần nào cho điểm phần đó. Điểm phần thi là tổng điểm của từng phần thực hành theo hướng dẫn chấm thi.
- Chương trình ứng dụng bộ office của microsoft:
+ Microsoft Word
+ Microsoft Excel
+ Microsoft Office PowerPoint
Lưu ý: Tại các máy thi thực hành có cài đặt Office 2010; thí sinh lựa chọn chương trình ứng dụng Microsoft Office 2010
MÔN: SINH HỌC
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
(20 câu; mỗi câu đúng 0,5 điểm, tổng 10,0 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 câu; 10,0 điểm)
A. Lí thuyết
Câu 1 (2,0 điểm). Bao gồm nội dung kiến thức của Chương I: Các thí nghiệm của Men Đen.
Câu 2 (1,5 điểm). Bao gồm nội dung kiến thức của chương II: Nhiễm sắc thể
Câu 3 (2,5 điểm). Bao gồm nội dung kiến thức của chương III: ADN và gen.
B. Bài tập
Câu 4 (3,0 điểm). Bao gồm các nội dung sau:
- Nhiễm sắc thể, nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
- ADN - ARN - Prôtêin.
Câu 5 (1,0 điểm). Bao gồm nội dung sau: Các thí nghiệm của Men Đen.
* Lưu ý:
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo qui định của Bộ GD&ĐT.
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng.
MÔN: HÓA HỌC
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
(20 câu; mỗi câu đúng 0,5 điểm, tổng 10,0 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 câu; 10,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Bài tập định tính của các hợp chất vô cơ: Xác định chất, lập (viết) phương trình hóa học, nhận xét - giải thích hiện tượng.
Câu 2 (1,5 điểm). Bài tập định tính của các hợp chất vô cơ: Nhận biết, điều chế, tách chất.
Câu 3 (3,0 điểm). Bài tập định lượng các loại hợp chất vô cơ:
- Nồng độ dung dịch, độ tan, tỉ khối;
- Các loại bài tập về: Oxit, Axit, Bazơ, Muối;
- Bài tập tổng hợp.
Câu 4 (2,0 điểm). Bài tập định lượng kim loại, Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học;
Câu 5 (2,0 điểm). Bài tập tổng hợp về các hợp chất vô cơ.
* Lưu ý:
- Nội dung thi nằm trong chương trình THCS;
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo qui định của Bộ GD&ĐT;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng;
MÔN: NGỮ VĂN
Câu 1 (8,0 điểm). Nghị luận xã hội. Đánh giá năng lực học sinh thông qua một trong hai dạng bài sau:
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
Câu 2 (12,0 điểm). Nghị luận văn học. Đánh giá năng lực học sinh thông qua các dạng bài Nghị luận văn học, với các phần kiến thức sau:
a. Chương trình lớp 8: Văn học hiện thực Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945.
b. Chương trình lớp 9: Văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX, gồm các tác phẩm sau:
- "Đồng chí" của Chính Hữu.
- "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận.
- "Bếp lửa" của Bằng Việt.
- "Làng" của Kim Lân.
- "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long.
* Lưu ý:
- Môn học thực hiện theo chương trình nhà trường và việc dạy học theo chuyên đề nên tiến độ thực hiện chương trình dạy học ở các trường có thể khác nhau, do đó các đơn vị chủ động tổ chức ôn tập kiến thức cho học sinh đảm bảo các nội dung trên;
- Học sinh biết vận dụng kiến thức lí luận văn học đơn giản, phù hợp trình độ học sinh THCS trong câu hỏi Nghị luận văn học.
