Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,206
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP 11 Đề thi gdcd lớp 6 học kì 2 năm 2022 - 2023 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN được soạn dưới dạng file word gồm 11 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi gdcd lớp 6 học kì 2 năm 2022 về ở dưới.

PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: GDCD 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ THỜI GIAN: 45 PHÚT




Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Nêu được khái niệm công dân.
- Căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hiểu căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Từ tình huống xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Hiểu quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Lồng ghép giáo dục ATGT.
- Đánh giá việc thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Quyền trẻ em- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.- Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thựchiện quyền trẻ em;
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
TSĐ 10
4điểm = 40% TSĐ
3điểm = 30% TSĐ
2điểm = 20% TSĐ
1điểm = 10% TSĐ




PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: GDCD 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ THỜI GIAN: 45 PHÚT


I/ TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm)

* Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)

Câu 1:
Quyền trẻ em là:

A. Tất cả những gì trẻ em mong muốn.

B. Tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.

C. Trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình.

D. Tất cả những gì trẻ em cần có để sống tốt, lớn lên một cách lành mạnh.

Câu 2: Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt?

A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân.

B. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta.

C. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường.

D. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại.

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

A. Bố mẹ N là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.

B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

C. Ông Q là chuyên gia nước ngoài, làm việc lâu năm tại Việt Nam.

D. Con của bà D có quốc tịch Mĩ, sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.

Câu 4: Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây:

A. Quyền được vui chơi, giải trí.

B. Quyền được sống chung với cha mẹ.

C. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe .

D. Quyền được tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 5: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?

A. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.

B. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.

D. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Quốc tịch là căn cứ xác định …(1)… của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa …(2)… và công dân nước đó.


A. 1- Công dân; 2- Nhà nước.

B. 1- Cộng đồng; 2- Công dân.

C. 1- Công dân; 2- Cộng đồng.

D. 1- Nhà nước; 2- Cộng đồng.



II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm):


a/ Em hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Hãy kể tên một số quyền và nghĩa vụ cơ bản mà công dân Việt Nam phải thực hiện? ( Kể ít nhất 2 quyền và 2 nghĩa vụ).

b/ Là học sinh, em sẽ thực hiện nghĩa vụ tôn trọng Luật an toàn giao thông bằng những việc làm cụ thể nào?

Câu 2 (2 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc cây đầu hẻm. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.

Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?

Câu 3 (2 điểm): Ngày nào Hùng cũng được mẹ cho tiền ăn sáng nhưng bạn ấy thường không ăn, để dành tiền chơi điện tử. Sau khi tan học, Hùng đi chơi điện tử đến tối muộn mới về. Những hôm không đi chơi, bạn ấy về nhà sớm nhưng không giúp mẹ việc nhà mà còn lên mạng tìm trò chơi. Thấy vậy, mẹ mắng và cấm Hùng không được chơi điện tử. Nếu còn tiếp tục, mẹ Hùng sẽ không cho tiền ăn sáng nữa. Hùng tỏ thái độ giận dỗi với mẹ vì cho rằng mẹ đã vi phạm quyền trẻ em của Hùng.

a. Em có nhận xét gì về hành động và thái độ của Hùng?

b. Nếu là bạn của Hùng, em sẽ khuyên Hùng như thế nào?





************ HẾT ************​



























PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: GDCD 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ THỜI GIAN: 45 PHÚT

Câu
Nội dung
Điểm
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1
D
0,5​
Câu 2
B
0,5​
Câu 3
B
0,5​
Câu 4
C
0,5​
Câu 5
C
0,5​
Câu 6
A
0,5​
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1
(3,0 điểm)​
a/ * Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là: các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp; quy định mối quan hệ cơ bản nhất giữa Nhà nước và công dân.
* Kể tên các quyền và nghĩa vụ: Hs suy nghĩ, trả lời theo hiểu biết.
b/ Là Hs, em sẽ thực hiện nghĩa vụ tôn trọng Luật an toàn giao thông bằng những việc làm: Hs trả lời theo hiểu biết.
VD: - Đội nón bảo hiểm khi được cha mẹ chở bằng xe máy hoặc khi đi xe đạp điện.
  • Chạy xe đạp điện, xe đạp không lạng lách, đánh võng.
  • Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông, không chở quá số người quy định, chạy đúng làn đường….
1,0




