- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,945
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT GIÁO ÁN Ôn tập cuối học kì 1 văn 9 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word , ppt gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I.Mục tiêu: đưc[
1. Yêu cầu cần đạt
- Hệ thống hóa được kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc; tiếng Việt; kiểu bài viết; kiểu bài nói và nghe đã học trong kì 1.
- Vận dụng được các kiến thức đã học và kĩ năng được rèn luyện để giải quyết một số bài tập mang tính chất tổng hợp
2. Năng lực:
a. Năng lực chung; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác
b. Năng lực riêng biệt: Năng lực thu thập và xử lí thông tin liên quan đến bài học.
3.Phẩm chất:
Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước và các phẩm chất cao quý.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Các hình ảnh, video liên quan (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối, tạo hứng thú cho HS, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi: Giải cứu nàng tiên cá ( trình chiếu)
*GV khơi gợi vấn đề cho HS trình bày:
*HS trả lời: gợi ý
*GV dẫn vào bài:
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. ÔN TẬP KIẾN THỨC
1. Mục tiêu
HS củng cố kiến thức về các loại, thể loại VB đọc, kiến thức tiếng Việt và kiến thức về các kiểu bài viết, bài nói đã được học, thực hành trong học kì I.
Nội dung hoạt động
HS trình bày các bài tập đã chuẩn bị.
Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1. HĐ nhóm 4
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh thực hiện trả lời câu hỏi 1 trang 143 – SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xem lại, chỉnh sửa, hoàn thiện phần chuẩn bị ở nhà, trình bày, thảo luận, trao đổi. ( Nhóm 4)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh chú ý theo dõi góp ý
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham gia nhiệm vụ của các nhóm
- GV chốt kiển thức èTrình chiếu trên bảng
Câu 1.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT: ……….: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: đưc[
1. Yêu cầu cần đạt
- Hệ thống hóa được kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc; tiếng Việt; kiểu bài viết; kiểu bài nói và nghe đã học trong kì 1.
- Vận dụng được các kiến thức đã học và kĩ năng được rèn luyện để giải quyết một số bài tập mang tính chất tổng hợp
2. Năng lực:
a. Năng lực chung; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác
b. Năng lực riêng biệt: Năng lực thu thập và xử lí thông tin liên quan đến bài học.
3.Phẩm chất:
Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước và các phẩm chất cao quý.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Các hình ảnh, video liên quan (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối, tạo hứng thú cho HS, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi: Giải cứu nàng tiên cá ( trình chiếu)
*GV khơi gợi vấn đề cho HS trình bày:
*HS trả lời: gợi ý
*GV dẫn vào bài:
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. ÔN TẬP KIẾN THỨC
1. Mục tiêu
HS củng cố kiến thức về các loại, thể loại VB đọc, kiến thức tiếng Việt và kiến thức về các kiểu bài viết, bài nói đã được học, thực hành trong học kì I.
Nội dung hoạt động
HS trình bày các bài tập đã chuẩn bị.
Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1. HĐ nhóm 4
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh thực hiện trả lời câu hỏi 1 trang 143 – SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xem lại, chỉnh sửa, hoàn thiện phần chuẩn bị ở nhà, trình bày, thảo luận, trao đổi. ( Nhóm 4)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh chú ý theo dõi góp ý
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham gia nhiệm vụ của các nhóm
- GV chốt kiển thức èTrình chiếu trên bảng
Câu 1.
Văn bản | Tác giả | Loại/ thể loại | Nội dung | Hình thức/ Nghệ thuật |
Chuyện người con gái Nam Xương | Nguyễn Dữ | Truyện truyền kì | Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam. Bày tỏ nỗi lòng cảm thông với số phận đầy bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ. | Sáng tạo trong cách kể chuyện, sử dụng các yếu tố truyền kỳ tạo nên một tác phẩm gây ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc. |
Dế chọi | Bồ Tùng Linh | Truyện truyền kì | Thể hiện nghch lí khó tin trong cuộc sống mà nguyên nhân chỉ từ một con dế nhỏ, qua đó, tác giả phê phán sâu sắc xã hội phong kiến đương thời | Cốt truyện li kì kèm những yếu tố đầy chất quái dị, kết cấu chặt chẽ xoay quanh câu chuyện. |
Sơn Tinh- Thủy Tinh | Nguyễn Nhược Pháp | Thơ | Kể lại một truyền thuyết bằng thơ | Yếu tố kì ảo do nhà thư tưởng tượng sáng tạo nên |
Nỗi niềm chinh phụ | Đặng Trần Côn- Đoàn Thị Điểm | Song thất lục bát | Tâm trạng và nỗi niềm của nhân vật người chinh phụ trong hoàn cảnh chia li, qua đó phản ánh những mất mát do chiến tranh gây ra. | Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình và hình ảnh mang tính ước lệ tượng trưng được sử dụng rất thành công. |
Tiếng đàn mưa | Bích Khê | Song thất lục bát | Khám phá vẻ đẹp mong manh, tinh tế của bức tranh mưa xuân đồng thời tái hiện tâm trạng u buồn, sự cô đơn và nỗi nhớ quê hương sâu sắc của kẻ xa xứ | Hệ thống biện pháp tu từ đặc sắc, hình ảnh độc đáo, ngôn ngữ giàu nhạc tính. |
Một thể thơ độc đáo của người VIệt | Dương Lâm An | Nghị luận | Ccung cấp một số thông tin mở rộng về thể thơ song thất lục bát | VB sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh; hệ thống thông tin được triển khai phong phú, bao gồm cả tri thức về văn học và văn hoá, lịch sử,... |
Kim- Kiều gặp gỡ | Nguyễn Du | Truyện thơ Nôm | Khắc họa khung cảnh khi lần đầu Kim Trọng và Thúy Kiều gặp gỡ, đôi lứa xứng đôi, trai tài gái sắc, từ đó mà tình yêu đã nảy nở. | Sử dụng kết hợp ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân.Diễn tả nội tâm nhân vật qua hành động, qua nghệ thuật "tả cảnh ngụ tình" đầy đặc sắc.Thể thơ lục bát được sử dụng tài tình, thuần thục. |
Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu KNN | Nguyễn Đình Chiểu | Truyện thơ | Ca ngợi người anh hùng trí dung song toàn , trọng ân nghĩa, khát vọng về một xã hội công bằng | Tập trung khắc hoạ nhân vật , quan hành động ngôn ngữ đối thoại sử dụng ngôn ngữ: đậm chất Nam Bộ |
Tự tình | Hồ Xuân Hương | Thất ngôn bát cú | Phản ánh nỗi niềm tâm sự trĩu nặng của người phụ nữ trong xã hội xưa đồng thời thể hiện sự thấu hiểu ngợi ca bản lĩnh, ý thức về quyền sống và khát vọng hạnh phúc của họ. | Sử dụng ngôn ngữ giàu chất hình ảnh. |
Chuyện người con gái NX- một bi kịch của con người | Nguyễn Đăng Na | Nghị luận | Tập trung khai thác nội dung chính của văn bản | Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng rõ ràng, mạch lạc, giúp làm sáng tỏ luận đề. |
Từ thằng quỷ nhỏ….. | Trần văn Toàn | Nghị luận VH | Tập trung khai thác các nội dung của văn bản nghị luận; Thàng quỷ nhỏ.. | Các lí lẽ bằng chứng đều tập trung làm sáng tỏ vấn đề nghị luận |
Ngày xua | Vũ Cao | Thơ lục bát | Ca ngợi sức sống mãnh liệt của truyện Kiều | Cách tổ chức của bài thơ là sự đan xen những câu “kể”, “dẫn dắt” của người con và những câu Kiều được trích dẫn nguyên vẹn. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!