Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
  • Khởi tạo chủ đề Yopovn
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 466

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,205
Điểm
113
tác giả
Tài liệu bồi dưỡng hsg địa 9 NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 71 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ĐỊA LÍ 9

PHẦN ĐỊA LÍ DÂN CƯ



Trình bày Các dân tộc ở Việt Nam, tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết. Hiện nay để giải quyết việc làm cho nười dân nước ta đã có những biện pháp như thế nào?

* Các dân tộc ở Việt Nam:​

- Việt Nam có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm 86% dân số cả nước.
- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,…
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học – kỹ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
* Phân bố các dân tộc:
Dân tộc kinh có số dân động nhất chủ yếu sống ở đồng bằng, trung du và ven biển.
- Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người:
+ Vùng trung du và miền núi Bắc bộ: Tày, nùng, thái,...
+ Từ 700m – 1000m: người dao sinh sống.
+ Các vùng núi cao dân tộc H Mông sinh sống.
- Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên: Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho...
- Các tỉnh khu vực Nam trung bộ và Nam Bộ: Chăm, hoa, khơme...
* Một số sản phẩm thủ công tiêu biểu các dân tộc ít người: dệt thổ cẩm (dân tộc Thái, Tày,...), gốm (chăm), khảm bạc, làm đường thốt nhốt, dệt vải (khome)
* Giải pháp giải quyết việc làm:
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng, vừa tạo ra việc làm, vừa khai thác tốt tiềm năng của vùng.
- Giảm tỷ lệ gia tăng dân số.
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình đào tạo ngành nghề ở thành thị, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động, hướng nghiệp dạy nghề,...


Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (trang Dân số) và kiến thức đã học, hãy cho biết tình hình gia tăng dân số của nước ta. Giải thích vì sao hiện nay gia tăng dân số tự nhiên đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng?
Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh?
a) Tình hình gia tăng dân số của nước ta:
- Số dân nước ta tăng liên tục từ năm 1960 - 2007. Giai đoạn tăng nhanh từ năm 1960 - 1989, Thời gian tăng dân số gấp đôi liên tục được rút ngắn từ 39 năm ( 1921 – 1960) xuống còn 25 năm ( 1960 -1989).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhưng có xu hướng giảm dẫn đến năm 2003 chỉ còn 1,43 %.
Hiện nay hàng năm tăng thêm trên một triệu người.
- Đến năm 2007, số dân nước ta là 85,17 triệu người. Việt Nam là một nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới.
Tuy tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh do:
* Giải thích: gia tăng dân số tự nhiên đã giảm do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa dân số, tuy nhiên tỷ suất gia tăng tự nhiên vẫn còn ở mức cao nên quy mô dân số nước ta vẫn tăng. Cơ cấu dân số của Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao, mỗi năm có khoảng 45 đến 50 vạn phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ.
b) Hậu quả:
- Phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng thu nhập quốc dân thấp.
+ Vấn đề giải quyết việc làm gặp rất nhiều khó khăn.
- Tài nguyên môi trường:
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
+ Không gian cư trú chật hẹp.
- Chất lượng cuộc sống:
+ Thu nhập bình quân theo đầu người thấp.
+ Việc phát triển y tế, giáo dục, văn hoá gặp nhiều khó khăn.


Trình bày Cơ cấu dân số.
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân nước ta cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Năm 1999 cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta như sau:
Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động từ 0- 14 tuổi là: 33.5 % giảm so với những năm trước. Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động từ 15- 59 tuổi là: 58,4%. Nhóm tuổi trên độ tuổi lao động từ 60 tuổi trở lên là: 8,1%. Hai nhóm tuổi trên đều tăng so với những năm trước.
- Dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm tỉ lệ cao đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm cho số công dân tương lai này.
- Cơ cấu giới tính của dân số.
+ Ở nước ta tỉ số giới tính ( số nam so với 100 nữ) của dân số đang thay đổi. Tác động của chiến tranh kéo dài làm cho cấu giới tính mất cân đối ( Năm 1979 là 94,2) vì nam thường đi chiến trận nhiều hơn, lao động nặng nhọc, nguy hiểm hơn và thường sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu,… Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn ( Năm 1999 là 96,9).
+Tỉ số giới tính ở một số địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư . Tỉ số này thường thấp ở những nơi có các luồng xuất cư và cao ở các nơi có những luồng nhập cư. Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng, nơi liên tục nhiều năm có các luồng xuất cư di dân nông nghiệp tới các địa phương Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Một số tỉnh thuộc Tây Nguyên và các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước do có tỉ lệ nhập cư cao nên tỉ số giới tính cao rõ rệt.


Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta? Nêu các biện pháp giải quyết sự phân bố dân cư chưa hợp lý?
a) Đặc điểm sự phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý theo lãnh thổ.
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị.
+ Miền núi dân cư thưa thớt (khoảng 100 người/km2).
- Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau, khoảng 74% dân số sống ở nông thôn.
b) Giải thích:
- Các vùng đồng bằng, ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh tế: địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước ...
- Tỷ lệ dân thành thị thấp, do tập quán sản xuất nông nghiệp lâu đời của nhân dân nên dân cư tập trung nhiều ở nông thôn.
c) Các biện pháp:
- Giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên.
- Nâng cao mức sống của người dân.
- Phân bố lao động một cách hợp lý nhằm khai thác thế mạnh của từng vùng.
- Cải tạo xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đô thị hoá nông thôn trên cơ sở phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.




Phân tích hậu quả của việc phân bố dân cư không đều.
  1. Tích cực.
Đồng bằng và các thành phố lớn dân cư tập trung đông, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn thuận lợi việc hình thành các trung tâm công nghiệp và dịch vụ.
  1. Tiêu cực.
+ Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây khó khăn cho sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên trong nước cũng như mỗi vùng kinh tế.
- Ở đồng bằng đất chật người đông thừa lao động tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm tăng dẫn đến nhiều tệ nạn xã hội, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, bình quân lương thực và GDP/người thấp.
- Ngược lại ở trung du miền núi dân cư thưa, đất rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại thiếu lao động để khai thác nhất là lao động có kĩ thuật TNTN bị lãng phí trong khi đời sống của đồng bào miền núi còn gặp nhiều khó khăn cần được nâng cao.
+ Mặt khác quá trình đô thị hoá không đi đôi với quá trình công nghiệp hoá nên tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao. Ở nông thôn lao động dư thừa ra thành phố tìm việc làm tạo nên sức ép về vấn đề nhà ở, việc làm, môi trường đô thị…

1697043152840.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---Tài liệu BDHSG 9 2023 -2024.docx
    160.2 KB · Lượt xem: 3
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    các chuyên đề địa lí 9 chuyên de bồi dưỡng hsg địa 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 9 chuyên đề vẽ biểu đồ địa lí 9 chuyên đề địa chuyên đề địa 10 kết nối tri thức chuyên đề địa 8 chuyên đề địa 9 chuyên đề địa hình việt nam chuyên đề địa lí chuyên đề địa lí 10 cánh diều trang 9 chuyên đề địa lí 9 chuyên đề địa lí dân cư lớp 9 chuyên đề địa lý chuyên địa 9 đề chuyên anh lớp 9 đề chuyên địa đề chuyên địa lớp 10 đề chuyên địa lớp 10 2021 đề chuyên địa lớp 9 đề chuyên địa vào 10 đề thi chuyên anh lớp 9 có đáp án
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,152
    Bài viết
    37,621
    Thành viên
    139,852
    Thành viên mới nhất
    Lò Văn Thơm

    Thành viên Online

    Không có thành viên trực tuyến.
    Top