1,0
1,0​
Câu 2
(2,0 điểm)​
- Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam.
- Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định:
Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
Khoản 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
0,5
0,5

0,5

0,5​
Câu 3
(2,0 điểm)​
a. Nhận xét: Hành động và thái độ của Hùng là sai.
Hùng đã dùng tiền mẹ cho ăn sáng để đi chơi điện tử, không giúp mẹ mà còn giận dỗi mẹ.
b. Nếu là bạn của Hùng em sẽ:
- Khuyên Hùng không nên làm như vậy
- Phải ăn sáng đầy đủ và bớt chơi game vô bổ dành thời gian học hành.
1



0,5
0,5​

UBND HUYỆN LONG ĐIỀN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH 2022-2023

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA MÔN: GDCD – LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút




Chủ đề/bài
Các cấp độ tư duy
Tổng số câu- Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TN​
TL​
TN​
TL​
TN​
TL​
TN​
TL​
1. Công dân nước CHXHCN
VN
- Nhận biết được thế nào là
công dân của nước
CHXHCNVN
- Nêu được căn cứ xác định
công dân của nước cộng hòa
XHCN Việt Nam.
- Hiểu được căn cứ để
xác định quốc tịch Việt Nam,
công dân Việt Nam
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
3
1,5
15​
1
3,0
30​
Số câu:4
Số điểm:
4,5= 45%
2. Quyền trẻ em- Biết được các nhóm quyền trẻ em- Biết được khái niệm quyền trẻ em- Thực hiện quyền trẻ em trong tình huống thực tế
- Đề xuất được những việc
cần làm để bảo vệ quyền trẻ
em của mình hoặc người
khác
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
3
1,5
15​
1
1,0
10​
1
3,0
30​
Số câu: 5
Số điểm: 5,5=55%
T số câu:
T số điểm:
Tỉ lệ: %
7
4,0
40%
1
3,0
30%
1/2
2,0
20%​
1/2
1,0
10%
T.Số câu:9
T.Số điểm: 10=100%






















UBND HUYỆN LONG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2022-2023

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA MÔN: GDCD – LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(ĐỀ THAM KHẢO)

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 Đ) Chọn phương án đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,5đ)

Câu 1:
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
A. nhiều nước.
B. nước ngoài.
C. quốc tế.
D. Việt Nam.

Câu 2: Quốc tịch là
A. căn cứ xác định công dân của một nước.
B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.

Câu 3: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.

Câu 4: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.

Câu 5: Việc làm nào sau đây vi phạm về quyền trẻ em?
A. Tiêm phòng vacxin cho trẻ
B. Tổ chức trại hè cho trẻ em
C. Chăm sóc trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi
D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.

Câu 6: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ
chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.

II. TỰ LUẬN: (7,0 Đ)

Câu 1 (1,0đ): Thế nào là quyền trẻ em?

Câu 2 (3,0đ): Các bạn Nam, Nga, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?

Nam sinh ra ở nước ngoài nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam.

Nga được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Nga quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Nga ở Việt Nam.

Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại trại trẻ mồ côi ở Sài Gòn.

Câu 3 (3,0đ): Thông tin: Ngày 20/1/2022, Công an TP. Hà Nội đã khởi tố vụ án, khởi tố bị can, bắt tạm giam Nguyễn Trung Huyên (30 tuổi, là thợ mộc, trú tại xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Huyên là nghi phạm chính trong vụ án bé Đ.N.A (3 tuổi) bị đóng 10 chiếc đinh ghim vào đầu. Bé gái phải nhập viện cấp cứu trong tình trạng hôn mê, co giật. Sau 2 tháng điều trị bé đã tử vong tối ngày 12/3/2022. ( Theo báo Công an nhân dân).

  • Từ thông tin trên em thấy việc làm của Huyên đã xâm phạm tới những nhóm quyền cơ bản nào của trẻ em?
  • Em có suy nghĩ gì về thực trạng trẻ em bị bao hành hiện nay ở nước ta?
----------Hết----------




























































UBND HUYỆN LONG ĐIỀN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2022-2023

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA MÔN: GDCD – LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút



Câu
Nội dung
Điểm
I.TN
(3,0 Đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ

Câu
1​
2​
3​
4​
5​
6​
Đáp án
D​
A​
C​
A​
D​
D​
(3,0Đ)



II.TL
(7,0 ®)
Câu: (1,0 đ)
Quyền trẻ em là những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được sống và phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần(1,0Đ)
Câu2: (3,0 đ)
a. Trường hợp của Nam là công dân Việt Nam vì khi sinh ra có cha mẹ đều là người Việt Nam.
b. Nga là công dân Việt Nam vì bạn ấy có quốc tịch Việt Nam, mặc dù Bố là quốc tịch nước ngoài, mẹ là quốc tịch Việt Nam và bố mẹ Nga đã thoả thuận để Nga được khai sinh ở Việt Nam, tức là mang quốc tịch Việt Nam.
c. Dũng là công dân Việt Nam vì trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công dân Việt Nam.

(3,0Đ)

Câu 3: (3,0 đ)
a. Những việc làm của Huyên là hành vi trái pháp luật.
- Việc làm của Huyên đã xâm phạm tới các nhóm quyền cơ bản của trẻ em:
+ Nhóm quyền sống còn ( bé phải nhập viện, nguy kịch đến thiệt mạng)
+ Nhóm quyền bảo vệ ( đóng đinh vào đầu trẻ -> bạo hành trẻ em)
b. Hs nêu lên suy nghĩ cá nhân của mình nhưng phải đảm bảo các ý:
- Nhận xét được thực trạng bạo lực trẻ em hiện nay
- Xác định rõ đó là các hành vi vi phạm pháp luật cần bị xử lí nghiêm minh….

(3,0Đ)





BẢNG MA TRẬN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II - MÔN GDCD 6



Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Nêu được khái niệm công dân.
- Căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hiểu căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Từ tình huống xác địnhcông dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Hiểu quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Lồng ghép giáo dục ATGT.
- Đánh giá việcthực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Quyền trẻ em- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.- Hiểuý nghĩa của quyền trẻ em và việc thựchiện quyền trẻ em;
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
TSĐ 10
4điểm = 40% TSĐ
3điểm = 30% TSĐ
2điểm = 20% TSĐ
1điểm = 10% TSĐ


























































UBND HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS VĂN LƯƠNG

ĐỀ THAM KHẢO​

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2022 - 2023
MÔN : GDCD 6

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1.
(0,5điểm) Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền dân sự của công dân Việt Nam?

A. Quyền tự do đi lại và cư trú.

B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.

Câu 2. (0,5điểm) Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về khái niệm “quyền cơ bản của công dân”?

A. Là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng.

B. Những quyền của công dân được nhà nước bảo vệ.

C. Những quyền của công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.

D. Những việc mà công dân phải thực hiện theo quy định trong Hiến pháp.

Câu 3. (0,5điểm) Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền kinh tế của công dân Việt Nam?

A. Quyền tự do đi lại và cư trú.

B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.

Câu 4 (0,5điểm). Nhóm quyền tham gia được hiểu là những quyền

A. được sống và được đáp ứng nhu cầu cơ bản để tồn tại.

B. nhằm bảo vệ trẻ em khỏi phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bóc lột, xâm hại.

C. được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện.

D. được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em.

Câu 5 (0,5điểm). Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

A. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.

B. Tiết kiệm làm cho cuộc sống không được thoải mái.

C. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng công sức của bản thân và người khác.

D. Sống tiết kiệm thường bị bạn bè xa lánh.

Câu 6 (0,5điểm). Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền sống còn?

A. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.

B. Quyền được học tập và phát triển năng khiếu.

C. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động.

D. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia các hoạt động xã hội.

II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7điểm)

Câu 7.
(2điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm?

Câu 8. (2điểm) Công dân cần thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản như thế nào?

Câu 9. (2điểm) Tình huống: Trong giờ chào cờ sáng thứ hai, cô Tổng phụ trách Đội phát động phong trào ủng hộ để mua quà Xuân cho các bạn học sinh nghèo trong trường. Cô vừa dứt lời thì L đã quay sang Q nói:

- Lại ủng hộ kìa! Mình tiết kiệm từng đồng mà cứ ủng hộ thế này thì còn tiền đâu để mua bộ đồ chơi điện tử. Mẹ cho tiền ăn sáng mình không ăn, lên trường xin thức ăn của các bạn hoặc nhịn đói để tiết kiệm tiền.

Câu hỏi: Theo em, bạn Lan hiểu tiết kiệm như vậy có đúng không? Việc làm của L cho thấy bạn có phải là người biết tiết kiệm không? Vì sao?

Câu 10. (1điểm) Tình huống: Một nhóm học sinh lớp 6 thường không khóa vòi nước trong nhà vệ sinh sau khi rửa tay. Các bạn ấy còn quên tắt điện, quạt trong lớp mỗi khi ra về.

Câu hỏi:

a/ Em hãy nhận xét hành vi của nhóm học sinh lớp 6 đó?

b/ Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào?

...................................HẾT.............................



































































HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM

Hướng dẫn chấm gồm có: 01 trang

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM

Câu​
1A​
2D​
3C​
4A​
5C​
6A​
Điểm​
0,5 điểm​
0,5 điểm​
0,5 điểm​
0,5 điểm​
0,5 điểm​
0,5 điểm​
II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM

CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 7
(2 điểm)​
+ Tiết kiệm sức khỏe.
+ Làm việc khoa học, tiết kiệm sức lao động, nâng cao năng và hiệu quả công việc.
+ Tiết kiệm thời gian của bản thân cũng như thời gian của người khác.
+ Tiết kiệm tiền bạc, của cải vật chất.
-Tiết kiệm giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


1đ​
Câu 8
(2 điểm)​
-Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ do Nhà nước quy định. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.
- Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.
0.75đ


0.75đ


0.75đ​
Câu 9
(2 điểm)​
- L hiểu tiết kiệm như vậy là không đúng. Việc làm của L cho thấy bạn không phải là người tiết kiệm.
- Trong tình huống trên, L là người bủn xỉn, keo kiệt và ích kỉ. Việc ủng hộ, từ thiện cũng là việc tiết kiệm và còn thể hiện đạo đức của mỗi người. Ăn sáng để có sức khỏe học tập tốt không nên nhịn đói. Có tiền thì mua thức ăn không được xin bạn.



1đ​
Câu 10
(1 điểm)​
- Các bạn học sinh lớp 6 lãng phí nước và điện của nhà trường.
- Em sẽ nhắc nhở các bạn chú ý khóa vòi nước và tắt điện không nên lãng phí như vậy, vì điện và nước là chung của toàn trường, mỗi người có ý thức tiết kiệm một chút thì sẽ làm được việc lớn cho trường.
0,5đ

0,5đ


---------
HẾT--------



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
MA TRẬN KIỂM TRA HKII.
MÔN: GDCD – LỚP 6

Thời gian làm bài : 45 phút


Chủ đề /BàiCác cấp độ tư duy

Tổng số câu - Điểm
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng sáng tạo
TNTLTNTLTNTLTNTL
1. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Nêu được khái niệm công dân.
- Căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Từ tình huống xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số câu: 4
Tổng điểm: 3,5
Tỉ lệ: 35%
Số câu: 3
Tổng điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Tổng điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 4
Tổng điểm: 3,5
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.- Nêu được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Hiểu được đâu là quyền và nghĩa vụ của công dân
Đánh giá việc thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Số câu: 3
Tổng điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Tổng điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Tổng điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Tổng điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3
Tổng điểm: 3
3. Quyền trẻ em- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.- Hiểu
ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thựchiện quyền trẻ em;
Số câu: 3
Tổng điểm: 3,5
Tỉ lệ: 3,5%
Số câu: 2
Tổng điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1
Tổng điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 3
Tổng điểm: 3,5
Số câu: 10
Tổng điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 6
Tổng điểm: 40
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 2
Tổng điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Tổng điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Tổng điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 10
Tổng điểm: 10




PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HKII.
MÔN: GDCD – LỚP 6

Thời gian làm bài : 45 phút


I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng .

Câu 1
(0,5 điểm): Công dân là:

Người dân của nhiều nước B. Người dân của một nước

C. Người dân của đa quốc gia. D. Người dân tộc thiểu số

Câu 2 (0,5 điểm): Căn cứ xác định công dân của một nước?

A. Giấy nộp thuế B. Giấy tạm trú C. Quốc tịch D. Giấy nhà đất

Câu 3 (0,5 điểm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch:

A. Trung Quốc B. Nhật Bản C. Nga D. Việt Nam.

Câu 4 (0,5 điểm): Hành vi nào thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân:

A. Hằng đạt kết quả học tập xuất sắc và thường xuyên giúp ba mẹ việc nhà. B. Long thường xuyên trốn tiết đi chơi game.

C. Quý dùng zalo cá nhân nói xấu làm ảnh hưởng uy tín của Nam.

D. Đăng bỏ học vì muốn được ở nhà chơi bài với mấy anh trong xóm.

Câu 5 (0,5 điểm): Quyền trẻ em là :

A. những lợi ích mà trẻ em được hưởng để sống và phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.

B. tất cả những gì trẻ em mong muốn.

C. tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.

D. trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình.

Câu 6 (0,5 điểm): Quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm?

A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.

C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1
(1,5 điểm): Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?

Câu 2 (2,5 điểm): Bạn My sống trong một gia đình không được khá giả lắm nhưng bố mẹ lại

luôn lắng nghe tâm tư, suy nghĩ, ý kiến của em. Được bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm

sóc My lại càng có ý thức hơn trong học tập và làm những công việc vừa sức mình để chia sẻ

việc nhà cùng bố mẹ.

Qua câu chuyện trên, em hiểu ý nghĩa Quyền trẻ em được quy định như thế nào?

Câu 3 (1 điểm): Tình huống:Hôm nay đi học, Minh có mang theo cuốn nhật kí nhỏ có ghi những lời tâm sự. Lúc ra chơi Khang biết được đã xúi bạn Hà lấy cuốn nhật kí của Minh. Hà không làm theo mà trả lời với Khang: “bạn làm như vậy là xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư của người khác sẽ vi phạm pháp luật đấy”.

Em đồng ý với quan điểm của bạn nào? Vì sao?

Câu 4 (2 điểm):

Ba mẹ Phúc là công dân Việt Nam đang làm việc tại Mỹ. Phúc sinh ra và lớn lên tại nước Mỹ.

Trong một lần được ba mẹ cho về Việt Nam chơi thì một bạn hỏi: cậu là công dân nước nào?

Theo em, Phúc là công dân nước nào? Vì sao?

--------Hết--------





PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HKII.
MÔN: GDCD – LỚP 6

Thời gian làm bài : 45 phút






I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu1 (0,5 điểm)2 (0,5 điểm)3 (0,5 điểm)4 (0,5 điểm)5 (0,5 điểm)6 (0,5 điểm)
  • Đáp án
B​
C​
D​
A​
A​
B​


II. Tự luận (7 điểm)




Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1,5 điểm )
- Là quyền và các nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi
công dân, được ghi nhận trong Hiến Pháp.
- Quy định mối quan hệ cơ bản nhất giữa Nhà nước và công dân. Quyền đi
đôi với nghĩa vụ.
0,75 điểm

0,75 điêm

Câu 2
(2,5 điểm)
- Trẻ em hôm nay là thế giới của ngày mai.
- Trẻ em được yêu thương, chăm sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, được sống hạnh phúc, tạo điều kiện để xây dựng gia đình hạnh phúc.
- Là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ và tinh thần của trẻ em – chủ nhân tương lai của đất nước.
0,5 điểm
1,0 điểm

1,0 điểm
Câu 3

(1 điểm)


- Em đồng ý với quan niệm của Hà
Vì:
- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình.
- Không ai được bóc mở, kiểm soát, thu giữ trái luật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác.
0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm
Câu 4
(2 điểm)
- Phúc là công dân Việt Nam. Vì bố mẹ Phúc vẫn mang quốc tịch Việt Nam.2 điểm

PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: GDCD 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ THỜI GIAN: 45 PHÚT




Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Nêu được khái niệm công dân.
- Căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hiểu căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Từ tình huống xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Hiểu quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Lồng ghép giáo dục ATGT.
- Đánh giá việc thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Quyền trẻ em- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.- Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thựchiện quyền trẻ em;
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
TSĐ 10
4điểm = 40% TSĐ
3điểm = 30% TSĐ
2điểm = 20% TSĐ
1điểm = 10% TSĐ




PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: GDCD 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ THỜI GIAN: 45 PHÚT


I/ TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm)

* Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)

Câu 1:
Quyền trẻ em là:

A. Tất cả những gì trẻ em mong muốn.

B. Tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.

C. Trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình.

D. Tất cả những gì trẻ em cần có để sống tốt, lớn lên một cách lành mạnh.

Câu 2: Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt?

A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân.

B. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta.

C. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường.

D. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại.

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

A. Bố mẹ N là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.

B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

C. Ông Q là chuyên gia nước ngoài, làm việc lâu năm tại Việt Nam.

D. Con của bà D có quốc tịch Mĩ, sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.

Câu 4: Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây:

A. Quyền được vui chơi, giải trí.

B. Quyền được sống chung với cha mẹ.

C. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe .

D. Quyền được tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 5: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?

A. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.

B. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.

D. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Quốc tịch là căn cứ xác định …(1)… của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa …(2)… và công dân nước đó.


A. 1- Công dân; 2- Nhà nước.

B. 1- Cộng đồng; 2- Công dân.

C. 1- Công dân; 2- Cộng đồng.

D. 1- Nhà nước; 2- Cộng đồng.



II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm):


a/ Em hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Hãy kể tên một số quyền và nghĩa vụ cơ bản mà công dân Việt Nam phải thực hiện? ( Kể ít nhất 2 quyền và 2 nghĩa vụ).

b/ Là học sinh, em sẽ thực hiện nghĩa vụ tôn trọng Luật an toàn giao thông bằng những việc làm cụ thể nào?

Câu 2 (2 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc cây đầu hẻm. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.

Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?

Câu 3 (2 điểm): Ngày nào Hùng cũng được mẹ cho tiền ăn sáng nhưng bạn ấy thường không ăn, để dành tiền chơi điện tử. Sau khi tan học, Hùng đi chơi điện tử đến tối muộn mới về. Những hôm không đi chơi, bạn ấy về nhà sớm nhưng không giúp mẹ việc nhà mà còn lên mạng tìm trò chơi. Thấy vậy, mẹ mắng và cấm Hùng không được chơi điện tử. Nếu còn tiếp tục, mẹ Hùng sẽ không cho tiền ăn sáng nữa. Hùng tỏ thái độ giận dỗi với mẹ vì cho rằng mẹ đã vi phạm quyền trẻ em của Hùng.

a. Em có nhận xét gì về hành động và thái độ của Hùng?

b. Nếu là bạn của Hùng, em sẽ khuyên Hùng như thế nào?





************ HẾT ************​



























PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: GDCD 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ THỜI GIAN: 45 PHÚT

Câu
Nội dung
Điểm
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1
D
0,5​
Câu 2
B
0,5​
Câu 3
B
0,5​
Câu 4
C
0,5​
Câu 5
C
0,5​
Câu 6
A
0,5​
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1
(3,0 điểm)​
a/ * Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là: các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp; quy định mối quan hệ cơ bản nhất giữa Nhà nước và công dân.
* Kể tên các quyền và nghĩa vụ: Hs suy nghĩ, trả lời theo hiểu biết.
b/ Là Hs, em sẽ thực hiện nghĩa vụ tôn trọng Luật an toàn giao thông bằng những việc làm: Hs trả lời theo hiểu biết.
VD: - Đội nón bảo hiểm khi được cha mẹ chở bằng xe máy hoặc khi đi xe đạp điện.
  • Chạy xe đạp điện, xe đạp không lạng lách, đánh võng.
  • Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông, không chở quá số người quy định, chạy đúng làn đường….
1,0




1,0
1,0​
Câu 2
(2,0 điểm)​
- Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam.
- Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định:
Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
Khoản 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
0,5
0,5

0,5

0,5​
Câu 3
(2,0 điểm)​
a. Nhận xét: Hành động và thái độ của Hùng là sai.
Hùng đã dùng tiền mẹ cho ăn sáng để đi chơi điện tử, không giúp mẹ mà còn giận dỗi mẹ.
b. Nếu là bạn của Hùng em sẽ:
- Khuyên Hùng không nên làm như vậy
- Phải ăn sáng đầy đủ và bớt chơi game vô bổ dành thời gian học hành.
1



0,5
0,5​



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN: GDCD 6


Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Nêu được khái niệm công dân.
- Căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hiểu căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Từ tình huống xác địnhcông dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Hiểu quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Lồng ghép giáo dục ATGT.
- Đánh giá việcthực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.
Quyền trẻ em- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.- Hiểuý nghĩa của quyền trẻ em và việc thựchiện quyền trẻ em;
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
TSĐ 10
4điểm = 40% TSĐ
3điểm = 30% TSĐ
2điểm = 20% TSĐ
1điểm = 10% TSĐ
ĐỀ THAM KHẢO CUỐI HKII MÔN GDCD 6

Thời gian: 45 phút



PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
chọn ý đúng ngất mỗi ý được 0,5 điểm

Câu 1: Công dân là người dân của

A. một làng.
B. một nước.
C. một tỉnh.
D. một huyện.

Câu 2: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:

A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.

Câu 3: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em:

A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.

Câu 4: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em?

A. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu.
B. Bố mẹ hoặc ông bà ngoại.

C. Bố mẹ hoặc ông bà nội.
D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi.

Câu 5: Quyền trẻ em là gì?

A. Là những quy định bắt buộc trẻ em phải tuân theo, không được làm trái.

B. Là những mong muốn của trẻ em về các nhu cầu cơ bản.

C. Là những việc trẻ em phải thực hiện để phát triển đầy đủ.

D. Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ.

Câu 6: Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây của trẻ em?

A. Quyền được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển.

B. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ.

C. Quyền được sống chung với cha mẹ.

D. Quyền được vui chơi, giải trí.

PHẦN 2: TỰ LUẬN (7.0 điểm)

Câu 7
(2,0 điểm): Thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng.

Câu 8 (2.0 điểm)Trong giờ ra chơi, bạn N nhặt được quyển sổ lưu bút của một bạn nào đó đánh rơi. N rất tò mò nên đã mở ra xem trong đó viết những gì. Việc làm của N đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân? Nếu em là bạn N em sẽ làm gì?

Câu 9 (1.0 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.

Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?

Câu 10: (2.0 điểm) Viết ra những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới.









































HƯỚNG DẪN CHẤM



Câu
Nội dung
Điểm
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A
Câu 4: C Câu 5: D Câu 6: B
3.0 điểm
II/TỰ LUẬN


Câu 7
(2,0 điểm)
Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ.
Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia đình; quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Quyền bình đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền đi lại tự do; quyền tự do kinh doanh...
2,0 điểm
Câu 8
2,0 điểm)
* Việc làm của N đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân Quyền được pháp luật bảo vệ về điện thư, điện tín, điện thoại
- Giải thích: Việc làm của N đã vi phạm quyền được pháp luật bảo vệ về điện thư, điện tín, điện thoại
- Nếu em là N em sẽ nộp về văn phòng nhà trường và nhờ thông báo xem có bạn nào bị mất và đem trả lại.
2,0 điểm
Câu 9
(1,0 điểm
)
- Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
1,0 điểm
Câu 10
(2,0 điểm)
* Những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới.
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo
- Lễ phép với người lớn
- Thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè
- Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
2,0 điểm


1682050105195.png




THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopovn.com-----đề thi hk2 GDCD-KHOI6.zip
    310.8 KB · Lượt xem: 1
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    các đề thi gdcd lớp 6 kì 2 giải đề cương gdcd lớp 6 đề cương gdcd 6 đề cương gdcd 6 chân trời sáng tạo đề cương gdcd 6 cuối học kì 1 đề cương gdcd 6 cuối học kì 2 đề cương gdcd 6 cuối kì 1 đề cương gdcd 6 cuối kì 2 đề cương gdcd 6 giữa học kì 1 đề cương gdcd 6 giữa học kì 2 đề cương gdcd 6 giữa kì 2 đề cương gdcd 6 hk1 đề cương gdcd 6 hk1 có đáp án đề cương gdcd 6 hk2 đề cương gdcd 6 hk2 có đáp án đề cương gdcd 6 học kì 1 đề cương gdcd 6 học kì 2 đề cương gdcd 6 kết nối tri thức đề cương gdcd 6 kì 1 đề cương gdcd 6 kì 2 đề cương gdcd lớp 6 đề cương gdcd lớp 6 cuối học kì 2 đề cương gdcd lớp 6 giữa học kì 1 đề cương gdcd lớp 6 giữa học kì 2 đề cương gdcd lớp 6 giữa kì 2 đề cương gdcd lớp 6 học kì 1 đề cương môn gdcd lớp 6 đề cương môn gdcd lớp 6 giữa học kì 1 đề cương môn gdcd lớp 6 giữa học kì 2 đề cương môn gdcd lớp 6 học kì 1 đề cương môn gdcd lớp 6 học kì 2 đề cương ôn tập gdcd 6 đề cương ôn tập gdcd 6 giữa học kì 1 đề cương ôn tập gdcd 6 học kì 1 đề cương on tập gdcd 6 học kì 1 violet đề cương ôn tập gdcd 6 học kì 2 đề cương ôn tập gdcd 6 học kì 2 violet đề cương ôn tập gdcd 6 học kì ii đề cương ôn tập gdcd lớp 6 học kì 1 đề cương on tập gdcd lớp 6 học kì 2 đề cương ôn tập môn gdcd 6 học kì 2 đề cương ôn tập môn gdcd lớp 6 hk1 đề cương ôn thi môn gdcd 6 hk1 đề thi cuối kì 1 gdcd 6 đề thi gdcd 6 đề thi gdcd 6 cánh diều đề thi gdcd 6 chân trời sáng tạo đề thi gdcd 6 cuối học kì 1 đề thi gdcd 6 cuối kì 2 đề thi gdcd 6 giữa học kì 1 đề thi gdcd 6 giữa học kì 2 đề thi gdcd 6 giữa kì 1 đề thi gdcd 6 giữa kì 2 đề thi gdcd 6 hk2 đề thi gdcd 6 hk2 có đáp án đề thi gdcd 6 học kì 1 đề thi gdcd 6 học kì 2 đề thi gdcd 6 học kì 2 có đáp án đề thi gdcd 6 học kì 2 năm 2020 đề thi gdcd 6 kết nối tri thức đề thi gdcd 6 kì 2 đề thi gdcd lớp 6 đề thi gdcd lớp 6 cuối hk1 đề thi gdcd lớp 6 cuối học kì 2 2021 đề thi gdcd lớp 6 giữa học kì 1 đề thi gdcd lớp 6 giữa kì 1 đề thi gdcd lớp 6 hk2 đề thi gdcd lớp 6 học kì 1 đề thi gdcd lớp 6 học kì 1 2020 đề thi gdcd lớp 6 học kì 1 năm 2020 đề thi gdcd lớp 6 học kì 2 năm 2021 đề thi gdcd lớp 6 học kì 2 trắc nghiệm đề thi gdcd lớp 6 học kì 2 violet đề thi gdcd lớp 6 kì 2 năm 2021 đề thi giữa kì 1 gdcd 6 đề thi giữa kì 1 gdcd 6 năm 2020 đề thi giữa kì 1 gdcd lớp 6 đề thi giữa kì 1 môn công dân lớp 6 đề thi giữa kì 1 môn gdcd lớp 6 đề thi giữa kì gdcd 6 đề thi giữa kì môn gdcd 6 đề thi hk1 gdcd 6 đề thi hk2 môn gdcd 6 đề thi học kì 1 gdcd 6 có ma trận đề thi học kì 1 môn gdcd 6 violet đề thi học kì gdcd 6 đề thi học kì i môn gdcd 6 đề thi học sinh giỏi môn gdcd 6 đề thi hsg môn gdcd 6 đề thi môn gdcd 6 học kì 1 đề thi môn gdcd lớp 6 giữa học kì 1 đề thi môn gdcd lớp 6 giữa học kì 2 đề thi môn gdcd lớp 6 học kì 2 đề thi thử gdcd lớp 6 đề thi trắc nghiệm gdcd 6 hk2 đề thi trắc nghiệm gdcd lớp 6 đề thi trắc nghiệm môn gdcd lớp 6
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,139
    Bài viết
    37,608
    Thành viên
    139,762
    Thành viên mới nhất
    Đàm Thị Minh Ngọc

    Thành viên Online

    Không có thành viên trực tuyến.
    Top