- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
TOP 10++ Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10 TUYỂN TẬP đề thi vật lý cuối học kì 2 lớp 10 TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY
YOPOVN Giới thiệu đến các bạn bộ đề thi học kỳ II môn vật lí lớp 10 có đáp án. TOP 10++ Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10 TUYỂN TẬP đề thi vật lý cuối học kì 2 lớp 10 TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY. Bộ đề thi có cả phần trắc nghiệm và phần tự luận. Đề thi được viết dưới dạng file word gồm 22 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1: Động lượng của một ô tô được bảo toàn khi ô tô
A. chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.
B. chuyển động tròn đều.
C. giảm tốc.
D. tăng tốc.
Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây áp dụng được định luật Sác-lơ?
A. Đun nóng khí trong một xi-lanh hở.
B. Thổi không khí vào một quả bóng bay.
C. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, phồng lên như cũ.
D. Đun nóng khí trong một xi-lanh kín.
Câu 3: Một thanh nhôm và một thanh thép có cùng độ dài l0ở 00C. Khi nung nóng hai thanh tới 1000C thì độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5mm. Hệ số nở dài của nhôm là 22.10-6K-1 và của thép là 12.10-6K-1. Độ dài l0 của hai thanh ở 00C là
A. 0,50m. B. 5,00m. C. 1,50m. D. 0,25m.
Câu 4: Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường
A. thẳng song song với trục hoành. B. thẳng song song với trục tung.
C. thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. D. hypebol.
Câu 5: Một lượng khí đựng trong một xi-lanh có pittông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15lít, nhiệt độ 270C và áp suất 2at. Khi pittông nén khí đến thể tích 12lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5at. Nhiệt độ của khí trong pittông lúc này là
A. 1470C. B. 37,80C. C. 147K. D. 47,50C.
Câu 6: Một thước thép ở 200C có độ dài 1000mm. Biết hệ số nở dài của thép là 12.10-6 K-1. Khi nhiệt độ lên đến 40oC, thước thép này dài thêm
A. 2,4mm. B. 3,2mm. C. 0,24mm. D. 4,2mm.
Câu 7: Nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt vì
A. vải bạt bị dính ướt nước.
B. vải bạt không bị dính ướt nước.
C. lực căng bề mặt của nước ngăn không cho nước lọt qua.
D. hiện tượng mao dẫn ngăn không cho nước lọt qua.
Câu 8: Một quả bóng đang bay ngang với động lượng thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là
A. . B. . C. . D. .
Câu 9: Đặc điểm và tính chất nào dưới đây là đúng đối với chất rắn vô định hình?
A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định;
B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định;
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định;
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
Câu 10: Trong các đại lượng dưới đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Thể tích; B. Khối lượng;
C. Áp suất. D. Nhiệt độ tuyệt đối;
Câu 11: Một vật nhỏ rơi không vận tốc ban đầu từ điểm A có độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất tại O, vật nảy lên theo phương thẳng đứng với vận tốc có độ lớn bằng 2/3 vận tốc chạm đất. Gọi B là điểm cao nhất mà vật đạt được sau khi nảy lên. Độ cao của điểm B là
A. h. B. . C. . D. .
Câu 12: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi thì
A. động năng của vật tăng gấp đôi. B. gia tốc của vật tăng gấp đôi.
YOPOVN Giới thiệu đến các bạn bộ đề thi học kỳ II môn vật lí lớp 10 có đáp án. TOP 10++ Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10 TUYỂN TẬP đề thi vật lý cuối học kì 2 lớp 10 TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY. Bộ đề thi có cả phần trắc nghiệm và phần tự luận. Đề thi được viết dưới dạng file word gồm 22 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ĐỀ 1 | ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn: Vật Lý Lớp 10 Thời gian: 60 phút |
I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1: Động lượng của một ô tô được bảo toàn khi ô tô
A. chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.
B. chuyển động tròn đều.
C. giảm tốc.
D. tăng tốc.
Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây áp dụng được định luật Sác-lơ?
A. Đun nóng khí trong một xi-lanh hở.
B. Thổi không khí vào một quả bóng bay.
C. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, phồng lên như cũ.
D. Đun nóng khí trong một xi-lanh kín.
Câu 3: Một thanh nhôm và một thanh thép có cùng độ dài l0ở 00C. Khi nung nóng hai thanh tới 1000C thì độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5mm. Hệ số nở dài của nhôm là 22.10-6K-1 và của thép là 12.10-6K-1. Độ dài l0 của hai thanh ở 00C là
A. 0,50m. B. 5,00m. C. 1,50m. D. 0,25m.
Câu 4: Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường
A. thẳng song song với trục hoành. B. thẳng song song với trục tung.
C. thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. D. hypebol.
Câu 5: Một lượng khí đựng trong một xi-lanh có pittông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15lít, nhiệt độ 270C và áp suất 2at. Khi pittông nén khí đến thể tích 12lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5at. Nhiệt độ của khí trong pittông lúc này là
A. 1470C. B. 37,80C. C. 147K. D. 47,50C.
Câu 6: Một thước thép ở 200C có độ dài 1000mm. Biết hệ số nở dài của thép là 12.10-6 K-1. Khi nhiệt độ lên đến 40oC, thước thép này dài thêm
A. 2,4mm. B. 3,2mm. C. 0,24mm. D. 4,2mm.
Câu 7: Nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt vì
A. vải bạt bị dính ướt nước.
B. vải bạt không bị dính ướt nước.
C. lực căng bề mặt của nước ngăn không cho nước lọt qua.
D. hiện tượng mao dẫn ngăn không cho nước lọt qua.
Câu 8: Một quả bóng đang bay ngang với động lượng thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là
A. . B. . C. . D. .
Câu 9: Đặc điểm và tính chất nào dưới đây là đúng đối với chất rắn vô định hình?
A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định;
B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định;
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định;
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
Câu 10: Trong các đại lượng dưới đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Thể tích; B. Khối lượng;
C. Áp suất. D. Nhiệt độ tuyệt đối;
Câu 11: Một vật nhỏ rơi không vận tốc ban đầu từ điểm A có độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất tại O, vật nảy lên theo phương thẳng đứng với vận tốc có độ lớn bằng 2/3 vận tốc chạm đất. Gọi B là điểm cao nhất mà vật đạt được sau khi nảy lên. Độ cao của điểm B là
A. h. B. . C. . D. .
Câu 12: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi thì
A. động năng của vật tăng gấp đôi. B. gia tốc của vật tăng gấp đôi.