- Phạm vi kiến thức thuộc chương trình GDPT 2006 ban hành kèm theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GD&ĐT, tính đến thời điểm thi;
- Không thi đối với những nội dung hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học, tự làm, tự thực hiện, không yêu cầu; đã giảm tải theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (25 câu; 10 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 câu; 10 điểm)
III. NỘI DUNG KIẾN THỨC
A. Lịch sử thế giới
1. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
2. Các nước châu Á; các nước Đông Nam Á.
3. Các nước châu Phi.
4. Các nước Mĩ La-tinh.
5. Nước Mĩ; Nhật Bản và các nước Tây Âu.
6. Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
7. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Lịch sử Việt Nam
1. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925).
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925.
4. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời.
5. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Chú ý:
- Phạm vi kiến thức: Tính đến hết Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (theo SGK Lịch sử lớp 9 của Bộ GD&ĐT).
- Đề thi bám sát chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Không thi đối với những nội dung hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học, tự làm, tự thực hiện, không yêu cầu; đã giảm tải theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan chỉ có một lựa chọn đúng.
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (25 câu; 10,0 điểm)
Phần II. Tự luận: (3 câu; 10,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Địa lí kinh tế Việt Nam:
- Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (trong thời kì đổi mới);
- Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản;
- Địa lí ngành công nghiệp;
- Địa lí ngành Giao thông vận tải, Thương mại và Du lịch.
Câu 2 (3,5 điểm). Địa lí vùng kinh tế Việt Nam
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ;
- Vùng Đồng bằng sông Hồng;
- Vùng Bắc Trung Bộ;
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ;
- Vùng Tây Nguyên;
Câu 3 (3,5 điểm). Bài tập rèn kĩ năng về biểu đồ Địa lí (Lưu ý: không bao gồm các bài tập về Địa lí dân cư Việt Nam)
- Xử lí số liệu (tính toán);
- Vẽ biểu đồ;
- Nhận xét và giải thích.
* Lưu ý:
- Phạm vi kiến thức: Đối với Kỳ thi chọn HSG lớp 9 cấp huyện: Hết Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- Không thi đối với những nội dung hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học, tự làm, tự thực hiện, không yêu cầu; đã giảm tải theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam trong phòng thi;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng.
Chú ý: Cấu trúc đề gồm 20 điểm, trong đó: 14 điểm TNKQ, 6,0 điểm tự luận
Bài tự luận là bài: gap-filling, sentence transformation và free writing.
- Phạm vi kiến thức:
+ Lớp 6 hết chương trình SGK Tiếng Anh lớp 6 (SGK chương trình tiếng Anh 10 năm) THCS.
+ Lớp 7 hết chương trình SGK Tiếng Anh lớp 7 (SGK chương trình tiếng Anh 10 năm) THCS
+ Lớp 8 hết chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 (SGK chương trình tiếng Anh 10 năm) THCS
+ Lớp 9 hết chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 (SGK chương trình tiếng Anh 10 năm) THCS
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một hoặc nhiều lựa chọn đúng.
- Listening:
+ Thời gian là 5 - 15 phút.
+ Số lần nghe là 2 lần: Các yêu cầu bằng Tiếng Anh, đầu mỗi đoạn có phần nhạc dạo 1 phút để thí sinh đọc yêu cầu của bài tập. Giữa 2 lần nghe có thời gian trống là 10 giây. Thời gian trống giữa 2 đoạn là 2 phút để thí sinh làm bài. Hết phần thi nghe có nhạc kết thúc.
- Bài viết luận chỉ viết đoạn văn, hoặc lá thư có độ dài 60-100 từ, chủ đề bám sát chủ đề chương trình tiếng Anh lớp, 6,7 8. 9
PASS GIẢI NÉN: yopo.VN
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
CẤU TRÚC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2021- 2022
MÔN: TOÁN
LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2021- 2022
MÔN: TOÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (16 câu; 8,0 điểm)
Stt | Nội dung | Số câu |
1. | Căn bậc hai, căn bậc 3 | 4 |
2. | Hàm số bậc nhất, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau | 4 |
3. | Định lí Ta lét, tam giác đồng dạng | 2 |
4. | Hệ thức lượng trong tam giác vuông, Tỉ số lượng giác của góc nhọn. | 3 |
5. | Đường tròn, liên hệ giứa dây và khoảng cách từ tâm đến dây | 2 |
6. | Toán có nội dung thực tế | 1 |
Tổng | 16 |
Câu 1. (3,0 điểm) Bao gồm hai trong các nội dung sau:
- Bài toán về phương trình nghiệm nguyên;
- Bài toán số chính phương;
- Bài toán về chia hết trên tập hợp số nguyên;
- Bài toán số nguyên tố - hợp số;
- Bài toán về tính giá trị biểu thức có điều kiện.
Câu 2. (4,0 điểm) Bao gồm hai trong các nội dung sau:
- Phương trình vô tỷ;
- Phương trình bậc cao;
- Bài toán về chứng minh đẳng thức, đẳng thức có điều kiện.
Câu 3. (4,0 điểm) Bao gồm hai trong các nội dung sau:
- Chứng minh đặc tính hình học;
- Chứng minh điểm cố định hoặc đường cố định hoặc đại lượng không đổi;
- Tìm cực trị hình học.
Câu 4. (1,0 điểm) Chứng minh bất đẳng thức hoặc tìm cực trị đại số.
Lưu ý:
- Phạm vi kiến thức: Hết chương II Đại số và Hình học lớp 9;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng;
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
MÔN : VẬT LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (20 câu; 10,0 điểm)
Stt | Phần kiến thức | Số câu |
Cơ học | 6 | |
| Nhiệt học | 3 |
| Điện học | 8 |
| Điện từ học | 3 |
TỔNG | 20 |
Câu 1. (2,5 điểm) Cơ học
- Bài toán chuyển động cơ học.
- Bài toán về lực, áp suất, công, công suất.
Câu 2. (2 điểm) Nhiệt học
- Bài toán trao đổi nhiệt giữa hai hoặc nhiều vật.
Câu 3. (1,5 điểm)
- Bài toán phần điện học về định luật Ôm và định luật Jun-len-xơ.
Câu 4. (4,0 điểm)
- Bài toán tổng hợp phần điện học.
Chú ý:
- Phạm vi kiến thức: Đến thời điểm thi
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng.
MÔN: TIN HỌC
A. Cấu trúc đề thi
Phần 1. Tin học lập trình (12,0 điểm trong đó có 3 bài (3đ; 4đ ;5đ))
- Các bài toán liên quan đến xử lí số học và đại số: Tìm kiếm số, đếm số, kiểm tra số theo dạng, phân tích số, biến đổi số.
- Các bài toán liên quan đến xử lí dữ liệu kiểu mảng 1chiều, các dạng liên quan đến xâu.
Phần 2. Tin học ứng dụng (8,0 điểm)
- Ứng dụng Microsoft Word: (2,0 điểm )
+ Nhập văn bản.
+ Chèn các đối tượng vào văn bản.
+ Định dạng văn bản.
- Ứng dụng Microsoft Excel (4,0 điểm )
+ Lập và định dạng trang tính.
+ Sử dụng các hàm thông dụng: Sum, Average, Max, Min, If, and, vlook up, hlook up và một số hàm tính ngày tháng thời gian,
+ Thực hiện sắp xếp dữ liệu, tạo biểu đồ trên bảng tính.
- Ứng dụng Microsoft Office PowerPoint (2,0 điểm )
+ Tạo trang chiếu.
+ Chèn các đối tượng vào trang chiếu.
+ Định dạng trang chiếu.
+ Tạo hiệu ứng động cho trang chiếu và các đối tượng.
+ Tạo các liên kết.
B. Chấm thi, ngôn ngữ lập trình và chương trình ứng dụng
1. Phần Tin học lập trình:
- Chấm theo các test, đúng test nào được điểm test đó. Điểm phần thi là tổng điểm các test.
- Ngôn ngữ lập trình: Pascal.
