- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,280
- Điểm
- 113
tác giả
WORD Giáo án môn toán lớp 5 chân trời sáng tạo HỌC KÌ 2 NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 210 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới
Thực hiện được các kĩ năng:
+ Viết một tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
+ Viết một số dưới dạng tỉ số phần trăm.
+ Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số.
HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Giải quyết vấn đề liên quan đến việc tính tỉ số phần trăm của hai số.
HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
HỌC KỲ 2 MÔN TOÁN 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bài 56. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(1 tiết – SGK trang 7)
Yêu cầu cần đạt
Nhận biết được tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại.Thực hiện được các kĩ năng:
+ Viết một tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
+ Viết một số dưới dạng tỉ số phần trăm.
+ Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số.
HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Đồ dùng dạy học
Các hình ảnh có trong bài.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV | HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV treo hoặc trình chiếu hình ảnh phần Khởi động cho HS quan sát. Từ nội dung các bóng nói, GV giới thiệu bài. | – HS quan sát hình ảnh phần Khởi động. |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới | |
Giới thiệu tỉ số phần trăm | |
Ví dụ: GV: Đàn gà có 100 con, trong đó có 12 con gà trống. Tỉ số của số con gà trống và số con gà cả đàn là bao nhiêu? Khi số thứ hai của tỉ số là 100, ta có thể viết như sau: | HS viết (bảng con) tỉ số của số con gà trống và số con gà cả đàn 12 : 100 hay 12 100 HS viết ra bảng con 12% và đọc. |
12 = 12% đọc là mười hai phần trăm 100 Ta nói Tỉ số của số con gà trống và số con gà cả đàn là 12%; Hay: Số con gà trống chiếm 12% số con gà của cả đàn. | – HS lặp lại nhiều lần. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu mẫu. Sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo) hình cho HS thao tác và nói theo hai cách như phần Cùng học. Bài 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu. + Bài yêu cầu gì? + Để viết thành tỉ số phần trăm, mẫu số phải là bao nhiêu? + Tiến hành thế nào? + Tại sao phải rút gọn? | HS quan sát hình ảnh, nhận biết: + Có tất cả 100 hộp, trong đó có 10 hộp nước ổi; 20 hộp nước nho; 30 hộp nước dâu và 40 hộp nước cam. + Cần viết tỉ số phần trăm của số hộp nước trái cây mỗi loại và tổng số hộp (theo mẫu). Mẫu: Nước ổi: 10 = 10%. 100 Nói: Số hộp nước ổi chiếm 10% tổng số hộp nước trái cây. HS làm bài cá nhân: Viết trên bảng con và nói với bạn (theo mẫu). HS thao tác trên hình vẽ, giơ bảng con và nói theo mẫu. Nước nho: 20 = 20% 100 Số hộp nước nho chiếm 20% tổng số hộp nước trái cây. Hay: Tỉ số phần trăm của số hộp nước nho và tổng số hộp nước trái cây là 20%. Nước dâu: 30 = 30% 100 Số hộp nước dâu chiếm 30% tổng số hộp nước trái cây. Hay: Tỉ số phần trăm của số hộp nước dâu và tổng số hộp nước trái cây là 30%. Nước cam: 40 = 40% 100 Số hộp nước cam chiếm 40% tổng số hộp nước trái cây. Hay: Tỉ số phần trăm của số hộp nước cam và tổng số hộp nước trái cây là 40%. – HS nhóm đôi đọc yêu cầu và mẫu. + Viết các tỉ số ở dạng phân số thành tỉ số phần trăm. + 100 + Rút gọn phân số rồi nhân cả tử và mẫu với 10. + Không có số tự nhiên khi nhân với 30 để được 100. |
– Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. | – HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. a) 2 4 = 4% b) 17 85 = 85% 50 100 20 100 c) 12 150 = 150% d) 6 2 8 = 8% 8 100 75 25 100 – HS giải thích cách làm. Ví dụ: a) Vì 100 : 50 = 2 nên 2 2 2 4 = 4%. 50 50 2 100 … | |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | ||
Luyện tập | ||
Bài 1: | ||
– Với HS còn hạn chế, GV có thể hướng | – HS nhóm đôi tìm hiểu bài rồi thực hiện | |
dẫn như sau: | cá nhân. | |
Đọc 36% | Ba mươi sáu phần trăm | |
Viết ba mươi sáu phần trăm dưới dạng | 36 | |
phân số Phân số này đã tối giản chưa? Rút gọn phân số. | 100 Chưa 36 36 : 4 9 | |
– Sửa bài, HS giải thích cách làm. | 100 100 : 4 25 a) 50% = 50 1 b) 60% = 60 3 | |
100 2 100 5 | ||
c) 75% = 75 3 d) 100% = 100 = 1 | ||
100 4 100 | ||
– HS giải thích cách làm. | ||
a) Vì 100 : 50 = 2 nên 50 50 : 50 1 . | ||
100 100 : 50 2 | ||
... | ||
Bài 2: | – HS đọc yêu cầu. | |
– GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu. | ||
Giải thích 100 = 1 0,375 × 1 = ? | 0,375 × 1 = 0,375 | |
100 | ||
Nhân 0,375 với 1 thì vẫn bằng 0,375 | ||
nhưng khi đó xuất hiện mẫu 100 để viết | ||
thành tỉ số phần trăm. | ||
0,375 = 0,375 100% = ? Tại sao? – Sửa bài, HS giải thích cách làm. | 0,375 = 0,375 100% = 37,5% (Vì 100% = 1, nên nhân 0,375 với 100 rồi viết %.) – HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. | |
a) 0,54 = 0,54 × 100% = 54% | ||
b) 0,762 = 0,762 × 100% = 76,2% | ||
c) 1 = 1 × 100% = 100% | ||
d) 1,5 = 1,5 × 100% = 150% |
Vui học | – HS giải thích cách làm. Ví dụ: a) 0,54 × 100 = 0,54 × 100% = 54% 100 … HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bày. Cứ 100 con cá biển thì có 25 con cá sống ở rạn san hô. |
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 57. TÍNH TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ
(2 tiết – SGK trang 9)
Yêu cầu cần đạt
Tính được tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại.Giải quyết vấn đề liên quan đến việc tính tỉ số phần trăm của hai số.
HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Đồ dùng dạy học
Các hình ảnh có trong bài.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV | HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
Trò chơi “Ai nhanh hơn?”. GV nêu yêu cầu: + Viết tỉ số 28 dưới dạng tỉ số phần trăm. 35 + Viết số 0,8 dưới dạng tỉ số phần trăm. GV treo (hoặc trình chiếu) hình ảnh phần Khởi động cho HS quan sát Từ nội dung các bóng nói, GV giới thiệu bài. | HS thực hiện vào bảng con. + 28 4 80 = 80%. 35 5 100 + 0,8 100% = 80%. HS quan sát hình ảnh phần Khởi động. |
II. Khám phá, thành kiến thức mới: Tính tỉ số phần trăm của hai số | |
Ví dụ 1: Tính tỉ số phần trăm của 28 và 35. GV: Tìm tỉ số của 28 và 35. GV đặt vấn đề: Có thể làm theo cách khác được không? Dấu gạch ngang của 28 biểu thị phép tính gì? 35 Ta lấy 28 chia cho 35 được thương là một số, rồi chuyển số đó thành tỉ số phần trăm.Lưu ý: Có thể tính nhẩm 4 : 5 GV: Cách này giúp ta luôn tính được tỉ số phần trăm của hai số (kể cả trường hợp không đưa được mẫu về 100). GV hướng dẫn HS cách trình bày và đưa ra quy tắc. GV viết bảng lớp 28 : 35 = 0,8 = 80% Muốn tìm tỉ số phần trăm của 28 và 35, ta làm như sau: Tìm thương của 28 và 35. Nhân nhẩm thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải của tích. Ví dụ 2: GV treo bảng phụ (hoặc trình chiếu) đề bài. GV hướng dẫn HS trình bày bài toán theo các bước như quy tắc. | HS thảo luận nhóm bốn rồi trình bày. 28 35 Viết tỉ số 28 dưới dạng tỉ số phần trăm: 35 28 4 80 = 80%. 35 5 100 Phép chia. HS thực hiện phép chia 28 : 35 = 0,8 Chuyển 0,8 thành tỉ số phần trăm 0,8 100% = 80% HS viết bảng con 28 : 35 = 0,8 = 80% HS lặp lại. HS đọc đề bài toán: Một lớp học vùng cao có 30 học sinh, trong đó có 18 bạn nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số bạn nữ trong lớp. HS thảo luận nhóm đôi, viết phép tính (bảng con). 18 : 30 = 0,6 = 60% Bài giải 18 : 30 = 0,6 0,6 = 60% Tỉ số phần trăm của số bạn nữ trong lớp là 60%. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!