- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Các dạng bài toán hình lớp 9 nâng cao có đáp án được soạn dưới dạng file word gồm 3 file trang. Các bạn xem và tải các dạng bài toán hình lớp 9 nâng cao, toán hình lớp 9 nâng cao có lời giải, toán nâng cao lớp 9 hình học có lời giải...về ở dưới.
Câu 1) Phân tích và định hướng giải:
a). Để chứng minh tứ giác
nội tiếp ta chứng minh
. Điểm
trong bài toán có mối quan hê với
hai đường tròn ngoại tiếp các
tứ giác vì vậy ta
tìm cách tính các góc
theo các góc có liên quan đến 2 tứ
giác này.
Ta có:
(1)
Mặt khác ta cũng có: (2)
Từ (1) và (2) ta có: .
b). Thực nghiệm hình vẽ cho ta thấy thẳng hàng. Thật vậy ta có: . Bây giờ ta chứng minh: thẳng hàng: Thật vậy ta có: . Từ đó ta suy ra điều phải chứng minh.
Câu 2)
Phân tích định hướng giải:
a). Tứ giác có liên quan
đến tiếp tuyến nên ta tập trung
khai thác giả thiết về góc tạo bởi
tiếp tuyến và một dây.
Ta thấy: , mặt khác
cùng phụ với góc
, nhưng
(góc nội tiếp) từ đó ta suy ra hay tứ giác nội tiếp.
b). Dễ thấy . Từ đó suy ra suy ra đpcm.
c). Để chứng minh thẳng hàng: Ta chứng minh: , điều này cũng tương đương với việc chứng minh: . Thật vậy ta có: , nhưng (Cùng chắn cung , mặt khác do nội tiếp, suy ra ,Từ đó suy ra . (đpcm).
Câu 3).
Phân tích định hướng giải:
Để chứng minh tứ giác nội tiếp ta sẽ chứng minh
. Ta có: Mặt khác ta cũng có:
từ đó suy ra: Ta cũng có: . Từ đó suy ra đpcm.
b). Ta có tứ giác nội tiếp nên
hay thẳng hàng. Mặt khác ta cũng có: hay thẳng hàng. Từ đó suy ra thẳng hàng.
Câu 4) Phân tích định hướng giải:
Ta có: . Suy ra
là trực tâm của tam giác .
Hay
hay tứ giác nội tiếp.
Tương tự ta cũng có: nội tiếp.
Ta có: tức là
là tứ giác nội tiếp.
Câu 5)
+ Ta có tính chất quen thuộc:
là phân giác trong của góc
. (Học sinh tự chứng minh
điều này dựa vào các tứ giác
nội tiếp ) .
Từ đó suy ra và . Do đó . Mặt khác ta cũng có . Suy ra đpcm.
+ Xét tứ giác ta có: , mặt khác ta vừa chứng minh nội tiếp nên suy ra . Như vậy suy ra đpcm.
+ Ta có: cân tại . Từ đó dễ dàng chứng minh được: .
Câu 6)
Phân tích định hướng giải:
a). Áp dụng hệ thức lượng
trong tam giác vuông
ta có: . Theo tính chất của tiếp tuyến và cát tuyến ta có: nên suy ra nội tiếp.
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP KHÓ
a). Để chứng minh tứ giác
nội tiếp ta chứng minh
. Điểm
trong bài toán có mối quan hê với
hai đường tròn ngoại tiếp các
tứ giác vì vậy ta
tìm cách tính các góc
theo các góc có liên quan đến 2 tứ
giác này.
Ta có:
(1)
Mặt khác ta cũng có: (2)
Từ (1) và (2) ta có: .
b). Thực nghiệm hình vẽ cho ta thấy thẳng hàng. Thật vậy ta có: . Bây giờ ta chứng minh: thẳng hàng: Thật vậy ta có: . Từ đó ta suy ra điều phải chứng minh.
Câu 2)
a). Tứ giác có liên quan
đến tiếp tuyến nên ta tập trung
khai thác giả thiết về góc tạo bởi
tiếp tuyến và một dây.
Ta thấy: , mặt khác
cùng phụ với góc
, nhưng
(góc nội tiếp) từ đó ta suy ra hay tứ giác nội tiếp.
b). Dễ thấy . Từ đó suy ra suy ra đpcm.
c). Để chứng minh thẳng hàng: Ta chứng minh: , điều này cũng tương đương với việc chứng minh: . Thật vậy ta có: , nhưng (Cùng chắn cung , mặt khác do nội tiếp, suy ra ,Từ đó suy ra . (đpcm).
Câu 3).
Phân tích định hướng giải:
Để chứng minh tứ giác nội tiếp ta sẽ chứng minh
. Ta có: Mặt khác ta cũng có:
b). Ta có tứ giác nội tiếp nên
Câu 4) Phân tích định hướng giải:
Ta có: . Suy ra
là trực tâm của tam giác .
Hay
hay tứ giác nội tiếp.
Tương tự ta cũng có: nội tiếp.
là tứ giác nội tiếp.
Câu 5)
+ Ta có tính chất quen thuộc:
là phân giác trong của góc
. (Học sinh tự chứng minh
điều này dựa vào các tứ giác
nội tiếp ) .
Từ đó suy ra và . Do đó . Mặt khác ta cũng có . Suy ra đpcm.
+ Xét tứ giác ta có: , mặt khác ta vừa chứng minh nội tiếp nên suy ra . Như vậy suy ra đpcm.
Câu 6)
Phân tích định hướng giải:
a). Áp dụng hệ thức lượng
trong tam giác vuông
ta có: . Theo tính chất của tiếp tuyến và cát tuyến ta có: nên suy ra nội tiếp.
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT