- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP Các đề thi toán vioedu lớp 1,2,3,4,5 NĂM 2023 ĐÃ GOM, CHỌN LỌC được soạn dưới dạng file word, PDF gồm các file, thư mục trang. Các bạn xem và tải các đề thi toán vioedu lớp 1, các đề thi toán vioedu lớp 2, các đề thi toán vioedu lớp 3, các đề thi toán vioedu lớp 4, các đề thi toán vioedu lớp 5....về ở dưới.
Câu 1: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một người có 60 quả trứng. Lần đầu người đó bán 25 quả trứng, lần sau bán 20 quả trứng. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?
a/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 10 quả trứng. b/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 25 quả trứng. c/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 15 quả trứng. d/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả trứng.
.”
Câu 2: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một người có 50 quả cam. Lần đầu người đó bán 18 quả cam, lần sau bán 12 quả cam. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?
a/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả cam. b/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 10 quả cam. c/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 16 quả cam. d/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 26 quả cam:
Câu3 : Điền số thích hợp vào ô trống.
Một khu vườn hình tứ giác có chu vi là 56m, biết số đo 3 cạnh lần lượt
là 13m,10m,20m . Cạnh còn lại là.............. m. Cạnh dài nhất hơn cạnh ngắn
nhất........ m
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
Trung bình một sọt cam nặng 25kg, một sọt quýt nặng 20kg. Hỏi 4 sọt cam nặng bằng bao nhiêu sọt quýt?
Câu 5: Một túi bột mỳ có nặng 3kg , một túi muối nặng 2kg. Hỏi 8 túi bột mỳ nặng bằng bao nhiêu túi muối?
Câu 6: Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Tính ra bạn Hồng làm ít hơn bạn Mai 5 bông hoa và chỉ bằng một nửa số bông hoa của bạn Hòa. Hãy sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số hoa tăng dần.
Câu 7: Bạn hãy kéo đáp án vào chỗ trống để được câu trả lời đúng.
Trang có một số bộ quần áo. Trang mua thêm số quần áo mới gấp 3 lần số bộ quần áo ban đầu. Sau khi giặt đồ thì một nửa số bộ quần áo vừa mua bị phai màu với nhau không thể mặc được nữa nên Trang còn lại 18 bộ quần áo mới. Khi đó:
Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
a/ 17 cây b/ 19 cây
b/ 29 cây d/ 27 cây.
Câu 9: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? a/ 40 cây b/ 34 cây
c/ 28 cây d/ 30 cây
Câu 10: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Có hai sợi dây thép. Sợi dây thứ nhất dài 150cm. Sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi thứ nhất số xăng-ti-mét bằng số tròn chục liền sau của 40. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống.
Tổng số kẹo cam và kẹo dâu là 46 viên, trong đó kẹo cam là 22 viên. Hiệu số giữa kẹo dâu và kẹo cam là viên.
Câu 12: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Biết rằng số bi của Minh là số nhỏ nhất có hai chữ số. Số bi của Long gấp 3 lần số bi của Minh. Khi đó, cả hai bạn Minh và Long có tất cả .........viên bi..
Câu 13: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có một số viên bi chia đều vào 9 túi, mỗi túi có 7 viên bi. Nếu Minh lấy số viên bi đó chia đều vào các túi, mỗi túi chứa số viên bi bằng số liền trước của 4 thì cần bao nhiêu túi?
a/ 20 túi
b/ 21 túi
c/ 22 túi
Minh có một số viên bi chia đều vào 5 túi, mỗi túi có 6 viên bi. Nếu Minh lấy số viên bi đó chia đều vào các túi, mỗi túi chứa số viên bi bằng số liền sau của 2 thì cần bao nhiêu túi?
a/ 9túi
b/ 10 túi
c/ 20 túi
Câu 15: Bạn hãy chọn các đáp án đúng.
Ban đầu Tâm có 24 cái bút bi. Sau khi mẹ cho Tâm thêm 2 lần số bút bi đó thì a/ Tất cả số bút bi Tâm có là 48 cái bút bi.
b/ Số bút bi mẹ cho Tâm là 48 cái bút bi. c/ Tất cả số bút bi Tâm có là 72 cái bút bi. d/ Mẹ cho Tâm 24 cái bút bi.
Câu 16: Chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Trong vườn có 20 bông hoa hồng, số bông cúc nhiều hơn số bông hồng là 10 bông. Trong vườn có tất cả ….. bông hoa.
Câu 17: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bạn Hoa được phát quà trung thu gồm kẹo và bánh. Trong đó có 23 cái bánh, số kẹo nhiều hơn số bánh là 5 cái . Tổng số bánh và kẹo Hoa nhận được là …….cái.
Câu 18: Điền số thích hợp vào ô trống.
Hai xe máy chở được 56kg hàng, trong đó xe thứ nhất chở được 21kg . Xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất kg hàng.
Câu 19: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 45 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 12 thùng. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
a/ Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật. b/ Cả hai khu vườn có tất cả 78 thùng ong mật. c/ Cả hai khu vườn có tất cả 88 thùng ong mật. d/ Cả hai khu vườn có tất cả 80 thùng ong mật. Câu 20: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 54 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 18 thùng. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
a/ Cả hai khu vườn có tất cả 84 thùng ong mật. b/ Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật. c/ Cả hai khu vườn có tất cả 88 thùng ong mật.
d/ Cả hai khu vườn có tất cả 80 thùng ong mật.
Câu 21: Chọn tất cả các đáp án đúng.
Tâm có 10 quả ổi, Tú có ít hơn Tâm 2 quả ổi. Khẳng định nào sau đây đúng? a/ Số ổi của cả hai bạn là 22 quả.
b/ Số ổi của cả hai bạn là 18 quả. d/ Tú có 8 quả ổi.
Câu 22: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Tổng số tuổi của bố và anh là 47 tuổi. Tuổi bố là 35 tuổi, em ít hơn anh 5 tuổi. Số tuổi của em là:
a/ 9 tuổi c/ 12 tuổi
b/ 7 tuổi d/ 17 tuổi
Câu 23: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn Bình và An có tất cả 28 con tem, trong đó bạn An có 10 con tem. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu con tem?
a/Bình có nhiều hơn An 8 con tem. b/Bình có nhiều hơn An 10 con tem. d/Bình có nhiều hơn An 6 con tem. Câu 24: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn Bình và An có tất cả 26 cái bút, trong đó bạn An có 12 cái bút. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu cái bút?
a/ Bình có nhiều hơn An 4 cái bút b/ Bình có nhiều hơn An 2 cái bút c/ Bình có nhiều hơn An 6 cái bút Câu 25: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Lớp 4A có 15 học sinh nữ, 18 học sinh nam. Tổng số học sinh của lớp 4B nhiều hơn lớp 4A là 6 bạn. Hỏi số học sinh lớp 4B là bao nhiêu?
a/ 33 học
b/ 39 học sinh c/ 34 học sinh d/ 27 học sinh
Câu 26: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Em có 6 cái nhãn vở. Số nhãn vở của em bằng một nửa số nhãn vở của chị. Hỏi hai chị em có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?
Trả lời: Tổng số nhãn vở của cả hai chị em là ……… cái.
Câu 27: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Em có 7 ngôi sao. Số ngôi sao của em bằng một nửa số ngôi sao của chị. Hỏi hai chị
em có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
Trả lời: Tổng số ngôi sao của hai chị em là …… ngôi sao.
Câu 28: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hồng có 28 que tính, Lan có 15 que tính. Hồng cho Mai 5 que tính. Hỏi sau khi cho Mai, Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
a/ 6 que tính b/ 4 que tính c/ 10 que tính d/ 8 que tính
Câu 29: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hồng có 32 que tính, Lan có 20 que tính. Hồng cho Mai 6 que tính. Hỏi sau khi cho Mai, Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
a/ 6 que tính b/ 4 que tính c/ 12 que tính d/ 8 que tính
Câu 30: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Dũng có 26 viên bi. Dũng có nhiều hơn Bình 8 viên bi. Bình ít hơn Nam 6 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Nam có ……… viên bi.
Câu 31: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Dũng có 20 viên bi. Dũng có nhiều hơn Bình 4 viên bi. Bình ít hơn Nam 12 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Nam có.............. viên bi.
Câu 32: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ? Trả lời.......... lá cờ.
Câu 33: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ? Trả lời: lá cờ.m
Câu 34: ạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho sơ đồ sau:
Tổng số kẹo của Mai và Lan là cái.
Câu 35: ạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho sơ đồ sau:
Tổng số bánh của Ngọc và Hà là
Câu 36: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
cái.
Trong vườn có 14 cây xoài. Số cây bưởi gấp 2 lần số cây xoài. Tổng số cây trong vườn là:
a/ 28 cây b/ 14 cây
c/ 42 cây d/ 24 cây
Câu 37: Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng. Cho bài toán sau:
Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô tô to chở được số người gấp 4 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
Để giải bài toán trên ta làm như sau:
Xe ô tô to chở được số người là:
Cả hai xe chở được số người là:
Trong các nhận xét dưới đây, các nhận xét nào đúng?
a/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+28=35. b/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7+4=11.
c/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+11=18. d/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7×4=28.
