- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,738
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 68 Đề kiểm tra học kì 2 ngữ văn 6 kết nối tri thức, cánh diều, chân trời sáng tạo * DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 68 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần I. Đọc – hiểu (6.0 điểm):
Hãy đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
CHÚ MÈO ĐI HỌC
Là người học sinh, chắc hẳn em đã trải qua rất nhiều những hoạt động ở trường. Em hãy kể lại một trải nghiệm về hoạt động đó mà em thấy đáng nhớ nhất.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHÒNG GD &ĐT ĐÔNG ANH | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
TRƯỜNG THCS BÙI QUANG MẠI | |
| Môn: Ngữ văn 6 |
Thời gian: 90 phút |
Hãy đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
CHÚ MÈO ĐI HỌC
Mèo mẻo mèo meo Chú mèo đi học Áo quần trắng muốt Đôi giày xanh xanh Chân chú bước nhanh Bên dòng mương nhỏ. Gặp bông hoa đỏ Mèo mải ngắm nhìn Gặp chú chuồn kim Chơi trò đuổi bắt Gặp chim sắt sặt Gây chuyện cãi nhau Trèo tít cành cao Chim vù bay mất… | Chú mèo bực tức Lao mình đuổi theo Sẩy chân té nhào Mực giây bẩn áo… Mèo ta mếu máo Chạy vội tới trường Vừa buổi học tan Bạn bè rảo bước… Tất cả cùng thuộc Bài hát rất hay Chú mèo mải chơi Muốn hoà giọng hát Nhưng chú chỉ biết Meo mẻo Mèo meo… (Nguyễn Trọng Tạo) |
- Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ khác mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6 có cùng thể thơ với bài thơ này và cho biết tên tác giả của bài thơ đó?
- Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên?
- Em hãy cho biết hai câu in đậm trong khổ thứ nhất của bài thơ trên đã sử dụng yếu tố nào?
- Chỉ ra từ láy có trong câu thơ “Mèo ta mếu máo” và đặt câu với từ láy mà em tìm được đó.
- Trong khổ thơ sau:
- “Gặp bông hoa đỏ
Mèo mải ngắm nhìn
Gặp chú chuồn kim
Chơi trò đuổi bắt
Gặp chim sắt sặt
Gây chuyện cãi nhau
Trèo tít cành cao
Chim vù bay mất…” - Chỉ ra một biện pháp tu từ đã được sử dụng? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đó? Hình ảnh của Mèo trong khổ thơ trên giống như các bạn nào ở thực tế cuộc sống? Em có đồng tình với hành động của các bạn đó không? Vì sao?
- Viết đoạn văn độ dài 3 đến 5 câu để cảm nhận về hình ảnh nhân vật chú mèo trong khổ thơ ở câu 5.
Là người học sinh, chắc hẳn em đã trải qua rất nhiều những hoạt động ở trường. Em hãy kể lại một trải nghiệm về hoạt động đó mà em thấy đáng nhớ nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu | Nội dung | Điểm |
Phần I (6,0 điểm) | ||
Câu 1 (1,0 điểm) | - Bài thơ được viết theo thể thơ: bốn chữ (tứ ngôn) - Tên một bài thơ khác đã học trong chương trình Ngữ văn 6 có cùng thể thơ với bài thơ này là: “Lượm”của Tố Hữu | 0,5 0,5 |
Câu 2 (0,5 điểm) | Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm | 0,5 |
Câu 3 (0,5 điểm) | Câu in đậm trong khổ thơ thứ nhất của bài thơ trên đã sử dụng yếu tố miêu tả. | 0,5 |
Câu 4 (0,5 điểm) Câu 5 (1, 5 điểm) |
| 0,25 0,25 0,5 0,25 0.25 0,25 0,25 |
Câu 6 (2.0 điểm) | HS viết đoạn văn: *Hình thức: Viết đúng hình thức đoạn văn (lùi đầu dòng viết hoa chữ cái đầu tiên đến chỗ chấm xuống dòng) và đủ số câu. *Nội dung: Nhân vật Mèo trong khổ thơ đáng chê trách: - NT: Nhân hoá giúp nhân vật Mèo có đặc điểm, tính cách, hành động giống con người. Đó là còn ham chơi, rồi gây chuyện cãi nhau với bạn bè - Rút ra bài học: Đi học không được mải chơi, gặp bạn bè trên đường mà không chú ý phải đến trường đúng giờ. Đặc biệt không được gây chuyện cãi nhau với bạn bè. | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Phần II (4.0 điểm) | ||||||
Tiêu chí | Mức điểm | |||||
Nội dung | Mức 4 Xuất sắc 3.5 – 4.0 | Mức 3 Giỏi 3.0 – 3.5 | Mức 2 Đạt (TB) 2.0 – 2.75 | Mức 1 Chưa đạt | ||
1.0 – 1.75 | 0 – 0.75 | |||||
1. Cấu trúc bài văn | Bài văn đầy đủ 3 phần: MB,TB,KB; TB tách thành nhiều đoạn. | Bài văn đầy đủ 3 phần: MB,TB,KB; TB tách thành nhiều đoạn. | Bài văn có MB,TB,KB; TB không tách thành nhiều đoạn. | Bài văn không có MB hoặc KB; TB không tách thành nhiều đoạn. | Bài văn không có MB,KB và TB chỉ viết thành một đoạn duy nhất. | |
Lựa chọn được hoạt động trải nghiệm ở trường để kể | Lựa chọn hoạt động trải nghiệm ở trường có ý nghĩa sâu sắc | Lựa chọn được hoạt động trải nghiệm có ý nghĩa | Lựa chọn được hoạt động trải nghiệm ở trường để kể | Lựa chọn được hoạt động trải nghiệm ở trường nhưng chưa rõ ràng | Chưa có hoạt động trải nghiệm để kể | |
Ngôi kể | Ngôi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện | Ngôi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện | Ngôi thứ nhất, nhưng đôi chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện | Ngôi thứ nhất, nhưng nhiều chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện | Chưa biết dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất Không đảm bảo sự nhất quán trong xưng hô | |
Diễn đạt và lỗi | Hầu như không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; vốn từ ngữ phong phú; kiểu câu đa dạng; Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa | Mắc rất ít lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, ngữ pháp; vốn từ ngữ phong phú; kiểu câu đa dạng; Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa | Mắc một số ít lỗi diễn đạt nhưng không trầm trọng; vốn từ ngữ phong phú; kiểu câu đa dạng; Trình bày rõ ràng, có ít chỗ tẩy xóa | Bài viết mắc khá nhiều lỗi diễn đạt; chưa thể hiện được bố cục; viết ẩu, có một ít gạch xóa | Bài viết mắc nhiều lỗi diễn đạt, vốn từ nghèo nàn, câu đơn điệu; chưa thể hiện được bố cục, chữ viết khó đọc; có nhiều chỗ tẩy xóa. | |
Sáng tạo | Bài viết có ý tưởng, sáng tạo | Bài viết có ý tưởng, sáng tạo | Bài viết chưa thể hiện rõ ý tưởng, chưa sáng tạo | Bài viết không thể hiện rõ ý tưởng, chưa sáng tạo | Bài viết không thể hiện rõ ý tưởng | |
Mở bài | X | X | X | X | 0 | |
Thân bài Nội dung bài văn | 1. Giới thiệu sơ lược về hoạt động trải nghiệm ở trường theo yêu cầu của đề bài ở mở bài 2. Nêu lí do có hoạt động trải nghiệm đáng nhớ đó; hoàn cảnh, thời gian và địa điểm, các thành viên tham gia vào hoạt động trải nghiệm 3. Kể lại diễn biến của hoạt động trải nghiệm ở trường : Chuẩn bị trải nghiệm, mở đầu trải nghiệm, diễn biến và kết thúc. 4. Miêu tả chi tiết các sự việc 5. Thể hiện cảm xúc của người viết đối với sự việc được kể. 6. Nêu ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm đối với bản thân ở KB. | Đảm bảo đầy đủ yêu cầu về nội dung: các sự kiện chi tiết rõ ràng, thuyết phục - Thể hiện được cảm xúc của bản thân (đảm bảo 4/6 yêu cầu, trong đó 1,4,6 bắt buộc phải đạt) | Đảm bảo khá đầy đủ yêu cầu về nội dung của bài kể lại một hoạt động trải nghiệm của bản thân ở trường (đảm bảo 4/6 yêu cầu, trong đó 1,4,6 bắt buộc phải đạt) | Đảm bảo tương đối yêu cầu về nội dung của bài kể lại một hoạt động của bản thân về trải nghiệm ở trường (đảm bảo 3/6 yêu cầu) | Nội dung kể chuyện còn sơ sài; các sự việc trình bày lòng vòng không theo sự kiện hợp lí (đảm bảo 2/6 yêu cầu) | Không có sự việc cụ thể, nói lan man |
Kết bài | X | X | X | X | 0 |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
TL | TL | TL | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | - Văn bản thơ có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả + Liên hệ hình ảnh nhân vật với thực tế+ Nhận diện được thể thơ, phương thức biểu đạt chính, xác định được yếu, miêu tả + Xác định biện pháp tu từ nhân hóa và phân tích tác dụng + Xác định được từ xét theo cấu tạo: từ láy, đặt câu + Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật trong một khổ thơ | 2 | 2 | 1 | 1 | 60 |
| | | | | | ||
2 | Viết | - Bài văn kể về một hoạt động trải nghiệm tại trường | 1* | 1* | 1* | 1* | 40 |
Tổng điểm | | | | | 10 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 20% | 40% | 10% | 100% | ||
Tỉ lệ chung | 50% | 50% | 100% |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: