Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,206
Điểm
113
tác giả
WORD + POWERPOINT GIÁO ÁN Quyền và nghĩa vụ của công dân gdcd 8 KẾT NỐI TRI THỨC được soạn dưới dạng file word, PPT gồm 4 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY

BÀI 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN

( Bộ Kết nối tri thức)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1) Về kiến thức


- Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.

- Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động

- Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động của người lao động.

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến quyền, nghĩa vụ lao động của công dân.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được thái độ, hành vi lao động của bản thân trong đời sống thực tế; Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch khắc phục, cải thiện những điểm chưa tốt, chưa phù hợp trong lao động của bản thân.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, phân tích được một số hiện tượng về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong thực tiễn cuộc sống; Vận dụng được các kiến thúc đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn có liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

3) Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đinh, trường, lớp và cộng đồng phù hợp với lứa tuổi

- Trách nhiệm: Thực hiện tốt mọi quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, lao động chưa thành niên, quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Công dân 8;

- Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,... liên quan tới bài học;

- Trích một số điều luật liên quan nội dung bài học;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng PowerPoint,....

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động: Mở đầu

a) Mục tiêu.
Tạo tâm thế tích cực và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.

b) Nội dung. Học sinh làm việc theo nhóm, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu sau

Em hãy kể một số hoạt động lao động mà em đã từng thực hiện ở gia đình, nhà trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.

c) Sản phẩm. Học sinh bước đầu nhận biết được một số hoạt động lao động bản thân có thể và đã từng tham gia, biết được ý nghĩa của các hoạt động đó

- Một số hoạt động lao động mà em đã từng thực hiện ở gia đình, nhà trường hoặc cộng đồng:

+ Ở nhà: quét nhà, nấu những món ăn đơn giản, rửa bát, giặt quần áo, chăm sóc cây cảnh,…

+ Ở trường: vệ sinh lớp học, chăm sóc cây trong khuôn viên của trường,…

+ Ở cộng đồng: tham gia quét dọn đường làng, ngõ xóm; tham gia dọn dẹp tại nghĩa trang liệt sĩ, khu di tích lịch sử - văn hóa của địa phương,…


d) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập:


Học sinh làm việc theo nhóm, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu sau

Em hãy kể một số hoạt động lao động mà em đã từng thực hiện ở gia đình, nhà trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.

Thực hiện nhiệm vụ

Giáo viên gọi từ một đến hai HS lên chia sẻ, các HS khác nhận xét về câu trả lời của bạn

Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày việc chuẩn bị của bản thân mình

- Các học sinh khác chủ động tìm hiểu, góp ý, bổ sung hoàn thiện

Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét đánh giá về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh

Gv nhấn mạnh:

Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Đó là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nước. và nhân loại. Mỗi người cần nhận thức được vai trò quan trọng của lao động để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh văn minh.

2. Hoạt động: Khám phá

Nội dung 1: Tìm hiểu nội dung: Vai trò của lao động đối với đời sống con người

a) Mục tiêu.
HS phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.

b) Nội dung. HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong và trả lời câu hỏi

a) Em hãy cho biết, trong thông tin trên, Giêm Oát đã lao động như thế nào? Việc lao động đó đã mang lại những ý nghĩa gì?

b) Hãy phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.


c) Sản phẩm.

- Hoạt động lao động của Giêm Oát:


+ Năm 1769, Giêm Oát đã sáng chế ra máy hơi nước.

+ Đến năm 1784, ông đã hoàn thiện trở thành động cơ nhiệt vạn năng chạy bằng than và nước.

- Ý nghĩa:

+ Giải phóng sức lao động cơ bắp của con người, tạo điều kiện cho sự chuyển biến từ việc lao động bằng tay sang sử dụng máy móc.

+ Đưa con người từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

+ Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác, như: nông nghiệp, giao thông vận tải,…

Tầm quan trọng của lao động:

+ Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người

+ Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong và trả lời câu hỏi
a) Em hãy cho biết, trong thông tin trên, Giêm Oát đã lao động như thế nào? Việc lao động đó đã mang lại những ý nghĩa gì?
b) Hãy phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.

Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đại diện các nhóm đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm rõ khái niệm lao động, cũng như vai trò của lao động đối với đời sống
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.
1. Vai trò của lao động đối với đời sống con người.
- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.
Vai trò của lao động đối với đời sống con người
- Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người
- Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.

Nội dung 2: Tìm hiểu nội dung: Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động công dân.

a) Mục tiêu.
HS chỉ ra được các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động công dân

b) Nội dung.
HS làm việc theo nhóm, đọc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động công dân mà sách giáo khoa đưa ra căn cứ vào đó để giải quyết các trường hợp sách giáo khoa đưa ra

a) Theo em, trong trường hợp 2 và 3, các nhân vật đã thực hiện quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân như thế nào ?

b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong đời sống hằng ngày.

c) Sản phẩm.

- Trường hợp 2:


+ Bạn C đã thực hiện quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, việc làm (thể hiện ở chi tiết: Gia đình bạn C có truyền thống kinh doanh nhưng C quyết định sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ đăng kí học nghề trang điểm).

+ Bố mẹ bạn C đã tôn trọng quyết định về việc lựa chọn nghề nghiệp của C.

- Trường hợp 3: Anh T đã thực hiện quyền tự do lựa chọn nơi làm việc.

Một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:

+ Sau khi tốt nghiệp đại học, anh B đăng kí ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh tại công ty X.

+ Chị Y tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.

+ Gia đình bạn M có nghề truyền thống là sản xuất đồ thủ công mĩ nghệ; nhưng bạn M không thích công việc này, bạn mong muốn sau này trở thành kiến trúc sư xây dựng.

+ Anh V đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty K vì bị kì thị, phân biệt đối xử và cưỡng ép lao động tại nơi làm việc.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc theo nhóm, đọc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động công dân mà sách giáo khoa đưa ra căn cứ vào đó để giải quyết các trường hợp sách giáo khoa đưa ra
a) Theo em, trong trường hợp 2 và 3, các nhân vật đã thực hiện quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân như thế nào ?
b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong đời sống hằng ngày.
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đại diện các nhóm đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm rõ các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động
2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động công dân.
+ Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc để đáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình và cống hiến cho xã hội.
+ Công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và góp phần phát triển đất nước.
Nội dung 3: Tìm hiểu nội dung: Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

a) Mục tiêu.
HS chỉ ra được các quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

b) Nội dung.
HS làm việc theo nhóm, đọc các quy định của pháp luật về về lao động chưa thành niên mà sách giáo khoa đưa ra căn cứ vào đó để giải quyết các trường hợp sách giáo khoa đưa ra

a) Em hãy cho biết các nhân vật trong những bức tranh trên đã thực hiện về lao động chưa thành niên như thế nào.

b) Hãy kể thêm những quy định của pháp luật về lao động vị thành niên.


c) Sản phẩm.

- Bức tranh số 1:
chủ công trường xây dựng đã vi phạm khoản 1 và 2 điều 147 của Bộ luật lao động năm 2019 vì ông ta đã:

+ Sử dụng lao động thành niên trong các công việc nặng nhọc

+ Để lao động chưa thành niên làm việc tại công trường xây dựng.

- Bức tranh số 2: người đàn ông trong hình 2 đã vi phạm khoản 2 điều 147 của Bộ luật lao động năm 2019 vì ông ta đã: sử dụng lao động chưa thành niên trong công việc phá dỡ công trường xây dựng.

- Bức tranh số 3: người phụ nữ (mẹ của bạn học sinh) và chủ công ty đã thực hiện đúng khoản 1 điều 145 của Bộ luật lao động năm 2019 vì đã: giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

- Bức tranh số 4: người phụ nữ đã thực hiện đúng khoản 1 điều 147 của Bộ luật lao động năm 2019, vì cô ấy đã: từ chối sử dụng lao động chưa thành niên trong các công việc liên quan đến hóa chất độc hại.

Một số quy định khác của pháp luật về lao động chưa thành niên:

- Điều 8 Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định: danh mục những công việc mà người đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm, gồm:

+ Biểu diễn nghệ thuật.

+ Vận động viên thể thao.

+ Lập trình phần mềm.

+ Các nghề truyền thống, như: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá…

+ Các nghề thủ công mỹ nghệ, như: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian; nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa…

+ Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.

+ Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).

+ Nuôi tằm.

+ Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.

+ Chăn thả gia súc tại nông trại.

+ Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản.

+ Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc theo nhóm, đọc các quy định của pháp luật về về lao động chưa thành niên mà sách giáo khoa đưa ra căn cứ vào đó để giải quyết các trường hợp sách giáo khoa đưa ra
a) Em hãy cho biết các nhân vật trong những bức tranh trên đã thực hiện về lao động chưa thành niên như thế nào.
b) Hãy kể thêm những quy định của pháp luật về lao động vị thành niên.

Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đại diện các nhóm đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm rõ các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động đối với lao động chưa thành niên
3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.
+ Cấm nhận trẻ em chưa đủ 13 tuổi vào làm việc (trừ một số công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao theo luật định).
+ Cấm sử dụng lao động chưa thành niên vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hoá chất độc hại, có môi trường lao động không phù hợp cho sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.

Nội dung 4: Tìm hiểu nội dung: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động.

a) Mục tiêu.
Học sinh nêu quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động.

b) Nội dung.
HS làm việc cá nhân, đọc các thông tin sách giáo khoa đưa ra và thực hiện yêu cầu sau

a) Theo em, các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?

b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động trong cuộc sống.


c) Sản phẩm.

- Trường hợp 2:
khi nhận thấy điều kiện làm việc của công ty có thể ngây nguy hại đến sức khỏe, chị X và một số người lao động đã làm đơn khiếu nại. Chị X dự định, nếu công ty không cải thiện điều kiện làm việc, thì chị sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. => Như vậy, chị X đã thực hiện các quyền lợi của người lao động, đúng với điểm d) và điểm e) thuộc khoản 1 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.

Trường hợp 3. Anh H đã nghiêm túc chấp hành kỉ luật, nội quy của cơ quan và hoàn thành tốt công việc được giao. => Như vậy, anh H đã thực hiện đúng những nghĩa vụ của người lao động, được quy định tại điểm a) và b) thuộc khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.

- Ví dụ về thực hiện quyền của người lao động:

+ Sau khi tốt nghiệp đại học, anh T đã gửi hồ sơ ứng tuyển vào vị trí kĩ sư công nghệ thông tin tại công ty X

+ Khi làm việc tại công ty K, chị A đã chủ động ra nhập tổ chức Công đoàn.

+ Trong quá trình làm việc tại công ty D, chị V đã nhiều lần bị người quản lí sàm sỡ, quấy rối tình dục. Do đó, chị đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và tìm kiếm cho mình một môi trường làm việc khác an toàn, lành mạnh hơn.

+ Do bất bình với chính sách tiền lương và những khoản cúp phạt vô lí của công ty G, 15 công nhân trong tổ sản xuất của anh B đã thực hiện đình công và đưa ra yêu cầu: cần được đối thoại, trao đổi trực tiếp với giám đốc công ty.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, đọc các thông tin sách giáo khoa đưa ra và thực hiện yêu cầu sau
a) Theo em, các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?
b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động trong cuộc sống.

Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra qua việc trả lời câu hỏi
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức giúp học sinh biết được quyền của người lao động khi tham gia vào hợp đồng lao động
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên khi tham gia hợp đồng lao động.
a. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động
+ Người lao động có quyền: làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, không bị cưỡng bức lao động; được hưởng lương phù hợp với trình độ, được gia nhập các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức đại diện cho người lao động...
+ Người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, chấp hành kỉ luật lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao động.
Nội dung 5: Tìm hiểu nội dung: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động.

a) Mục tiêu. Học sinh nêu quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động.

b) Nội dung.
HS làm việc cá nhân, đọc các thông tin sách giáo khoa đưa ra và thực hiện yêu cầu sau

a) Các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ như thế nào?

b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong cuộc sống.

c) Sản phẩm.

- Trường hợp 2.
Ông M đã:

+ Không thực hiện kí hợp đồng lao động với chị X (dù chị X đã làm việc tại công ty của ông gần 2 năm).

+ Thường xuyên có lời lẽ không hay, xúc phạm danh dự và nhân phẩm của chị X.

=> Như vậy, ông M vi phạm điểm a) khoản 2 điều 6 Bộ luật Lao động năm 2019.

- Trường hợp 3. Bà K đã thực hiện tốt quyền lợi của người sử dụng lao động, được quy định tại điểm a) khoản 1 điều 6 Bộ luật Lao động năm 2019.

Một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

- Ví dụ về thực hiện quyền lợi của người sử dụng lao động:

+ Chú T (chủ doanh nghiệp X) đã tham gia thành lập tổ chức đại diện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.

+ Giám đốc X kí quyết định khen thưởng chị H vì có nhiều thành tích trong lao động.

+ Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, bà M đã kí quyết định tạm dừng sản xuất, đóng cửa nơi làm việc.

+ Anh Đ quyết định tuyển dụng và bổ nhiệm chị Y vào vị trí trưởng phòng sáng tạo nội dung của công ty.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, đọc các thông tin sách giáo khoa đưa ra và thực hiện yêu cầu sau
a) Các nhân vật trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ như thế nào?
b) Em hãy nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong cuộc sống.
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra qua việc trả lời câu hỏi
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức giúp học sinh biết được các quyền của người sử dụng lao động trong giao kết hợp đồng lao động.
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên khi tham gia hợp đồng lao động.
b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng lao động
+ Người sử dụng lao động có quyền: tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động, khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động, đóng cửa tạm thời nơi làm việc...
+ Người sử dụng lao động có nghĩa vụ: thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác, tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
Nội dung 6: Tìm hiểu nội dung: Hợp đồng lao động.

a) Mục tiêu. Học sinh nêu được những vấn đề cơ bản của hợp đồng lao động.

b) Nội dung.
HS làm việc cá nhân, đọc các thông tin sách giáo khoa đưa ra và thực hiện yêu cầu sau

a) Theo em, vì sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động?

b) Dựa vào các thông tin trên, em hãy lập một hợp đồng lao động đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động.


c) Sản phẩm.

Người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

d) Tổ chức thực hiện


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, đọc các thông tin sách giáo khoa đưa ra và thực hiện yêu cầu sau
a) Theo em, vì sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động?
b) Dựa vào các thông tin trên, em hãy lập một hợp đồng lao động đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra qua việc trả lời câu hỏi
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức giúp học sinh biết được các nội dung cơ bản của hợp đồng lao động
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên khi tham gia hợp đồng lao động.
c. Hợp đồng lao động
+ Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
3. Hoạt động: Luyện tập

Luyện tập 1:
Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào sau đây? Vì sao?

a) Mục tiêu. HS củng cố kiến thức đã học thông qua thực hành xử lí tình huống cụ thể có liên quan đến nội dung bài học, có ý thức tìm hiểu và tích cực thực hiện quyền lao động của bản thân phù hợp với lứa tuổi

b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ, đưa ra các ý kiến để lý giải cho từng trường hợp cụ thể

c) Sản phẩm.

- Ý kiến a)
Đồng tình. Vì: lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người; là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.

- Ý kiến b) Không đồng tình. Vì: lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.

- Ý kiến c) Không đồng tình. Vì: bất cứ hoạt động lao động chân chính nào (dù tạo ra giá trị lớn hay nhỏ) đều là sự đóng góp cho xã hội.

- Ý kiến d) Đồng tình. Lao động giúp con người phát triển các mối quan hệ tích cực, tránh những thói hư tật xấu.

d) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập


Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân

Các học sinh cùng suy nghĩ và đưa ra ý kiến của bản thân về từng trường hợp cụ thể

Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh cùng nhau làm việc theo theo cá nhân

- Ghi ý kiến của mình vào vở, có thể trao đổi cặp đôi cùng các bạn bên cạnh để hoàn thiện câu trả lời

Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên mời từng học sinh đưa ra ý kiến về từng nội dung

Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được vai trò của việc thực hiện quyền lao động.

Câu hỏi 2: Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật dưới đây?

a) Mục tiêu. HS vận dụng các kiến thức đã học để tham gia giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế cuộc sống liên quan đến việc thực hiện quyền lao động

b) Nội dung.
HS làm việc cá nhân, đọc suy nghĩ và đưa ra quan điểm của bản thân cho từng tình huống

c) Sản phẩm.

- Trường hợp a)
Nhận xét: bà K đã có hành vi phân biệt đối xử giữa các lao động. Hành vi này của bà đã vi phạm quy định tại khoản 1 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.

- Trường hợp b) Nhận xét: hành vi của bạn Q là không đúng, thể hiện thái độ lười biếng lao động.

- Trường hợp c) Nhận xét: chị O đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng lao động chưa thành niên (được quy định tại khoản 2 điều 144 Bộ luật Lao động năm 2019).

- Trường hợp d) Nhận xét: bạn H đã rất chăm chỉ lao động.

d) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập


HS làm việc cá nhân, đọc suy nghĩ và đưa ra quan điểm của bản thân cho từng tình huống

Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc theo theo cá nhân

- Hoàn thành bài viết theo yêu cầu để chia sẻ trước lớp

Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên mời từng học sinh đưa ra ý kiến về từng nội dung

Kết luận, nhận đinh

- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để hiểu rõ được sự cần thiết phải nâng cao nhận thức về việc thực hiện quyền lao động.

Câu hỏi 3: Hãy chỉ ra những vi phạm của người lao động, người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 trong những trường hợp dưới đây:

a) Mục tiêu. HS vận dụng các kiến thức đã học để tham gia giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế cuộc sống liên quan đến thực hiện quyền lao động của bản thân phù hợp với lứa tuổi

b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân căn cứ vào các quy định của pháp luật để chỉ ra hành vi vi phạm trong từng trường hợp cụ thể.

c) Sản phẩm.

- Trường hợp a)
Vi phạm khoản 1 điều 146 Bộ luật Lao động năm 2019.

- Trường hợp b) Vi phạm điểm a) khoản 2 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.

- Trường hợp c) Vi phạm điểm a) khoản 2 điều 6 Bộ luật Lao động năm 2019.

- Trường hợp d) Vi phạm quy định về sử dụng lao động chưa thành niên trong Bộ luật Lao động năm 2019.

- Trường hợp e) Vi phạm điểm b) khoản 2 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.

- Trường hợp g) Vi phạm điểm b) khoản 2 điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao nhiệm vụ


Học sinh làm việc cá nhân căn cứ vào các quy định của pháp luật để chỉ ra hành vi vi phạm trong từng trường hợp cụ thể.

Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh làm việc cá nhân căn cứ vào các quy định của pháp luật để chỉ ra hành vi vi phạm trong từng trường hợp cụ thể.

Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày một số kỹ năng đã tìm hiểu

Kết luận, nhận định

- Giáo viên tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được thực hiện quyền lao động của bản thân

Câu hỏi 4: Em hãy xử lí các tình huống dưới đây:

a) Mục tiêu. HS vận dụng các kiến thức đã học để tham gia giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế thực hiện quyền lao động

b) Nội dung. HS làm việc nhóm, cùng trao đổi để đi đến thống nhất đưa ra quan điểm cho yêu cầu đặt ra

c) Sản phẩm.

- Xử lí tình huống a)


Nếu là bạn của anh K, em sẽ khuyên anh K:

+ Tìm hiểu về danh mục một số công việc mà người lao động chưa thành niên được phép tham gia (quy định tại Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội).

+ Đến trung tâm giới thiệu việc làm để nhờ sự trợ giúp, tư vấn.

- Xử lí tình huống b)

Nếu là N, em sẽ:

+ Giải thích để bạn H hiểu: lao động là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân trong đó có học sinh.

+ Khuyên H nên giúp đỡ mẹ những việc làm phù hợp với lứa tuổi, như: dọn dẹp nhà cửa, nấu những món ăn đơn giản, rửa bát, chăm sóc em,…

- Xử lí tình huống c)

Nếu là bạn của chị P, em sẽ khuyên chị nên lập hợp đồng lao động với nội dung quy định rõ:

+ Địa điểm và thời gian làm việc.

+ Mức lương và các quyền lợi khác chị P được hưởng.

+ Những nội quy lao động, kỉ luật lao độngc ủa công ty (nếu có).

+ Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao nhiệm vụ


HS làm việc nhóm, cùng nhau sắm vai để xử lý tình huống đặt ra

Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc nhóm, cùng sắm vai nhân vật trong tình huônhgs

Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên mời các nhóm nhận xét về cách xử lý của các nhóm

Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được thực hiện quyền lao động

Câu hỏi 5: Em đã chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân như thế nào? Hãy làm rõ theo bảng sau:

a) Mục tiêu.
HS vận dụng các kiến thức đã học để tham gia giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế cuộc sống thấy những cách ứng xử phù hợp khi thực hiện quyền lao động

b) Nội dung.
HS làm cá nhân, tự đánh giá bản thân để rút ra những việc đã làm tốt, những việc chưa làm tốt và vạch được phương hướng để khắc phục

c) Sản phẩm.

Học sinh biết được những việc nên làm, những việc nên tránh nhằm thực hiện quyền lao động

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao nhiệm vụ


HS làm cá nhân, tự đánh giá bản thân để rút ra những việc đã làm tốt, những việc chưa làm tốt và vạch được phương hướng để khắc phục

Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩa và hoàn thành bảng gợi ý

Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên mời các nhóm nhận xét về cách xử lý của các nhóm

Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được thấy những cách ứng xử phù hợp khi thực hiện quyền lao động

4. Hoạt động: Vận dụng

Câu 1:
Em hãy cùng các bạn lập kế hoạch và thực hiện một hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi (vệ sinh môi trường, trồng cây, giúp đỡ người neo đơn, gia đình bạn có hoàn cảnh khó khăn,...) và báo cáo kết quả với cả lớp..

a) Mục tiêu.
HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới

b) Nội dung. HS làm việc theo nhóm cùng các bạn lập kế hoạch và thực hiện một hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi (vệ sinh môi trường, trồng cây, giúp đỡ người neo đơn, gia đình bạn có hoàn cảnh khó khăn,...) và báo cáo kết quả với cả lớp

c) Sản phẩm.

- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của việc nâng cao nhận thức về thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao nhiệm vụ


HS làm việc theo nhóm cùng các bạn lập kế hoạch và thực hiện một hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi (vệ sinh môi trường, trồng cây, giúp đỡ người neo đơn, gia đình bạn có hoàn cảnh khó khăn,...) và báo cáo kết quả với cả lớp

Thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc theo nhóm cùng các bạn lập kế hoạch và thực hiện một hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi (vệ sinh môi trường, trồng cây, giúp đỡ người neo đơn, gia đình bạn có hoàn cảnh khó khăn,...) và báo cáo kết quả với cả lớp

Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian chia sẻ trước lớp

Kết luận, nhận định

- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu hơn và tích cực tham gia các hoạt động lao động phù hợp.

Câu 2: Hãy viết (khoảng nửa trang giấy) về một tấm gương thành công trong công việc và bài học rút ra từ tấm gương đó.

a) Mục tiêu. HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới

b) Nội dung. HS làm việc cá nhân, suy nghĩa và hoàn thành bài viết

c) Sản phẩm.

- Bước đầu có ý thức học tập và thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao nhiệm vụ


HS làm việc cá nhân, suy nghĩa và hoàn thành bài viết

Thực hiện nhiệm vụ


HS làm việc cá nhân, suy nghĩa và hoàn thành bài viết

Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ

Kết luận, nhận định

- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu được và nâng cao ý thức thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động
1705464698203.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---KNTT_Bài 10_Quyền và nghĩa vụ lao động ( Soạn gộp).zip
    20 MB · Lượt xem: 3
  • YOPO.VN---KNTT_Bài 10_Quyền và nghĩa vụ lao động ( Soạn tách).zip
    23 MB · Lượt xem: 2
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài 11 công dân 8 giáo án bồi dưỡng hsg gdcd 8 giáo án gdcd 11 bài 8 chủ nghĩa xã hội giáo án gdcd 8 giáo án gdcd 8 bài 1 giáo án gdcd 8 bài 10 giáo án gdcd 8 bài 11 giáo án gdcd 8 bài 11 tiết 2 giáo án gdcd 8 bài 11 violet giáo án gdcd 8 bài 12 giáo án gdcd 8 bài 2 giáo án gdcd 8 bài 21 giáo án gdcd 8 bài 4 giáo án gdcd 8 bài 4 giữ chữ tín giáo án gdcd 8 bài 5 giáo án gdcd 8 bài 6 giáo án gdcd 8 bài 6 violet giáo án gdcd 8 bài 7 violet giáo án gdcd 8 bài 8 giáo án gdcd 8 bài 9 giáo án gdcd 8 bài liêm khiết giáo án gdcd 8 bài tôn trọng lẽ phải giáo án gdcd 8 bài tôn trọng người khác giáo an gdcd 8 cả năm giáo án gdcd 8 học kì 2 giáo án gdcd 8 kì 2 giáo án gdcd 8 mới nhất giáo an gdcd 8 powerpoint giáo án gdcd 8 soạn theo 5 bước giáo án gdcd 8 theo 5 bước giáo an gdcd 8 theo chủ de giáo án gdcd 8 theo công văn 3280 giáo án gdcd 8 theo công văn 4040 giáo án gdcd 8 theo công văn 5512 giáo án gdcd 8 theo công văn 5512 violet giáo án gdcd 8 theo cv 4040 giáo án gdcd 8 theo cv 5512 giáo án gdcd 8 vietjack giáo an gdcd 8 violet giáo án gdcd 8 vnen giáo án gdcd 8 vnen violet giáo án gdcd bài 8 lớp 11 giáo án gdcd lớp 8 giáo án gdcd lớp 8 bài 1 giáo án gdcd lớp 8 bài 11 giáo án gdcd lớp 8 bài 12 giáo án gdcd lớp 8 bài 16 giáo án gdcd lớp 8 bài 5 giáo án gdcd lớp 8 bài 9 giáo án gdcd lớp 8 theo công văn 5512 giáo án ôn tập học kì 1 gdcd 8 giáo án điện tử môn gdcd lớp 8 soạn giáo án gdcd 8
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,139
    Bài viết
    37,608
    Thành viên
    139,763
    Thành viên mới nhất
    VuHaAnhh

    Thành viên Online

    Không có thành viên trực tuyến.
    Top