Câu 38: Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng. Cho bài toán sau:
Xe ô tô nhỏ chở được 5 người, xe ô tô tô to chở được số người gấp 6 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
Để giải bài toán trên ta làm như sau:
Xe ô tô to chở được số người là:
Cả hai xe chở được số người là:
Trong các nhận xét dưới đây, các nhận xét nào đúng?
a/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+11=16. b/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+30=35. c/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5+6=11. d/Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5×6=30.
Câu 39: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có 45 quyển sách. Dũng ít hơn Minh 10 quyển sách. Dũng chia đều số sách mình có vào 7 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
a/ 5 quyển sách b/7 quyển sách c/ 6 quyển sách d//4 quyển sách
Câu 40: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có 42 con tem. Dũng ít hơn Minh 6 con tem. Dũng chia đều số tem mình có vào 4 cái hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu con tem?
a/ 9 con tem b/ 7 con tem 10/ 8 con tem d/ 4 con tem
Câu 41: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bạn Hiền có 12 quyển vở, bạn Hương có nhiều hơn Hiền 5 quyển. Tổng số vở của hai bạn là ….. quyển.
Câu 42: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hương có 8 cái bánh, Hiền có nhiều hơn Hương 5 cái. Hỏi hai bạn có bao nhiêu cái bánh?
a/ 21 cái bánh b/ 8 cái bánh c/ 13 cái bánh d/ 11 cái bánh
Câu 43: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho bài toán có tóm tắt sau:
Hỏi nhận xét nào dưới đây đúng về tổng số con cá có trong hai bể? a/ Cả hai bể có tất cả 26 con cá.
b/ Cả hai bể có tất cả 47 con cá. c/ Cả hai bể có tất cả 40 con cá.
d/ 11 Cả hai bể có tất cả 33 con cá.
Câu 44: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 12kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 8kg. Khẳng định “cả hai ngày cửa hàng bán
được 20kg đường” đúng hay sai?
a/ Đúng b/Sai
Câu 45: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 12kg. Khi đó, khẳng định “cả hai ngày cửa hàng bán
được 60kg đường” đúng hay sai?
a/ Đúng b/ Sai
Câu 46: Chọn đáp án đúng.
Lớp 3A có tất cả 60 học sinh. Trong đó, có 30 học sinh đạt loại giỏi, 25 học sinh đạt loại khá, còn lại là học sinh đạt loại trung bình. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình? Lớp 3A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình?
a/ 5 học sinh b/ 10 học sinh
c/ 15 học sinh d/ 50 học sinh
Câu 47: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Một nhóm bạn đi dã ngoại mang theo 4 bình mỗi bình chứa 3 lít nước và 1 bình chứa 5 lít nước. Khi đó, tổng số lít nước nhóm đó mang theo là ……l.
Câu 48: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Bình có 3 gói bánh, mỗi gói có 5 cái bánh và 1 gói có 4 cái bánh. Khi đó, Bình có tổng số cái bánh là ….. cái.
Câu 49 : Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? Trả lời................ bạn.
Câu 50: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? Trả lời................ bạn.
Một người có 60 quả trứng. Lần đầu người đó bán 25 quả trứng, lần sau bán 20 quả trứng. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?
a/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 10 quả trứng. b/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 25 quả trứng. c/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 15 quả trứng. d/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả trứng. Đáp án: Tóm tắt:
Sau hai lần bán, người đó bán được số quả trứng là:
25+20=45 (quả)
Sau hai lần bán, người đó còn lại số quả trứng là:
60−45=15 (quả)
Vậy khẳng định đúng là “Sau hai lần bán, người đó còn lại 15 quả trứng.”
Câu 2: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một người có 50 quả cam. Lần đầu người đó bán 18 quả cam, lần sau bán 12 quả cam. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?
a/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả cam. b/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 10 quả cam. c/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 16 quả cam. d/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 26 quả cam Đáp án: Tóm tắt:
Sau hai lần bán, người đó bán được số quả cam là:
18+12=30 (quả)
Sau hai lần bán, người đó còn lại số quả cam là:
50−30=20 (quả)
Vậy khẳng định đúng là “Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả cam.”
Câu3 : Điền số thích hợp vào ô trống.
Một khu vườn hình tứ giác có chu vi là 56m, biết số đo 3 cạnh lần lượt
là 13m,10m,20m . Cạnh còn lại là.............. m. Cạnh dài nhất hơn cạnh ngắn
nhất........ m
Đáp án: Tổng độ dàicáccạnh đã biếtcủa tứ giáclà:13+10+20=43(m) Độ dài cạnh còn lại là: 56−43=13(m)
Vậy cạnh dài nhất dài20(m) cạnh ngắn nhất dài10(m)
Cạnh dài nhất dài hơn cạnh ngắn nhất là:20−10=10(m)
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
Trung bình một sọt cam nặng 25kg, một sọt quýt nặng 20kg. Hỏi 4 sọt cam nặng bằng bao nhiêu sọt quýt?
Đáp án: 4 sọt cam nặng số ki-lo-gam là:
25×4=100(kg)
4 sọt cam nặng bằng số sọt quýt là:
100:20=5 (sọt)
Vậy đáp án cần điền là 5.
Câu 5: Một túi bột mỳ có nặng 3kg , một túi muối nặng 2kg. Hỏi 8 túi bột mỳ nặng bằng bao nhiêu túi muối?
Đáp án: 8 túi bột mỳ nặnglà:
3×8=24 (kg)
8 túi bột mỳ nặngbằng số túi muối là:
24:2=12 (túi)
Câu 6: Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Tính ra bạn Hồng làm ít hơn bạn Mai 5 bông hoa và chỉ bằng một nửa số bông hoa của bạn Hòa. Hãy sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số hoa tăng dần.
Đáp án: ố bông hoa bạn Mai làm là:
25+5=30 (bông)
Số bống hoa bạn Hòa làm là:
25×2=50 (bông) Do25<30<50
Vậy tên các bạn theo thứ tự số Hòa tăng dần là Hồng; Mai; Hòa.
Câu 7: Bạn hãy kéo đáp án vào chỗ trống để được câu trả lời đúng.
Trang có một số bộ quần áo. Trang mua thêm số quần áo mới gấp 3 lần số bộ quần áo ban đầu. Sau khi giặt đồ thì một nửa số bộ quần áo vừa mua bị phai màu với nhau không thể mặc được nữa nên Trang còn lại 18 bộ quần áo mới. Khi đó:
Đáp án: Theo đề bài, một nửa số quần áo mới mua bị phai màu nên số quần áo bị phai màu=số quần áo mới mua còn lại.
Vậy số quần áo giặt bị phai màu là:18 (bộ).
Số bộ quần áo Trang mua thêm là:18 x 2 = - 36(bộ). Số quần áo ban đầu của Trang là:36 : 3 = 12 (bộ).
Tổng số quần áo ban đầu và quần áo mới còn mặc được sau khi giặt là:12+18= 30 (bộ).
Vậy đáp án nối đúng là:
Số quần áo Trang mới mua thêm là36 bộ quần áo. Số quần áo bị phai màu là18 bộ quần áo.
Tổng số quần áo ban đầu và quần áo mới còn mặc được sau khi giặt là30 bộ quần áo.
Câu 8: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
a/ 17 cây b/ 19 cây
b/ 29 cây d/ 27 cây
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Số cây tổ 2 trồng được là: 12+5=17 (cây)
Số cây cả hai tổ trồng được là: 12+17=29 (cây)
Vậy đáp án đúng là 29 cây.
Câu 9: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? a/ 40 cây b/ 34 cây
c/ 28 cây d/ 30 cây
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
14+6=20 (cây)
Số cây cả hai tổ trồng được là:
14+20=34 (cây)
Vậy đáp án đúng là 34 cây.
Câu 10: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Có hai sợi dây thép. Sợi dây thứ nhất dài 150cm. Sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi thứ nhất số xăng-ti-mét bằng số tròn chục liền sau của 40. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Đáp án: Số tròn chục liền sau của 40 là 50 nên sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi dây thứ nhất 50cm.
Độ dài sợi dây thứ hai là:
150−50=100(cm).
Độ dài của cả hai sợi dây là:
150+100=250(cm).
Đổi 250cm=25dm.
Vậy số thích hợp cần điền vào ô trống là 25.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống.
Tổng số kẹo cam và kẹo dâu là 46 viên, trong đó kẹo cam là 22 viên. Hiệu số giữa kẹo dâu và kẹo cam là ………viên.
Đáp án: Số kẹo dâu là: 46−22=24 (viên).
Hiệu số giữa kẹo dâu và kẹo cam là: 24−22=2 (viên).
Câu 12: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Biết rằng số bi của Minh là số nhỏ nhất có hai chữ số. Số bi của Long gấp 3 lần số bi của Minh. Khi đó, cả hai bạn Minh và Long có tất cả …..viên bi.
Đáp án: Số nhỏ nhất có hai chữ số là:10. Vậy Minh có số viên bi là:10.
Long có số viên bi là:10×3=30(viên bi).
Hai bạn Minh và Long có tất cả số viên bi là:
10+30=40(viên bi).
Vậy số cần điền vào ô trống là:40.
Câu 13: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có một số viên bi chia đều vào 9 túi, mỗi túi có 7 viên bi. Nếu Minh lấy số viên bi đó chia đều vào các túi, mỗi túi chứa số viên bi bằng số liền trước của 4 thì cần bao nhiêu túi?
a/ 20 túi
b/ 21 túi
c/ 22 túi
Đáp án: Số viên bi Minh có là:
7×9=63 (viên)
Số liền trước của 4 là 3.
Do đó, nếu Minh lấy số viên bi chia đều vào các túi, mỗi túi có 3 viên bi thì cầnsố túi là:
63:3=21 (túi)
Vậy đáp án đúng là 21 túi.
Câu 14: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có một số viên bi chia đều vào 5 túi, mỗi túi có 6 viên bi. Nếu Minh lấy số viên bi đó chia đều vào các túi, mỗi túi chứa số viên bi bằng số liền sau của 2 thì cần bao nhiêu túi?
a/ 9túi
b/ 10 túi
c/ 20 túi
Đáp án: Số viên bi Minh có là:
6×5=30 (viên)
Số liền sau của 2 là 3.
Do đó, nếu Minh lấy số viên bi chia đều vào các túi, mỗi túi có 3 viên bi thì cầnsố túi là:
30:3=10 (túi)
Vậy đáp án đúng là 10 túi.
Câu 15: Bạn hãy chọn các đáp án đúng.
Ban đầu Tâm có 24 cái bút bi. Sau khi mẹ cho Tâm thêm 2 lần số bút bi đó thì a/ Tất cả số bút bi Tâm có là 48 cái bút bi.
b/ Số bút bi mẹ cho Tâm là 48 cái bút bi. c/ Tất cả số bút bi Tâm có là 72 cái bút bi.
d/ Mẹ cho Tâm 24 cái bút bi.
Đáp án: Số bút bi mẹ cho Tâm thêm là:
24×2=48 (cái).
Tất cả số bút bi Tâm có là:
24+48=72 (cái).
Chọn các đáp án:
Tất cả số bút bi Tâm có là 72 cái bút bi. Số bút bi mẹ cho Tâm là48cái bút bi.
Câu 16: Chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Trong vườn có 20 bông hoa hồng, số bông cúc nhiều hơn số bông hồng là 10 bông. Trong vườn có tất cả ….. bông hoa.
Đáp án: Trong vườncó số bông cúc là:
20+10=30 (bông)
Trong vườncó tất cả số bông hoa là:
20+30=50 (bông)
Vậy đáp án đúng là 50.
Câu 17: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bạn Hoa được phát quà trung thu gồm kẹo và bánh. Trong đó có 23 cái bánh, số kẹo nhiều hơn số bánh là 5 cái . Tổng số bánh và kẹo Hoa nhận được là …….cái.
Đáp án: Số kẹo Hoa được nhận là: 23+5=28 (cái). Tổng số bánh và kẹo Hoa nhận được là: 23+28=51(cái). Câu 18: Điền số thích hợp vào ô trống.
Hai xe máy chở được 56kg hàng, trong đó xe thứ nhất chở được 21kg . Xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất kg hàng.
Đáp án: Lượng hàng xe thứ hai chở được là: 56−21=35 (kg). Lượnghàng xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất là: 35−21=14 (kg). Câu 19: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 45 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 12 thùng. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
a/ Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật. b/ Cả hai khu vườn có tất cả 78 thùng ong mật. c/ Cả hai khu vườn có tất cả 88 thùng ong mật. d/ Cả hai khu vườn có tất cả 80 thùng ong mật.
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Vườn của cậu Út có số thùng ong mật là:
45−12=33 (thùng)
Cả hai khu vườn có số thùng ong mật là:
45+33=78 (thùng)
Vậy nhận xét đúng là: Cả hai khu vườn có tất cả 78 thùng ong mật.
Câu 20: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 54 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 18 thùng. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
a/ Cả hai khu vườn có tất cả 84 thùng ong mật. b/ Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật. c/ Cả hai khu vườn có tất cả 88 thùng ong mật. d/ Cả hai khu vườn có tất cả 80 thùng ong mật. Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Vườn của cậu Út có số thùng ong mật là:
54−18=36 (thùng)
Cả hai khu vườn có số thùng ong mật là:
54+36=90 (thùng)
Vậy nhận xét đúng là: Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật.
Câu 21: Chọn tất cả các đáp án đúng.
Tâm có 10 quả ổi, Tú có ít hơn Tâm 2 quả ổi. Khẳng định nào sau đây đúng?
a/ Số ổi của cả hai bạn là 22 quả. b/ Số ổi của cả hai bạn là 18 quả. d/ Tú có 8 quả ổi.
Đáp án: Số quả ổi của Tú là:10−2=8 (quả). Nên cả hai bạn có số quả ổilà:10+8=18 (quả). Vậy:
Khẳng định “Tú có 8 quả ổi” là đúng.
Khẳng định “Số ổi của cả hai bạn là 18 quả” là đúng. Khẳng định “Số ổi của cả hai bạn là 22 quả” là sai.
Câu 22: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Tổng số tuổi của bố và anh là 47 tuổi. Tuổi bố là 35 tuổi, em ít hơn anh 5 tuổi. Số tuổi của em là:
a/ 9 tuổi c/ 12 tuổi
b/ 7 tuổi d/ 17 tuổi
Đáp án: Số tuổi của anh là: 47−35=12 (tuổi). Số tuổi của em là: 12−5=7 (tuổi).
Câu 23: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn Bình và An có tất cả 28 con tem, trong đó bạn An có 10 con tem. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu con tem?
a/Bình có nhiều hơn An 8 con tem. b/Bình có nhiều hơn An 10 con tem. d/Bình có nhiều hơn An 6 con tem. Đáp án: óm tắt:
Số tem của Bình là:
28−10=18 (con)
Bình có nhiều hơn An số con tem là:
18−10=8 (con)
Vậy đáp án đúng là “Bình có nhiều hơn An 8 con tem.”
Câu 24: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn Bình và An có tất cả 26 cái bút, trong đó bạn An có 12 cái bút. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu cái bút?
a/ Bình có nhiều hơn An 4 cái bút
b/ Bình có nhiều hơn An 2 cái bút c/ Bình có nhiều hơn An 6 cái bút Đáp án: Tóm tắt:
Số cái bút của Bình là:
26−12=14 (cái)
Bình có nhiều hơn An số cái bút là:
14−12=2 (cái)
Vậy đáp án đúng là “Bình có nhiều hơn An 2 cái bút.”
Câu 25: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Lớp 4A có 15 học sinh nữ, 18 học sinh nam. Tổng số học sinh của lớp 4B nhiều hơn lớp 4A là 6 bạn. Hỏi số học sinh lớp 4B là bao nhiêu?
a/ 33 học
b/ 39 học sinh c/ 34 học sinh d/ 27 học sinh
Đáp án: Số học sinh lớp 4A là: 15+18=33 (học sinh). Số học sinh lớp 4B là: 33+6=39 (học sinh).
Câu 26: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Em có 6 cái nhãn vở. Số nhãn vở của em bằng một nửa số nhãn vở của chị. Hỏi hai chị em có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?
Trả lời: Tổng số nhãn vở của cả hai chị em là ……… cái.
Đáp án: Tóm tắt:
Số nhãn vở của chị là: 6×2=12 (cái)
Tổng số nhãn vở của hai chị em là: 6+12=18 (cái)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 18.
Câu 27: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Em có 7 ngôi sao. Số ngôi sao của em bằng một nửa số ngôi sao của chị. Hỏi hai chị em có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
Trả lời: Tổng số ngôi sao của hai chị em là …… ngôi sao.
Đáp án: Tóm tắt:
Số ngôi sao của chị là:
7×2=14 (ngôi sao)
Tổng số ngôi sao của cả hai chị em là:
7+14=21 (ngôi sao)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 21.
Câu 28: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hồng có 28 que tính, Lan có 15 que tính. Hồng cho Mai 5 que tính. Hỏi sau khi cho Mai, Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
a/ 6 que tính b/ 4 que tính c/ 10 que tính d/ 8 que tính
Đáp án: Sau khi cho Mai, số que tính Hồng còn lại là:
28−5=23 (que tính)
Hồng nhiều hơn Lan số que tính là:
23−15=8 (que tính)
Vậy đáp án đúng là 8 que tính.
Câu 29: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hồng có 32 que tính, Lan có 20 que tính. Hồng cho Mai 6 que tính. Hỏi sau khi cho Mai, Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
a/ 6 que tính b/ 4 que tính c/ 12 que tính d/ 8 que tính
Đáp án: Sau khi cho Mai, số que tính Hồng còn lại là: 32−6=26 (que tính)
Hồng nhiều hơn Lan số que tính là:
26−20=6 (que tính)
Vậy đáp án đúng là 6 que tính.
Câu 30: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Dũng có 26 viên bi. Dũng có nhiều hơn Bình 8 viên bi. Bình ít hơn Nam 6 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Nam có ……… viên bi.
Đáp án: Tóm tắt:
Bình có số viên bi là:
26−8=18 (viên)
Nam có số viên bi là:
18+6=24 (viên)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 24.
Câu 31: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Dũng có 20 viên bi. Dũng có nhiều hơn Bình 4 viên bi. Bình ít hơn Nam 12 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Nam có.............. viên bi.
Đáp án: Tóm tắt:
Bình có số viên bi là:
20−4=16 (viên)
Nam có số viên bi là:
16+12=28 (viên)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 28.
Câu 32: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ? Trả lời.......... lá cờ.
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Thu cắt được số lá cờ là:
15−4=11 (lá cờ)
Cả hai bạn cắt được tất cả số lá cờ là: 15+11=26 (lá cờ)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 26.
Câu 33: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ? Trả lời: lá cờ.m
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Thu cắt được số lá cờ là:
12−3=9 (lá cờ)
Cả hai bạn cắt được tất cả số lá cờ là: 12+9=21 (lá cờ)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 21.
Câu 34: ạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho sơ đồ sau:
Tổng số kẹo của Mai và Lan là cái.
Đáp án: Dựa vào sơ đồ ta có thể viết lại bài toán như sau: Bạn Lan có 9 cái kẹo, Mai có nhiều hơn Lan 6 cái kẹo. Hỏi tổng số kẹo của Lan và Mai là bao nhiêu cái? Lời giải bài toán trên như sau:
Số kẹo của Mai là:
9+6=15 (cái)
Tổng số kẹo của Lan và Mai là: 9+15=24 (cái).
Vậy số thích hợp cần điền vào ô trống là 24. Câu 35: ạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho sơ đồ sau:
Tổng số bánh của Ngọc và Hà là
Đáp án: Lời giải của bài toán như sau: Số bánh của Hà là:
15+10=25 (cái)
Tổng số bánh của Ngọc và Hà là: 15+25=40 (cái).
cái.
Vậy số thích hợp cần điền vào ô trống là 40.
Câu 36: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Trong vườn có 14 cây xoài. Số cây bưởi gấp 2 lần số cây xoài. Tổng số cây trong vườn là:
a/ 28 cây b/ 14 cây
c/ 42 cây d/ 24 cây
Đáp án: Số cây bưởi là: 14×2=28 (cây). Tổng số cây trong vườn là: 14+28=42 (cây). Câu 37: Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng. Cho bài toán sau:
Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô tô to chở được số người gấp 4 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
Để giải bài toán trên ta làm như sau:
Xe ô tô to chở được số người là:
Cả hai xe chở được số người là:
Trong các nhận xét dưới đây, các nhận xét nào đúng?
a/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+28=35. b/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7+4=11.
c/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+11=18. d/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7×4=28.
Giải bài toán:
Xe ô tô to chở được số người là:
7×4=28 (người)
Cả hai xe chở được số người là:
7+28=35 (người)
Vậy các đáp án đúng là:
Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7×4=28. Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+28=35. Đáp án:
Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7×4=28. Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+28=35. Câu 38: Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng.
Cho bài toán sau:
Xe ô tô nhỏ chở được 5 người, xe ô tô tô to chở được số người gấp 6 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
Để giải bài toán trên ta làm như sau:
Xe ô tô to chở được số người là:
Cả hai xe chở được số người là:
Trong các nhận xét dưới đây, các nhận xét nào đúng?
a/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+11=16. b/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+30=35. c/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5+6=11. d/Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5×6=30.
Giải bài toán:
Xe ô tô to chở được số người là:
5×6=30 (người)
Cả hai xe chở được số người là:
5+30=35 (người)
Vậy các đáp án đúng là: Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5×6=30, Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+30=35.
Minh có 45 quyển sách. Dũng ít hơn Minh 10 quyển sách. Dũng chia đều số sách mình có vào 7 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
a/ 5 quyển sách b/7 quyển sách c/ 6 quyển sách d//4 quyển sách
Đáp án: Dũng có số quyển sách là:
45−10=35 (quyển)
Mỗi ngăn có số quyển sách là:
35:7=5 (quyển)
Vậy đáp án đúng là 5 quyển.
Câu 40: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có 42 con tem. Dũng ít hơn Minh 6 con tem. Dũng chia đều số tem mình có vào 4 cái hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu con tem?
a/ 9 con tem b/ 7 con tem 10/ 8 con tem d/ 4 con tem
42−6=36 (con tem)
Mỗi hộp có số con tem là:
36:4=9 (con tem)
Vậy đáp án đúng là 9 con tem.
Câu 41: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bạn Hiền có 12 quyển vở, bạn Hương có nhiều hơn Hiền 5 quyển. Tổng số vở của hai bạn là ….. quyển.
Đáp án: Số vở của bạn Hương là: 12+5=17 (quyển). Tổng số vở của hai bạn là: 12+17=29 (quyển).
Câu 42: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hương có 8 cái bánh, Hiền có nhiều hơn Hương 5 cái. Hỏi hai bạn có bao nhiêu cái bánh?
a/ 21 cái bánh b/ 8 cái bánh c/ 13 cái bánh d/ 11 cái bánh
Đáp án: Bạn Hiền có: 8+5=13 (cái).
Tổng số bánh của hai bạn là: 8+13=21 (cái).
Câu 43: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho bài toán có tóm tắt sau:
Hỏi nhận xét nào dưới đây đúng về tổng số con cá có trong hai bể? a/ Cả hai bể có tất cả 26 con cá.
b/ Cả hai bể có tất cả 47 con cá. c/ Cả hai bể có tất cả 40 con cá.
d/ 11 Cả hai bể có tất cả 33 con cá.
Đáp án: 11 Cả hai bể có tất cả 33 con cá
Câu 44: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 12kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được
nhiều hơn ngày thứ nhất 8kg. Khẳng định “cả hai ngày cửa hàng bán được 20kg đường” đúng hay sai?
a/ Đúng b/ Sai
Đáp án: Tóm tắt:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
12+8=20(kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
12+20=32(kg)
Vậy khẳng định cả hai ngày cửa hàng bán được 20kg đường là sai.
Câu 45: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 12kg. Khi đó, khẳng định “cả hai ngày cửa hàng bán
được 60kg đường” đúng hay sai? a/ Đúng
b/ Sai
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
24+36=60(kg)
Vậy khẳng định cả hai ngày cửa hàng bán được 60kg đường là đúng.
Câu 46: Chọn đáp án đúng.
Lớp 3A có tất cả 60 học sinh. Trong đó, có 30 học sinh đạt loại giỏi, 25 học sinh đạt loại khá, còn lại là học sinh đạt loại trung bình. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình? Lớp 3A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình?
a/ 5 học sinh b/ 10 học sinh c/ 15 học sinh
d/ 50 học sinh
Đáp án: Số học sinh giỏi và khá của lớp3Alà:
30+25=55(học sinh)
Lớp 3A có số học sinh xếp loại trung bình là:
60−55=5 (học sinh)
Câu 47: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Một nhóm bạn đi dã ngoại mang theo 4 bình mỗi bình chứa 3 lít nước và 1 bình chứa 5 lít nước. Khi đó, tổng số lít nước nhóm đó mang theo là ……l.
Đáp án: Bốn bình nước chứa số lít nước là:
3×4=12 (lít)
Tổng số lít nước nhóm bạn đó mang theo đi dã ngoại là:
12+5=17 (lít)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 17.
Câu 48: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Bình có 3 gói bánh, mỗi gói có 5 cái bánh và 1 gói có 4 cái bánh. Khi đó, Bình có tổng số cái bánh là ….. cái.
Đáp án: Ba gói bánh có số cái bánh là: 5×3=15 (cái)
Bình có số cái bánh là:
15+4=19 (cái)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 19.
Câu 49 : Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? Trả lời................ bạn.
Đáp án: Tổng số bạn tham gia trò chơi là: 20+22=42 (bạn)
Mỗi đội có số bạn là:
42:3=14 (bạn)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Câu 50: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? Trả lời................ bạn.
Đáp án: Tổng số bạn tham gia trò chơi là: 16+24=40 (bạn)
Mỗi đội có số bạn là:
40:4=10 (bạn)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ĐỀ ÔN VIOEDU CẤP TRƯỜNG-HUYỆN LỚP 3
NĂM 2022 - 2023
ĐỀ 4
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH.Câu 1: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một người có 60 quả trứng. Lần đầu người đó bán 25 quả trứng, lần sau bán 20 quả trứng. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?
a/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 10 quả trứng. b/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 25 quả trứng. c/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 15 quả trứng. d/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả trứng.
.”