- Chương trình dịch: Free Pascal.
2. Phần Tin học ứng dụng:
- Chấm theo hướng dẫn chấm thi của từng phần thực hành trong mỗi câu, đúng phần nào cho điểm phần đó. Điểm phần thi là tổng điểm của từng phần thực hành theo hướng dẫn chấm thi.
- Chương trình ứng dụng bộ office của microsoft:
+ Microsoft Word
+ Microsoft Excel
+ Microsoft Office PowerPoint
Lưu ý: Tại các máy thi thực hành có cài đặt Office 2010; thí sinh lựa chọn chương trình ứng dụng Microsoft Office 2010
MÔN: SINH HỌC
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
(20 câu; mỗi câu đúng 0,5 điểm, tổng 10,0 điểm)
Stt | Nội dung kiến thức | Số câu | |
1 | Lớp 8: Cơ thể người và vệ sinh | Chương: Tuần hoàn | 3 |
2 | Lớp 9: Di truyền và biến dị | Chương I: Các thí nghiệm của Men Đen | 2 |
Chương II: Nhiễm sắc thể | 3 | ||
Chương III: ADN và gen | 3 | ||
3 | Lớp 9: Bài tập | Bài tập về các thí nghiệm của Men Đen | 2 |
Bài tập về nhiễm sắc thể - Nguyên phân- giảm phân và thụ tinh | 4 | ||
Bài tập về ADN- ARN - Prôtêin | 3 | ||
Tổng | 20 |
A. Lí thuyết
Câu 1 (2,0 điểm). Bao gồm nội dung kiến thức của Chương I: Các thí nghiệm của Men Đen.
Câu 2 (1,5 điểm). Bao gồm nội dung kiến thức của chương II: Nhiễm sắc thể
Câu 3 (2,5 điểm). Bao gồm nội dung kiến thức của chương III: ADN và gen.
B. Bài tập
Câu 4 (3,0 điểm). Bao gồm các nội dung sau:
- Nhiễm sắc thể, nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
- ADN - ARN - Prôtêin.
Câu 5 (1,0 điểm). Bao gồm nội dung sau: Các thí nghiệm của Men Đen.
* Lưu ý:
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo qui định của Bộ GD&ĐT.
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng.
MÔN: HÓA HỌC
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
(20 câu; mỗi câu đúng 0,5 điểm, tổng 10,0 điểm)
Stt | Phần kiến thức | Số câu | Số điểm |
1 | Bài tập định tính phần vô cơ: Phân loại, tính chất của các chất; | 3 | 1,5 |
Bài tập định tính phần vô cơ : Xác định chất; lập (viết) phương trình hóa học, nhận xét - giải thích hiện tượng. | 3 | 1,5 | |
2 | Bài tập định tính phần vô cơ: Nhận biết; điều chế; tách chất. | 6 | 3,0 |
3 | Bài tập định lượng về hợp chất vô cơ: Nồng độ dung dịch, độ tan, tỉ khối; các loại bài tập về: Oxit, Axit, Bazơ, Muối; bài tập tổng hợp. | 4 | 2,0 |
4 | Bài tập định lượng về kim loại: Kim loại; Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; bài tập tổng hợp. | 2 | 1,0 |
5 | Bài tập tổng hợp | 2 | 1,0 |
Tổng | 20 | 10,0 |
Câu 1 (1,5 điểm). Bài tập định tính của các hợp chất vô cơ: Xác định chất, lập (viết) phương trình hóa học, nhận xét - giải thích hiện tượng.
Câu 2 (1,5 điểm). Bài tập định tính của các hợp chất vô cơ: Nhận biết, điều chế, tách chất.
Câu 3 (3,0 điểm). Bài tập định lượng các loại hợp chất vô cơ:
- Nồng độ dung dịch, độ tan, tỉ khối;
- Các loại bài tập về: Oxit, Axit, Bazơ, Muối;
- Bài tập tổng hợp.
Câu 4 (2,0 điểm). Bài tập định lượng kim loại, Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học;
Câu 5 (2,0 điểm). Bài tập tổng hợp về các hợp chất vô cơ.
* Lưu ý:
- Nội dung thi nằm trong chương trình THCS;
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo qui định của Bộ GD&ĐT;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng;
MÔN: NGỮ VĂN
Câu 1 (8,0 điểm). Nghị luận xã hội. Đánh giá năng lực học sinh thông qua một trong hai dạng bài sau:
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
Câu 2 (12,0 điểm). Nghị luận văn học. Đánh giá năng lực học sinh thông qua các dạng bài Nghị luận văn học, với các phần kiến thức sau:
a. Chương trình lớp 8: Văn học hiện thực Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945.
b. Chương trình lớp 9: Văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX, gồm các tác phẩm sau:
- "Đồng chí" của Chính Hữu.
- "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận.
- "Bếp lửa" của Bằng Việt.
- "Làng" của Kim Lân.
- "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long.
* Lưu ý:
- Môn học thực hiện theo chương trình nhà trường và việc dạy học theo chuyên đề nên tiến độ thực hiện chương trình dạy học ở các trường có thể khác nhau, do đó các đơn vị chủ động tổ chức ôn tập kiến thức cho học sinh đảm bảo các nội dung trên;
- Học sinh biết vận dụng kiến thức lí luận văn học đơn giản, phù hợp trình độ học sinh THCS trong câu hỏi Nghị luận văn học.
- Phạm vi kiến thức thuộc chương trình GDPT 2006 ban hành kèm theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GD&ĐT, tính đến thời điểm thi;
- Không thi đối với những nội dung hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học, tự làm, tự thực hiện, không yêu cầu; đã giảm tải theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
MÔN: LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (25 câu; 10 điểm)
Stt | Phần kiến thức | Số câu | Số điểm |
1 | Lịch sử thế giới | 15 | 6,0 |
2 | Lịch sử Việt Nam | 10 | 4,0 |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 câu; 10 điểm)
Stt | Phần kiến thức | Số câu | Số điểm |
1 | Lịch sử thế giới | 2 | 7,0 |
2 | Lịch sử Việt Nam | 1 | 3,0 |
III. NỘI DUNG KIẾN THỨC
A. Lịch sử thế giới
1. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
2. Các nước châu Á; các nước Đông Nam Á.
3. Các nước châu Phi.
4. Các nước Mĩ La-tinh.
5. Nước Mĩ; Nhật Bản và các nước Tây Âu.
6. Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
7. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Lịch sử Việt Nam
1. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925).
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925.
4. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời.
5. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Chú ý:
- Phạm vi kiến thức: Tính đến hết Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (theo SGK Lịch sử lớp 9 của Bộ GD&ĐT).
- Đề thi bám sát chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Không thi đối với những nội dung hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học, tự làm, tự thực hiện, không yêu cầu; đã giảm tải theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan chỉ có một lựa chọn đúng.
MÔN: ĐỊA LÍ
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (25 câu; 10,0 điểm)
Phần kiến thức | Nội dung thi | Số câu |
Địa lí tự nhiên Việt Nam | - Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam; - Vùng biển Việt Nam (Lưu ý: không bao gồm có các bộ phận của vùng biển Việt Nam); - Địa hình Việt Nam; - Khí hậu Việt Nam; - Sông ngòi Việt Nam. | 10 |
Địa lí dân cư Việt Nam | - Dân số và gia tăng dân số; - Phân bố dân cư - Đô thị hoá; - Lao động và việc làm. - Lưu ý: không bao gồm cơ cấu dân số, các loại hình quần cư, chất lượng cuộc sống. | 5 |
Địa lí kinh tế Việt Nam | - Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (trong thời kì đổi mới); - Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; - Địa lí ngành công nghiệp; - Địa lí Giao thông vận tải, Thương mại và Du lịch. | 5 |
Địa lí vùng kinh tế Việt Nam | - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; - Vùng Đồng bằng sông Hồng; - Vùng Bắc Trung Bộ; - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ; - Vùng Tây Nguyên; | 5 |
Phần II. Tự luận: (3 câu; 10,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Địa lí kinh tế Việt Nam:
- Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (trong thời kì đổi mới);
- Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản;
- Địa lí ngành công nghiệp;
- Địa lí ngành Giao thông vận tải, Thương mại và Du lịch.
Câu 2 (3,5 điểm). Địa lí vùng kinh tế Việt Nam
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ;
- Vùng Đồng bằng sông Hồng;
- Vùng Bắc Trung Bộ;
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ;
- Vùng Tây Nguyên;
Câu 3 (3,5 điểm). Bài tập rèn kĩ năng về biểu đồ Địa lí (Lưu ý: không bao gồm các bài tập về Địa lí dân cư Việt Nam)
- Xử lí số liệu (tính toán);
- Vẽ biểu đồ;
- Nhận xét và giải thích.
* Lưu ý:
- Phạm vi kiến thức: Đối với Kỳ thi chọn HSG lớp 9 cấp huyện: Hết Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- Không thi đối với những nội dung hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học, tự làm, tự thực hiện, không yêu cầu; đã giảm tải theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam trong phòng thi;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một lựa chọn đúng.
MÔN: TIẾNG ANH
Number | Section | Exercise | Number of questions | Point |
1 | Listening (10%) | I. Listen to the tape and ... | 10 | 2,0 |
2 | Phonetics (5%) | II. Pronunciation | 03 | 0,6 |
III. Stress | 02 | 0,4 | ||
3 | Lexico – grammar (40%) | IV. Multiple choice: Grammar, vocabulary, verb form, word form, … | 35 | 7,0 |
V. Error identification | 5 | 1,0 | ||
4 | Reading (25%) | VI. Exercise 1: Choose A, B, C, D to fill in the blank | 10 | 2,0 |
VII. Exercise 2: Read the passage then do some task (T/F, Matching,….) | 5 | 1,0 | ||
VIII. Exercise 3: Gap – filling | 10 | 2,0 | ||
5 | Writing (20%) | IX. Sentence transformation | 10 | 2,0 |
X. Write a paragraph or a letter, ect. | 10 | 2,0 | ||
Total | | 20 |
Bài tự luận là bài: gap-filling, sentence transformation và free writing.
- Phạm vi kiến thức:
+ Lớp 6 hết chương trình SGK Tiếng Anh lớp 6 (SGK chương trình tiếng Anh 10 năm) THCS.
+ Lớp 7 hết chương trình SGK Tiếng Anh lớp 7 (SGK chương trình tiếng Anh 10 năm) THCS
+ Lớp 8 hết chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 (SGK chương trình tiếng Anh 10 năm) THCS
+ Lớp 9 hết chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 (SGK chương trình tiếng Anh 10 năm) THCS
- Không thi các nội dung đã giảm tải theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một hoặc nhiều lựa chọn đúng.
- Listening:
+ Thời gian là 5 - 15 phút.
+ Số lần nghe là 2 lần: Các yêu cầu bằng Tiếng Anh, đầu mỗi đoạn có phần nhạc dạo 1 phút để thí sinh đọc yêu cầu của bài tập. Giữa 2 lần nghe có thời gian trống là 10 giây. Thời gian trống giữa 2 đoạn là 2 phút để thí sinh làm bài. Hết phần thi nghe có nhạc kết thúc.
- Bài viết luận chỉ viết đoạn văn, hoặc lá thư có độ dài 60-100 từ, chủ đề bám sát chủ đề chương trình tiếng Anh lớp, 6,7 8. 9
PASS GIẢI NÉN: yopo.VN
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!