Câu 2: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một người có 50 quả cam. Lần đầu người đó bán 18 quả cam, lần sau bán 12 quả cam. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?
a/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả cam. b/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 10 quả cam. c/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 16 quả cam. d/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 26 quả cam:
Câu3 : Điền số thích hợp vào ô trống.
Một khu vườn hình tứ giác có chu vi là 56m, biết số đo 3 cạnh lần lượt
là 13m,10m,20m . Cạnh còn lại là.............. m. Cạnh dài nhất hơn cạnh ngắn
nhất........ m
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
Trung bình một sọt cam nặng 25kg, một sọt quýt nặng 20kg. Hỏi 4 sọt cam nặng bằng bao nhiêu sọt quýt?
Câu 5: Một túi bột mỳ có nặng 3kg , một túi muối nặng 2kg. Hỏi 8 túi bột mỳ nặng bằng bao nhiêu túi muối?
Câu 6: Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Tính ra bạn Hồng làm ít hơn bạn Mai 5 bông hoa và chỉ bằng một nửa số bông hoa của bạn Hòa. Hãy sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số hoa tăng dần.
Câu 7: Bạn hãy kéo đáp án vào chỗ trống để được câu trả lời đúng.
Trang có một số bộ quần áo. Trang mua thêm số quần áo mới gấp 3 lần số bộ quần áo ban đầu. Sau khi giặt đồ thì một nửa số bộ quần áo vừa mua bị phai màu với nhau không thể mặc được nữa nên Trang còn lại 18 bộ quần áo mới. Khi đó:
Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
a/ 17 cây b/ 19 cây
b/ 29 cây d/ 27 cây.
Câu 9: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? a/ 40 cây b/ 34 cây
c/ 28 cây d/ 30 cây
Câu 10: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Có hai sợi dây thép. Sợi dây thứ nhất dài 150cm. Sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi thứ nhất số xăng-ti-mét bằng số tròn chục liền sau của 40. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống.
Tổng số kẹo cam và kẹo dâu là 46 viên, trong đó kẹo cam là 22 viên. Hiệu số giữa kẹo dâu và kẹo cam là viên.
Câu 12: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Biết rằng số bi của Minh là số nhỏ nhất có hai chữ số. Số bi của Long gấp 3 lần số bi của Minh. Khi đó, cả hai bạn Minh và Long có tất cả .........viên bi..
Câu 13: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có một số viên bi chia đều vào 9 túi, mỗi túi có 7 viên bi. Nếu Minh lấy số viên bi đó chia đều vào các túi, mỗi túi chứa số viên bi bằng số liền trước của 4 thì cần bao nhiêu túi?
a/ 20 túi
b/ 21 túi
c/ 22 túi
Minh có một số viên bi chia đều vào 5 túi, mỗi túi có 6 viên bi. Nếu Minh lấy số viên bi đó chia đều vào các túi, mỗi túi chứa số viên bi bằng số liền sau của 2 thì cần bao nhiêu túi?
a/ 9túi
b/ 10 túi
c/ 20 túi
Câu 15: Bạn hãy chọn các đáp án đúng.
Ban đầu Tâm có 24 cái bút bi. Sau khi mẹ cho Tâm thêm 2 lần số bút bi đó thì a/ Tất cả số bút bi Tâm có là 48 cái bút bi.
b/ Số bút bi mẹ cho Tâm là 48 cái bút bi. c/ Tất cả số bút bi Tâm có là 72 cái bút bi. d/ Mẹ cho Tâm 24 cái bút bi.
Câu 16: Chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Trong vườn có 20 bông hoa hồng, số bông cúc nhiều hơn số bông hồng là 10 bông. Trong vườn có tất cả ….. bông hoa.
Câu 17: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bạn Hoa được phát quà trung thu gồm kẹo và bánh. Trong đó có 23 cái bánh, số kẹo nhiều hơn số bánh là 5 cái . Tổng số bánh và kẹo Hoa nhận được là …….cái.
Câu 18: Điền số thích hợp vào ô trống.
Hai xe máy chở được 56kg hàng, trong đó xe thứ nhất chở được 21kg . Xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất kg hàng.
Câu 19: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 45 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 12 thùng. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
a/ Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật. b/ Cả hai khu vườn có tất cả 78 thùng ong mật. c/ Cả hai khu vườn có tất cả 88 thùng ong mật. d/ Cả hai khu vườn có tất cả 80 thùng ong mật. Câu 20: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 54 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 18 thùng. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
a/ Cả hai khu vườn có tất cả 84 thùng ong mật. b/ Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật. c/ Cả hai khu vườn có tất cả 88 thùng ong mật.
d/ Cả hai khu vườn có tất cả 80 thùng ong mật.
Câu 21: Chọn tất cả các đáp án đúng.
Tâm có 10 quả ổi, Tú có ít hơn Tâm 2 quả ổi. Khẳng định nào sau đây đúng? a/ Số ổi của cả hai bạn là 22 quả.
b/ Số ổi của cả hai bạn là 18 quả. d/ Tú có 8 quả ổi.
Câu 22: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Tổng số tuổi của bố và anh là 47 tuổi. Tuổi bố là 35 tuổi, em ít hơn anh 5 tuổi. Số tuổi của em là:
a/ 9 tuổi c/ 12 tuổi
b/ 7 tuổi d/ 17 tuổi
Câu 23: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn Bình và An có tất cả 28 con tem, trong đó bạn An có 10 con tem. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu con tem?
a/Bình có nhiều hơn An 8 con tem. b/Bình có nhiều hơn An 10 con tem. d/Bình có nhiều hơn An 6 con tem. Câu 24: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn Bình và An có tất cả 26 cái bút, trong đó bạn An có 12 cái bút. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu cái bút?
a/ Bình có nhiều hơn An 4 cái bút b/ Bình có nhiều hơn An 2 cái bút c/ Bình có nhiều hơn An 6 cái bút Câu 25: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Lớp 4A có 15 học sinh nữ, 18 học sinh nam. Tổng số học sinh của lớp 4B nhiều hơn lớp 4A là 6 bạn. Hỏi số học sinh lớp 4B là bao nhiêu?
a/ 33 học
b/ 39 học sinh c/ 34 học sinh d/ 27 học sinh
Câu 26: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Em có 6 cái nhãn vở. Số nhãn vở của em bằng một nửa số nhãn vở của chị. Hỏi hai chị em có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?
Trả lời: Tổng số nhãn vở của cả hai chị em là ……… cái.
Câu 27: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Em có 7 ngôi sao. Số ngôi sao của em bằng một nửa số ngôi sao của chị. Hỏi hai chị
em có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
Trả lời: Tổng số ngôi sao của hai chị em là …… ngôi sao.
Câu 28: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hồng có 28 que tính, Lan có 15 que tính. Hồng cho Mai 5 que tính. Hỏi sau khi cho Mai, Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
a/ 6 que tính b/ 4 que tính c/ 10 que tính d/ 8 que tính
Câu 29: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hồng có 32 que tính, Lan có 20 que tính. Hồng cho Mai 6 que tính. Hỏi sau khi cho Mai, Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
a/ 6 que tính b/ 4 que tính c/ 12 que tính d/ 8 que tính
Câu 30: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Dũng có 26 viên bi. Dũng có nhiều hơn Bình 8 viên bi. Bình ít hơn Nam 6 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Nam có ……… viên bi.
Câu 31: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Dũng có 20 viên bi. Dũng có nhiều hơn Bình 4 viên bi. Bình ít hơn Nam 12 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Nam có.............. viên bi.
Câu 32: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ? Trả lời.......... lá cờ.
Câu 33: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ? Trả lời: lá cờ.m
Câu 34: ạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho sơ đồ sau:
Tổng số kẹo của Mai và Lan là cái.
Câu 35: ạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho sơ đồ sau:
Tổng số bánh của Ngọc và Hà là
Câu 36: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
cái.
Trong vườn có 14 cây xoài. Số cây bưởi gấp 2 lần số cây xoài. Tổng số cây trong vườn là:
a/ 28 cây b/ 14 cây
c/ 42 cây d/ 24 cây
Câu 37: Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng. Cho bài toán sau:
Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô tô to chở được số người gấp 4 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
Để giải bài toán trên ta làm như sau:
Xe ô tô to chở được số người là:
Cả hai xe chở được số người là:
Trong các nhận xét dưới đây, các nhận xét nào đúng?
a/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+28=35. b/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7+4=11.
c/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+11=18. d/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7×4=28.
Câu 38: Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng. Cho bài toán sau:
Xe ô tô nhỏ chở được 5 người, xe ô tô tô to chở được số người gấp 6 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
Để giải bài toán trên ta làm như sau:
Xe ô tô to chở được số người là:
Cả hai xe chở được số người là:
Trong các nhận xét dưới đây, các nhận xét nào đúng?
a/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+11=16. b/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+30=35. c/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5+6=11. d/Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5×6=30.
Câu 39: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có 45 quyển sách. Dũng ít hơn Minh 10 quyển sách. Dũng chia đều số sách mình có vào 7 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
a/ 5 quyển sách b/7 quyển sách c/ 6 quyển sách d//4 quyển sách
Câu 40: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có 42 con tem. Dũng ít hơn Minh 6 con tem. Dũng chia đều số tem mình có vào 4 cái hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu con tem?
a/ 9 con tem b/ 7 con tem 10/ 8 con tem d/ 4 con tem
Câu 41: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bạn Hiền có 12 quyển vở, bạn Hương có nhiều hơn Hiền 5 quyển. Tổng số vở của hai bạn là ….. quyển.
Câu 42: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hương có 8 cái bánh, Hiền có nhiều hơn Hương 5 cái. Hỏi hai bạn có bao nhiêu cái bánh?
a/ 21 cái bánh b/ 8 cái bánh c/ 13 cái bánh d/ 11 cái bánh
Câu 43: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho bài toán có tóm tắt sau:
Hỏi nhận xét nào dưới đây đúng về tổng số con cá có trong hai bể? a/ Cả hai bể có tất cả 26 con cá.
b/ Cả hai bể có tất cả 47 con cá. c/ Cả hai bể có tất cả 40 con cá.
d/ 11 Cả hai bể có tất cả 33 con cá.
Câu 44: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 12kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 8kg. Khẳng định “cả hai ngày cửa hàng bán
được 20kg đường” đúng hay sai?
a/ Đúng b/Sai
Câu 45: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 12kg. Khi đó, khẳng định “cả hai ngày cửa hàng bán
được 60kg đường” đúng hay sai?
a/ Đúng b/ Sai
Câu 46: Chọn đáp án đúng.
Lớp 3A có tất cả 60 học sinh. Trong đó, có 30 học sinh đạt loại giỏi, 25 học sinh đạt loại khá, còn lại là học sinh đạt loại trung bình. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình? Lớp 3A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình?
a/ 5 học sinh b/ 10 học sinh
c/ 15 học sinh d/ 50 học sinh
Câu 47: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Một nhóm bạn đi dã ngoại mang theo 4 bình mỗi bình chứa 3 lít nước và 1 bình chứa 5 lít nước. Khi đó, tổng số lít nước nhóm đó mang theo là ……l.
Câu 48: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Bình có 3 gói bánh, mỗi gói có 5 cái bánh và 1 gói có 4 cái bánh. Khi đó, Bình có tổng số cái bánh là ….. cái.
Câu 49 : Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? Trả lời................ bạn.
Câu 50: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? Trả lời................ bạn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ 4
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH.
Câu 1: Bạn hãy chọn đáp án đúng.BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH.
Một người có 60 quả trứng. Lần đầu người đó bán 25 quả trứng, lần sau bán 20 quả trứng. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?
a/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 10 quả trứng. b/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 25 quả trứng. c/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 15 quả trứng. d/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả trứng. Đáp án: Tóm tắt:
Sau hai lần bán, người đó bán được số quả trứng là:
25+20=45 (quả)
Sau hai lần bán, người đó còn lại số quả trứng là:
60−45=15 (quả)
Vậy khẳng định đúng là “Sau hai lần bán, người đó còn lại 15 quả trứng.”
Câu 2: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một người có 50 quả cam. Lần đầu người đó bán 18 quả cam, lần sau bán 12 quả cam. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?
a/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả cam. b/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 10 quả cam. c/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 16 quả cam. d/ Sau hai lần bán, người đó còn lại 26 quả cam Đáp án: Tóm tắt:
Sau hai lần bán, người đó bán được số quả cam là:
18+12=30 (quả)
Sau hai lần bán, người đó còn lại số quả cam là:
50−30=20 (quả)
Vậy khẳng định đúng là “Sau hai lần bán, người đó còn lại 20 quả cam.”
Câu3 : Điền số thích hợp vào ô trống.
Một khu vườn hình tứ giác có chu vi là 56m, biết số đo 3 cạnh lần lượt
là 13m,10m,20m . Cạnh còn lại là.............. m. Cạnh dài nhất hơn cạnh ngắn
nhất........ m
Đáp án: Tổng độ dàicáccạnh đã biếtcủa tứ giáclà:13+10+20=43(m) Độ dài cạnh còn lại là: 56−43=13(m)
Vậy cạnh dài nhất dài20(m) cạnh ngắn nhất dài10(m)
Cạnh dài nhất dài hơn cạnh ngắn nhất là:20−10=10(m)
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
Trung bình một sọt cam nặng 25kg, một sọt quýt nặng 20kg. Hỏi 4 sọt cam nặng bằng bao nhiêu sọt quýt?
Đáp án: 4 sọt cam nặng số ki-lo-gam là:
25×4=100(kg)
4 sọt cam nặng bằng số sọt quýt là:
100:20=5 (sọt)
Vậy đáp án cần điền là 5.
Câu 5: Một túi bột mỳ có nặng 3kg , một túi muối nặng 2kg. Hỏi 8 túi bột mỳ nặng bằng bao nhiêu túi muối?
Đáp án: 8 túi bột mỳ nặnglà:
3×8=24 (kg)
8 túi bột mỳ nặngbằng số túi muối là:
24:2=12 (túi)
Câu 6: Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Tính ra bạn Hồng làm ít hơn bạn Mai 5 bông hoa và chỉ bằng một nửa số bông hoa của bạn Hòa. Hãy sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số hoa tăng dần.
Đáp án: ố bông hoa bạn Mai làm là:
25+5=30 (bông)
Số bống hoa bạn Hòa làm là:
25×2=50 (bông) Do25<30<50
Vậy tên các bạn theo thứ tự số Hòa tăng dần là Hồng; Mai; Hòa.
Câu 7: Bạn hãy kéo đáp án vào chỗ trống để được câu trả lời đúng.
Trang có một số bộ quần áo. Trang mua thêm số quần áo mới gấp 3 lần số bộ quần áo ban đầu. Sau khi giặt đồ thì một nửa số bộ quần áo vừa mua bị phai màu với nhau không thể mặc được nữa nên Trang còn lại 18 bộ quần áo mới. Khi đó:
Đáp án: Theo đề bài, một nửa số quần áo mới mua bị phai màu nên số quần áo bị phai màu=số quần áo mới mua còn lại.
Vậy số quần áo giặt bị phai màu là:18 (bộ).
Số bộ quần áo Trang mua thêm là:18 x 2 = - 36(bộ). Số quần áo ban đầu của Trang là:36 : 3 = 12 (bộ).
Tổng số quần áo ban đầu và quần áo mới còn mặc được sau khi giặt là:12+18= 30 (bộ).
Vậy đáp án nối đúng là:
Số quần áo Trang mới mua thêm là36 bộ quần áo. Số quần áo bị phai màu là18 bộ quần áo.
Tổng số quần áo ban đầu và quần áo mới còn mặc được sau khi giặt là30 bộ quần áo.
Câu 8: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
a/ 17 cây b/ 19 cây
b/ 29 cây d/ 27 cây
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Số cây tổ 2 trồng được là: 12+5=17 (cây)
Số cây cả hai tổ trồng được là: 12+17=29 (cây)
Vậy đáp án đúng là 29 cây.
Câu 9: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? a/ 40 cây b/ 34 cây
c/ 28 cây d/ 30 cây
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Số cây tổ 2 trồng được là:14+6=20 (cây)
Số cây cả hai tổ trồng được là:
14+20=34 (cây)
Vậy đáp án đúng là 34 cây.
Câu 10: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Có hai sợi dây thép. Sợi dây thứ nhất dài 150cm. Sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi thứ nhất số xăng-ti-mét bằng số tròn chục liền sau của 40. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Đáp án: Số tròn chục liền sau của 40 là 50 nên sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi dây thứ nhất 50cm.
Độ dài sợi dây thứ hai là:
150−50=100(cm).
Độ dài của cả hai sợi dây là:
150+100=250(cm).
Đổi 250cm=25dm.
Vậy số thích hợp cần điền vào ô trống là 25.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống.
Tổng số kẹo cam và kẹo dâu là 46 viên, trong đó kẹo cam là 22 viên. Hiệu số giữa kẹo dâu và kẹo cam là ………viên.
Đáp án: Số kẹo dâu là: 46−22=24 (viên).
Hiệu số giữa kẹo dâu và kẹo cam là: 24−22=2 (viên).
Câu 12: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Biết rằng số bi của Minh là số nhỏ nhất có hai chữ số. Số bi của Long gấp 3 lần số bi của Minh. Khi đó, cả hai bạn Minh và Long có tất cả …..viên bi.
Đáp án: Số nhỏ nhất có hai chữ số là:10. Vậy Minh có số viên bi là:10.
Long có số viên bi là:10×3=30(viên bi).
Hai bạn Minh và Long có tất cả số viên bi là:
10+30=40(viên bi).
Vậy số cần điền vào ô trống là:40.
Câu 13: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có một số viên bi chia đều vào 9 túi, mỗi túi có 7 viên bi. Nếu Minh lấy số viên bi đó chia đều vào các túi, mỗi túi chứa số viên bi bằng số liền trước của 4 thì cần bao nhiêu túi?
a/ 20 túi
b/ 21 túi
c/ 22 túi
Đáp án: Số viên bi Minh có là:
7×9=63 (viên)
Số liền trước của 4 là 3.
Do đó, nếu Minh lấy số viên bi chia đều vào các túi, mỗi túi có 3 viên bi thì cầnsố túi là:
63:3=21 (túi)
Vậy đáp án đúng là 21 túi.
Câu 14: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có một số viên bi chia đều vào 5 túi, mỗi túi có 6 viên bi. Nếu Minh lấy số viên bi đó chia đều vào các túi, mỗi túi chứa số viên bi bằng số liền sau của 2 thì cần bao nhiêu túi?
a/ 9túi
b/ 10 túi
c/ 20 túi
Đáp án: Số viên bi Minh có là:
6×5=30 (viên)
Số liền sau của 2 là 3.
Do đó, nếu Minh lấy số viên bi chia đều vào các túi, mỗi túi có 3 viên bi thì cầnsố túi là:
30:3=10 (túi)
Vậy đáp án đúng là 10 túi.
Câu 15: Bạn hãy chọn các đáp án đúng.
Ban đầu Tâm có 24 cái bút bi. Sau khi mẹ cho Tâm thêm 2 lần số bút bi đó thì a/ Tất cả số bút bi Tâm có là 48 cái bút bi.
b/ Số bút bi mẹ cho Tâm là 48 cái bút bi. c/ Tất cả số bút bi Tâm có là 72 cái bút bi.
d/ Mẹ cho Tâm 24 cái bút bi.
Đáp án: Số bút bi mẹ cho Tâm thêm là:
24×2=48 (cái).
Tất cả số bút bi Tâm có là:
24+48=72 (cái).
Chọn các đáp án:
Tất cả số bút bi Tâm có là 72 cái bút bi. Số bút bi mẹ cho Tâm là48cái bút bi.
Câu 16: Chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Trong vườn có 20 bông hoa hồng, số bông cúc nhiều hơn số bông hồng là 10 bông. Trong vườn có tất cả ….. bông hoa.
Đáp án: Trong vườncó số bông cúc là:
20+10=30 (bông)
Trong vườncó tất cả số bông hoa là:
20+30=50 (bông)
Vậy đáp án đúng là 50.
Câu 17: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bạn Hoa được phát quà trung thu gồm kẹo và bánh. Trong đó có 23 cái bánh, số kẹo nhiều hơn số bánh là 5 cái . Tổng số bánh và kẹo Hoa nhận được là …….cái.
Đáp án: Số kẹo Hoa được nhận là: 23+5=28 (cái). Tổng số bánh và kẹo Hoa nhận được là: 23+28=51(cái). Câu 18: Điền số thích hợp vào ô trống.
Hai xe máy chở được 56kg hàng, trong đó xe thứ nhất chở được 21kg . Xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất kg hàng.
Đáp án: Lượng hàng xe thứ hai chở được là: 56−21=35 (kg). Lượnghàng xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất là: 35−21=14 (kg). Câu 19: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 45 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 12 thùng. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
a/ Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật. b/ Cả hai khu vườn có tất cả 78 thùng ong mật. c/ Cả hai khu vườn có tất cả 88 thùng ong mật. d/ Cả hai khu vườn có tất cả 80 thùng ong mật.
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Vườn của cậu Út có số thùng ong mật là:
45−12=33 (thùng)
Cả hai khu vườn có số thùng ong mật là:
45+33=78 (thùng)
Vậy nhận xét đúng là: Cả hai khu vườn có tất cả 78 thùng ong mật.
Câu 20: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 54 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 18 thùng. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
a/ Cả hai khu vườn có tất cả 84 thùng ong mật. b/ Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật. c/ Cả hai khu vườn có tất cả 88 thùng ong mật. d/ Cả hai khu vườn có tất cả 80 thùng ong mật. Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Vườn của cậu Út có số thùng ong mật là:
54−18=36 (thùng)
Cả hai khu vườn có số thùng ong mật là:
54+36=90 (thùng)
Vậy nhận xét đúng là: Cả hai khu vườn có tất cả 90 thùng ong mật.
Câu 21: Chọn tất cả các đáp án đúng.
Tâm có 10 quả ổi, Tú có ít hơn Tâm 2 quả ổi. Khẳng định nào sau đây đúng?
a/ Số ổi của cả hai bạn là 22 quả. b/ Số ổi của cả hai bạn là 18 quả. d/ Tú có 8 quả ổi.
Đáp án: Số quả ổi của Tú là:10−2=8 (quả). Nên cả hai bạn có số quả ổilà:10+8=18 (quả). Vậy:
Khẳng định “Tú có 8 quả ổi” là đúng.
Khẳng định “Số ổi của cả hai bạn là 18 quả” là đúng. Khẳng định “Số ổi của cả hai bạn là 22 quả” là sai.
Câu 22: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Tổng số tuổi của bố và anh là 47 tuổi. Tuổi bố là 35 tuổi, em ít hơn anh 5 tuổi. Số tuổi của em là:
a/ 9 tuổi c/ 12 tuổi
b/ 7 tuổi d/ 17 tuổi
Đáp án: Số tuổi của anh là: 47−35=12 (tuổi). Số tuổi của em là: 12−5=7 (tuổi).
Câu 23: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn Bình và An có tất cả 28 con tem, trong đó bạn An có 10 con tem. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu con tem?
a/Bình có nhiều hơn An 8 con tem. b/Bình có nhiều hơn An 10 con tem. d/Bình có nhiều hơn An 6 con tem. Đáp án: óm tắt:
Số tem của Bình là:
28−10=18 (con)
Bình có nhiều hơn An số con tem là:
18−10=8 (con)
Vậy đáp án đúng là “Bình có nhiều hơn An 8 con tem.”
Câu 24: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hai bạn Bình và An có tất cả 26 cái bút, trong đó bạn An có 12 cái bút. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu cái bút?
a/ Bình có nhiều hơn An 4 cái bút
b/ Bình có nhiều hơn An 2 cái bút c/ Bình có nhiều hơn An 6 cái bút Đáp án: Tóm tắt:
Số cái bút của Bình là:
26−12=14 (cái)
Bình có nhiều hơn An số cái bút là:
14−12=2 (cái)
Vậy đáp án đúng là “Bình có nhiều hơn An 2 cái bút.”
Câu 25: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Lớp 4A có 15 học sinh nữ, 18 học sinh nam. Tổng số học sinh của lớp 4B nhiều hơn lớp 4A là 6 bạn. Hỏi số học sinh lớp 4B là bao nhiêu?
a/ 33 học
b/ 39 học sinh c/ 34 học sinh d/ 27 học sinh
Đáp án: Số học sinh lớp 4A là: 15+18=33 (học sinh). Số học sinh lớp 4B là: 33+6=39 (học sinh).
Câu 26: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Em có 6 cái nhãn vở. Số nhãn vở của em bằng một nửa số nhãn vở của chị. Hỏi hai chị em có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?
Trả lời: Tổng số nhãn vở của cả hai chị em là ……… cái.
Đáp án: Tóm tắt:
Số nhãn vở của chị là: 6×2=12 (cái)
Tổng số nhãn vở của hai chị em là: 6+12=18 (cái)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 18.
Câu 27: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Em có 7 ngôi sao. Số ngôi sao của em bằng một nửa số ngôi sao của chị. Hỏi hai chị em có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
Trả lời: Tổng số ngôi sao của hai chị em là …… ngôi sao.
Đáp án: Tóm tắt:
Số ngôi sao của chị là:
7×2=14 (ngôi sao)
Tổng số ngôi sao của cả hai chị em là:
7+14=21 (ngôi sao)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 21.
Câu 28: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hồng có 28 que tính, Lan có 15 que tính. Hồng cho Mai 5 que tính. Hỏi sau khi cho Mai, Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
a/ 6 que tính b/ 4 que tính c/ 10 que tính d/ 8 que tính
Đáp án: Sau khi cho Mai, số que tính Hồng còn lại là:
28−5=23 (que tính)
Hồng nhiều hơn Lan số que tính là:
23−15=8 (que tính)
Vậy đáp án đúng là 8 que tính.
Câu 29: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hồng có 32 que tính, Lan có 20 que tính. Hồng cho Mai 6 que tính. Hỏi sau khi cho Mai, Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính?
a/ 6 que tính b/ 4 que tính c/ 12 que tính d/ 8 que tính
Đáp án: Sau khi cho Mai, số que tính Hồng còn lại là: 32−6=26 (que tính)
Hồng nhiều hơn Lan số que tính là:
26−20=6 (que tính)
Vậy đáp án đúng là 6 que tính.
Câu 30: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Dũng có 26 viên bi. Dũng có nhiều hơn Bình 8 viên bi. Bình ít hơn Nam 6 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Nam có ……… viên bi.
Đáp án: Tóm tắt:
Bình có số viên bi là:
26−8=18 (viên)
Nam có số viên bi là:
18+6=24 (viên)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 24.
Câu 31: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Dũng có 20 viên bi. Dũng có nhiều hơn Bình 4 viên bi. Bình ít hơn Nam 12 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Nam có.............. viên bi.
Đáp án: Tóm tắt:
Bình có số viên bi là:
20−4=16 (viên)
Nam có số viên bi là:
16+12=28 (viên)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 28.
Câu 32: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ? Trả lời.......... lá cờ.
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Thu cắt được số lá cờ là:
15−4=11 (lá cờ)
Cả hai bạn cắt được tất cả số lá cờ là: 15+11=26 (lá cờ)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 26.
Câu 33: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ? Trả lời: lá cờ.m
Đáp án: Tóm tắt bài toán:
Giải bài toán:
Thu cắt được số lá cờ là:
12−3=9 (lá cờ)
Cả hai bạn cắt được tất cả số lá cờ là: 12+9=21 (lá cờ)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 21.
Câu 34: ạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho sơ đồ sau:
Tổng số kẹo của Mai và Lan là cái.
Đáp án: Dựa vào sơ đồ ta có thể viết lại bài toán như sau: Bạn Lan có 9 cái kẹo, Mai có nhiều hơn Lan 6 cái kẹo. Hỏi tổng số kẹo của Lan và Mai là bao nhiêu cái? Lời giải bài toán trên như sau:
Số kẹo của Mai là:
9+6=15 (cái)
Tổng số kẹo của Lan và Mai là: 9+15=24 (cái).
Vậy số thích hợp cần điền vào ô trống là 24. Câu 35: ạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Cho sơ đồ sau:
Tổng số bánh của Ngọc và Hà là
Đáp án: Lời giải của bài toán như sau: Số bánh của Hà là:
15+10=25 (cái)
Tổng số bánh của Ngọc và Hà là: 15+25=40 (cái).
cái.
Vậy số thích hợp cần điền vào ô trống là 40.
Câu 36: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Trong vườn có 14 cây xoài. Số cây bưởi gấp 2 lần số cây xoài. Tổng số cây trong vườn là:
a/ 28 cây b/ 14 cây
c/ 42 cây d/ 24 cây
Đáp án: Số cây bưởi là: 14×2=28 (cây). Tổng số cây trong vườn là: 14+28=42 (cây). Câu 37: Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng. Cho bài toán sau:
Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô tô to chở được số người gấp 4 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
Để giải bài toán trên ta làm như sau:
Xe ô tô to chở được số người là:
Cả hai xe chở được số người là:
Trong các nhận xét dưới đây, các nhận xét nào đúng?
a/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+28=35. b/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7+4=11.
c/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+11=18. d/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7×4=28.
Giải bài toán:
Xe ô tô to chở được số người là:
7×4=28 (người)
Cả hai xe chở được số người là:
7+28=35 (người)
Vậy các đáp án đúng là:
Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7×4=28. Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+28=35. Đáp án:
Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 7×4=28. Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 7+28=35. Câu 38: Bạn hãy chọn tất cả đáp án đúng.
Cho bài toán sau:
Xe ô tô nhỏ chở được 5 người, xe ô tô tô to chở được số người gấp 6 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
Để giải bài toán trên ta làm như sau:
Xe ô tô to chở được số người là:
Cả hai xe chở được số người là:
Trong các nhận xét dưới đây, các nhận xét nào đúng?
a/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+11=16. b/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+30=35. c/ Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5+6=11. d/Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5×6=30.
Giải bài toán:
Xe ô tô to chở được số người là:
5×6=30 (người)
Cả hai xe chở được số người là:
5+30=35 (người)
Vậy các đáp án đúng là: Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5×6=30, Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+30=35.
Đáp án:
Phép tính thích hợp điền vào ô màu đỏ là 5×6=30. Phép tính thích hợp điền vào ô màu xanh là 5+30=35. Câu 39: Bạn hãy chọn đáp án đúng.Minh có 45 quyển sách. Dũng ít hơn Minh 10 quyển sách. Dũng chia đều số sách mình có vào 7 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
a/ 5 quyển sách b/7 quyển sách c/ 6 quyển sách d//4 quyển sách
Đáp án: Dũng có số quyển sách là:
45−10=35 (quyển)
Mỗi ngăn có số quyển sách là:
35:7=5 (quyển)
Vậy đáp án đúng là 5 quyển.
Câu 40: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Minh có 42 con tem. Dũng ít hơn Minh 6 con tem. Dũng chia đều số tem mình có vào 4 cái hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu con tem?
a/ 9 con tem b/ 7 con tem 10/ 8 con tem d/ 4 con tem
42−6=36 (con tem)
Mỗi hộp có số con tem là:
36:4=9 (con tem)
Vậy đáp án đúng là 9 con tem.
Câu 41: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bạn Hiền có 12 quyển vở, bạn Hương có nhiều hơn Hiền 5 quyển. Tổng số vở của hai bạn là ….. quyển.
Đáp án: Số vở của bạn Hương là: 12+5=17 (quyển). Tổng số vở của hai bạn là: 12+17=29 (quyển).
Câu 42: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Hương có 8 cái bánh, Hiền có nhiều hơn Hương 5 cái. Hỏi hai bạn có bao nhiêu cái bánh?
a/ 21 cái bánh b/ 8 cái bánh c/ 13 cái bánh d/ 11 cái bánh
Đáp án: Bạn Hiền có: 8+5=13 (cái).
Tổng số bánh của hai bạn là: 8+13=21 (cái).
Câu 43: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho bài toán có tóm tắt sau:
Hỏi nhận xét nào dưới đây đúng về tổng số con cá có trong hai bể? a/ Cả hai bể có tất cả 26 con cá.
b/ Cả hai bể có tất cả 47 con cá. c/ Cả hai bể có tất cả 40 con cá.
d/ 11 Cả hai bể có tất cả 33 con cá.
Đáp án: 11 Cả hai bể có tất cả 33 con cá
Câu 44: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 12kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được
nhiều hơn ngày thứ nhất 8kg. Khẳng định “cả hai ngày cửa hàng bán được 20kg đường” đúng hay sai?
a/ Đúng b/ Sai
Đáp án: Tóm tắt:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
12+8=20(kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
12+20=32(kg)
Vậy khẳng định cả hai ngày cửa hàng bán được 20kg đường là sai.
Câu 45: Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 12kg. Khi đó, khẳng định “cả hai ngày cửa hàng bán
được 60kg đường” đúng hay sai? a/ Đúng
b/ Sai
Đáp án:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 24+12=36(kg)Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
24+36=60(kg)
Vậy khẳng định cả hai ngày cửa hàng bán được 60kg đường là đúng.
Câu 46: Chọn đáp án đúng.
Lớp 3A có tất cả 60 học sinh. Trong đó, có 30 học sinh đạt loại giỏi, 25 học sinh đạt loại khá, còn lại là học sinh đạt loại trung bình. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình? Lớp 3A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình?
a/ 5 học sinh b/ 10 học sinh c/ 15 học sinh
d/ 50 học sinh
Đáp án: Số học sinh giỏi và khá của lớp3Alà:
30+25=55(học sinh)
Lớp 3A có số học sinh xếp loại trung bình là:
60−55=5 (học sinh)
Câu 47: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Một nhóm bạn đi dã ngoại mang theo 4 bình mỗi bình chứa 3 lít nước và 1 bình chứa 5 lít nước. Khi đó, tổng số lít nước nhóm đó mang theo là ……l.
Đáp án: Bốn bình nước chứa số lít nước là:
3×4=12 (lít)
Tổng số lít nước nhóm bạn đó mang theo đi dã ngoại là:
12+5=17 (lít)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 17.
Câu 48: Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Bình có 3 gói bánh, mỗi gói có 5 cái bánh và 1 gói có 4 cái bánh. Khi đó, Bình có tổng số cái bánh là ….. cái.
Đáp án: Ba gói bánh có số cái bánh là: 5×3=15 (cái)
Bình có số cái bánh là:
15+4=19 (cái)
Vậy đáp án đúng cần chọn là 19.
Câu 49 : Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? Trả lời................ bạn.
Đáp án: Tổng số bạn tham gia trò chơi là: 20+22=42 (bạn)
Mỗi đội có số bạn là:
42:3=14 (bạn)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Câu 50: Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? Trả lời................ bạn.
Đáp án: Tổng số bạn tham gia trò chơi là: 16+24=40 (bạn)
Mỗi đội có số bạn là:
40:4=10 (bạn)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
- YOPO.VN---- vioedu LỚP 1,2,3.rar2.9 MB · Lượt xem: 3
- YOPO.VN----DAU TRUONG VIOEDU TIỂU HỌC 2023.zip4.3 MB · Lượt xem: 2
- YOPO.VN----TÀI LIỆU TOÁN VIOEDU LỚP 5.zip5.6 MB · Lượt xem: 1
- YOPO.VN----VIOEDU LỚP 3 cấp huyện.zip28.4 MB · Lượt xem: 1
- YOPO.VN----VIOEDU lớp 3 TRƯỜNG-HUYỆN năm 2023.zip4.8 MB · Lượt xem: 1
Sửa lần cuối: