Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,205
Điểm
113
tác giả
WORD + POWERPOINT Giáo án stem khoa học lớp 4 Bài 12 Ăn uống cân bằng được soạn dưới dạng file word, pptx gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải giáo án stem khoa học lớp 4 về ở dưới.
BÀI HỌC STEM LỚP 4 – KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 12: ĂN UỐNG CÂN BẰNG
(2 tiết)
Gợi ý thời điểm thực hiện:
– Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng – Sách KNTT
– Bài 25. Ăn, uống khoa học để cơ thể khoẻ mạnh – Sách CTST
– Bài 18. Chế độ ăn uống – Sách CD
Mô tả bài học:
stem4.png

Trình bày được chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh; nhận xét được bữa ăn cân bằng, lành mạnh hay không dựa vào tháp dinh dưỡng; vận dụng ước lượng khối lượng và thực hành tạo sản phẩm 3D để tạo mô hình bữa ăn phù hợp.


Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học:
Môn học
Yêu cầu cần đạt
Môn học chủ đạoKhoa học– Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày.
– Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng.
– Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào sơ đồ tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường.
Môn học tích hợpToán– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo khối lượng, dung tích…
Mĩ thuậtPhối hợp được một số kĩ năng: cắt, dán, xếp, gắn, vẽ,… trong thực hành, sáng tạo.


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Bài học này giúp các em:
– Hiểu và biết thực hành ăn uống cân bằng lành mạnh.
– Thực hành thiết kế làm mô hình bữa ăn.
– Tự tin trình bày đề xuất ý tưởng hoặc giới thiệu sản phẩm.
– Chia sẻ hợp tác với bạn trong quá trình làm sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. Chuẩn bị của GV

– Các phiếu học tập, phiếu đánh giá sản phẩm
– Mô hình tháp dinh dưỡng cho trẻ 6 đến 11 tuổi
– Đồ dùng, dụng cụ vật liệu cho 1 nhóm 4 HS
STT
Thiết bị/Dụng cụ
Số lượng
Hình ảnh minh hoạ
1​
Giấy A4, giấy màu2 tờ, 5 tờ
2​
Băng dính hai mặt1 cuộn
3​
Đất nặn1 hộp
4​
Keo dán1 lọ
2. Chuẩn bị của HS (dành cho 1 nhóm)
STT
Thiết bị/Dụng cụ
Số lượng
Hình ảnh minh hoạ
1​
Thước1 chiếc
2​
Bút màu1 hộp
3​
Kéo1 chiếc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
MỞ ĐẦU
Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn
– GV chia lớp thành hai đội
– GV giới thiệu cách chơi:
Từng bạn trong mỗi đội sẽ lên viết tên các món ăn. Đội nào viết được nhiều món ăn hơn sẽ chiến thắng.
– HS theo dõi
– GV mời 2 đội tham gia trò chơi.– HS tham gia trò chơi.
– Kết thúc trò chơi, GV tổng kết đội nào viết được nhiều món ăn hơn đội đó chiến thắng.
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em mỗi bữa ăn nên ăn những món ăn nào để tốt cho sức khoẻ?

– HS theo dõi


– HS trả lời:
Thực đơn ăn uống khoa học mỗi ngày cần bổ sung đủ 4 nhóm dưỡng chất dưới đây để tốt cho cơ thể:
Nhóm tinh bột: có nhiều trong gạo, các loại đậu, hạt, ngũ cốc,... là nguồn thực phẩm bổ sung năng lượng chính cho mỗi cá nhân.
Chất đạm: có trong cá, trứng, sữa, thịt đỏ,... giúp tăng sức đề kháng để ngăn ngừa bệnh tật.
Chất béo: có trong một số loại dầu hướng dương, dầu cải, dầu ô liu,... giúp hạn chế mắc bệnh về tim mạch.
Vitamin cùng khoáng chất có trong rau xanh và hoa quả giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ dinh dưỡng để phát triển khoẻ mạnh.
– GV giao phiếu học tập số 1và yêu cầu HS hoàn thành.– HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
– GV yêu cầu HS trình bày phiếu học tập số 1.– HS trình bày phiếu học tập số 1
Quan sát tranh trang 58 SGK
Những món ăn từ động vật: Cá, bò, trứng, ngao, lợn (xúc xích), sữa, pho mát.
Những món ăn từ thực vật: Cải xanh, súp lơ, cà rốt, bắp cải, ớt, cà chua, ngô, khoai tây, dầu ăn.
Kể tên các món ăn hàng ngày của em: Cơm, cá kho, thịt kho, rau ngót, rau muống, gà rán.
– GV tổng kết hoạt động
– Sau khi HS hoàn thành phiếu bài tập, GV dẫn dắt để HS biết nhiệm vụ cần thực hiện là tạo ra mô hình bữa ăn cân bằng tốt cho sức khoẻ.
– HS theo dõi
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Ăn nhiều loại thức ăn
– GV chia lớp thành các nhóm 6 HS– HS theo dõi
a) GV yêu cầu HS đọc thông tin trong bảng thực đơn trong ngày, trang 59 trong sách STEM lớp 4, thảo luận và cho biết:
Thực đơn nào tốt cho sức khoẻ hơn? Giải thích
Đề xuất một số điều chỉnh nếu cần để thực đơn các bữa ăn phù hợp, tốt cho sức khoẻ hơn.
– HS thảo luận
– GV mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả– Đại diện nhóm chia sẻ kết quả
F Thực đơn 3 tốt cho sức khoẻ hơn
{ Vì Thực đơn có thức ăn đầy đủ các chất cần thiết để nuôi dưỡng và phát triển cơ thể.
Đề xuất một số điều chỉnh nếu cần để thực đơn các bữa ăn phù hợp, tốt cho sức khoẻ hơn:
Thực đơn 1: Thêm vào bữa trưa và tối thịt, cá.
Thực đơn 2: Thêm vào bữa trưa và tối các món rau, củ, quả.
b) GV yêu cầu HS đọc thông tin trong trang 59, thảo luận cùng bạn và thực hiện theo yêu cầu:
– Kể tên thức ăn có nguồn gốc từ thực vật.
– Kể tên thức ăn có nguồn gốc từ động vật.
– HS đọc thông tin và thảo luận

– HS trả lời:
+ Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật: đậu, lạc, vừng.
+ Tên thức ăn có nguồn gốc từ động vật: thịt, cá, trứng.
– Để đảm bảo nguồn chất đạm tốt cho sức khoẻ, chúng ta nên sử dụng nguồn chất đạm có trong thức ăn từ thực vật hay động vật? Giải thích?– HS trả lời
Để đảm bảo nguồn chất đạm tốt cho sức khoẻ, chúng ta nên sử dụng nguồn chất đạm có trong thức ăn từ động vật và thực vật vì mỗi loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng khác nhau.
Theo em, chỉ cần ăn một vài loại thức ăn phổ biến hay nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?Theo em, nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu, đảm bảo duy trì, phát triển của cơ thể và cải thiện sức khỏe tổng thể.
– GV phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu HS hoàn thành.– HS hoàn thành phiếu
– GV mời HS trình bày phiếu học tập số 2.– HS trình bày phiếu học tập số 2
– GV tổng kết hoạt động
Hoạt động 3: Ăn uống cân bằng và lành mạnh
GV nêu vấn đề ăn uống cân bằng và lành mạnh để đảm bảo đủ các nhóm chất dinh dưỡng đảm bảo nhu cầu cần thiết cho cơ thể. Các nhà nghiên cứu dinh dưỡng đã xây dựng tháp dinh dưỡng là cơ sở giúp thiết lập chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh.– HS theo dõi.
a) GV yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 6 – 11 tuổi ở trang 60– HS quan sát
– GV mời HS thảo luận nhóm và cho biết loại thực phẩm nào chúng ta cần nhiều, loại thực phẩm nào chúng ta cần hạn chế.– HS thảo luận nhóm
– GV mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.– Đại diện nhóm chia sẻ.
– Loại thức ăn chúng ta cần ăn nhiều: ngũ cốc, khoai củ, sản phẩm chế biến, rau củ, quả, trái cây, quả chín, thịt, thuỷ sản, trứng, hạt, sữa và chế phẩm từ sữa.
– Loại thức ăn chúng ta cần: mỡ, đường, đồ ngọt, muối.
b) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về chế độ ăn hàng ngày của bản thân và cho biết: Chế độ ăn uống hằng ngày của em đã cân bằng và lành mạnh chưa? Vì sao?
Nêu một số điều cần thay đổi, điều chỉnh để đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh.
– HS thảo luận
– GV mời đại diện 1 – 2 nhóm chia sẻ.– Đại diện nhóm trình bày.
– GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung.– HS góp ý, bổ sung
– GV giao phiếu học tập số 3 và yêu cầu HS hoàn thành.– HS hoàn thành
– GV mời HS trình bày phiếu học tập số 3.– HS trình bày
Ăn uống cân bằng và lành mạnh: Ăn uống cân bằng và lành mạnh là ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
Ăn uống cân bằng và lành mạnh có lợi ích: Đảm bảo nhu cầu năng lượng cần thiết cho cơ thể, giúp không bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân.
Nhìn vào Tháp dinh dưỡng (Tr.60 SGK):
Trẻ trung bình một ngày nên ăn dưới 4 g muối, 150 g đến 250 g trái cây, dưới 15g
đường. Trẻ cần 400 ml đến 600 ml sữa và các sản phẩm từ sữa, 150 g đến 250 g rau và củ quả.
– GV tổng kết hoạt động
TIẾT 2
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Đề xuất ý tưởng và cách làm mô hình bữa ăn
a) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý tưởng theo các tiêu chí sau:– HS thảo luận nhóm
X Mô hình cho bữa ăn chính trong ngày
X Đảm bảo đủ 5 nhóm thực phẩm theo khuyến cáo của Viện dinh dưỡng Quốc gia: ngũ cốc, khoai củ; trái cây/quả chín; rau lá, rau củ quả, thịt, thuỷ sản, trứng và hạt giàu đạm; sữa và chế phẩm sữa.
X Phù hợp với từng gia đình.
X Trình bày đẹp.
– HS thảo luận nhóm.
– GV mời đại diện 1 – 2 nhóm chia sẻ ý tưởng làm mô hình bữa ăn.– Đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng làm mô hình bữa ăn chính trong ngày: bữa sáng, bữa trưa, bữa tối, thực đơn từng bữa. Đảm bảo đủ 5 nhóm thực phẩm theo khuyến cáo của viện dinh dưỡng nhưng phù hợp với từng gia đình, trình bày hấp dẫn.
– GV mời HS khác nhận xét, góp ý.– HS khác nhận xét, góp ý
b) Lựa chọn ý tưởng và đề xuất cách làm mô hình.
Em lựa chọn ý tưởng của mình hay của bạn?
Nhóm đề xuất cách làm mô hình bữa ăn như thế nào? Hãy chia sẻ trước lớp.
– Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
– Nhóm xây dựng mô hình cho 3 bữa ăn: món ăn đa dạng theo các bữa.
– Ước lượng thực phẩm đảm bảo đủ 5 nhóm thực phẩm theo khuyến cáo của viện dinh dưỡng và nhu cầu của từng lứa tuổi.
– Mô tả cách làm mô hình bữa ăn: dự kiến các món ăn và ước lượng thức ăn (đủ cả về lượng và chất cho từng đối tượng, làm các món ăn đã lên dự kiến).
– Sắp xếp các món ăn của bữa lên mâm “món ăn”.
– GV mời các nhóm nhận xét, góp ý, bổ sung.– Các nhóm nhận xét, góp ý, bổ sung.
– GV giao phiếu học tập số 4 và yêu cầu HS hoàn thành.– HS hoàn thành phiếu.
– GV mời HS trình bày phiếu học tập số 4.– HS trình bày phiếu học tập số 4.
– GV nhận xét, tổng kết hoạt động, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 5: Làm mô hình bữa ăn
a) GV cho HS lựa chọn dụng cụ và vật liệu phù hợp với ý tưởng của nhóm đã chọn.– Các nhóm lựa chọn dụng cụ và vật liệu phù hợp với ý tưởng của nhóm đã chọn.
b) Làm mô hình bữa ăn theo cách của em hoặc nhóm em.
– GV cho HS đọc và quan sát hình ở mục 5 trang 61, 62 và hỏi HS:
Sách gợi ý chúng ta làm mô hình theo mấy bước? Các bước làm cái gì và làm như thế nào?
– HS trả lời: sách gợi ý làm mô hình món ăn gồm 3 bước:
Bước 1: Dự kiến các món ăn và ước lượng thức ăn
Bước 2: Làm các món đã lên dự kiến.
Bước 3: Sắp xếp các món ăn của một bữa lên mâm.
b) Làm mô hình bữa ăn theo cách của em hoặc nhóm em.
– Trong quá trình cả lớp làm mô hình, GV quan sát và hỗ trợ khi cần thiết.
– Các nhóm hoàn thành sản phẩm, GV yêu cầu, kiểm tra và điều chỉnh số lượng món ăn theo tiêu chí.
Các nhóm kiểm tra và điều chỉnh số lượng món ăn theo tiêu chí.
– GV tổng kết hoạt động
Hoạt động 6: Trưng bày và giới thiệu mô hình bữa ăn
GV yêu cầu các nhóm trưng bày và giới thiệu mô hình bữa ăn của nhóm em với các bạn.– Đại diện nhóm giới thiệu mô hình bữa ăn cho 3 bữa chính và các bữa phụ và đưa ra lời khuyên về chế độ ăn hiện nay do ăn mất cân bằng giữa các nhóm thực phẩm.
Ví dụ: ăn nhiều đường, tinh bột và đạm động vật gây nên béo phì, thừa cân là nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường, huyết áp, tim mạch. Vậy cần ăn cân bằng các nhóm thực phẩm để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tốt cho sức khoẻ.
– GV phát phiếu đánh giá và yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn bằng cách dán nhãn vào các mục.– HS tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn.
TỔNG KẾT BÀI HỌC
– GV nhắc HS chưa hoàn thiện sản phẩm và phiếu học tập hoàn thiện nốt.
– GV đề nghị HS giới thiệu mô hình bữa ăn cho gia đình để thực hiện ăn uống cân bằng dinh dưỡng.
– GV khen ngợi nhóm HS tham gia thực hiện tốt, động viên các nhóm làm chưa tốt để lần sau cố gắng.
– GV nhận xét và tổng kết buổi học








ĂN UỐNG CÂN BẰNG

Nhóm……………………………….. Lớp……………..




1.








PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Quan sát tranh Tr.58 SGK em hãy chỉ ra:


Những món ăn từ động vật​
Những món ăn từ thực vật​
……………..………………….…………………………
……………..………………………………………………
……………..……………………………………………….​
……………..…………………………………………………
……………..…………………………………………………
……………..…………………………………………………​
2. Kể tên các món ăn hàng ngày của em

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………




PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Em hãy lên thực đơn một ngày được cho là cân bằng

Bữa sáng​
Bữa trưa​
Bữa phụ​
Bữa tối​
…………….……………..
……………………………..
……………………………..
……………………………..
………………….………..
……………………………..
……………………………..
……………………………..
…………….……………..
……………………………..
……………………………..
……………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
2. Vì sao cần ăn phối hợp thức ăn?

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………


















PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Thế nào là ăn uống cân bằng và lành mạnh?


……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

2. Ăn uống cân bằng và lành mạnh có lợi ích gì?

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

3. Nhìn vào Tháp dinh dưỡng (Tr.60 SGK) hãy cho biết:

Trẻ trung bình một ngày nên ăn .…..….…. muối, ……………..….…… trái cây, …..……. đường. Trẻ cần 400 ml đến 600 ml…………..………..……………………………,

150 g đến 250 g…………………………….……………..………………………………………………………





















PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Vẽ ý tưởng của nhóm
1. Món ăn nhóm em chọn
Thực vật: ….…………………………………………
…………………………………………………………………
Động vật: ….…………………………………………
…………………………………………………………………
2. Ước lượng thức ăn
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Mô tả ngắn gọn cách làm mô hình món ăn

……………..……………………………………………….……………..………………………………………………………

……………..…………………………………….……………..……………………………..…………………………………
1692775273260.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn---stem 4 khoa học Bài 12 ăn uống cân bằng.rar
    46.8 MB · Lượt xem: 5
  • yopo.vn--AN UONG CAN BANG STEM.pptx
    48 MB · Lượt xem: 0
Sửa lần cuối:
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài giảng khoa học lớp 4 bài 1 bài khoa học lớp 4 bài 1 bài tập khoa học lớp 4 bài 1 dạy khoa học lớp 4 de cương khoa học lớp 4 cuối kì 1 de thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 violet de thi khoa học lớp 4 kì 2 de thi khoa học lớp 4 kì 2 năm 2020 file sách khoa học lớp 4 giải vở bài tập khoa học lớp 4 bài 1 giáo án khoa học lớp 4 bài 1 học khoa học lớp 4 khoa học 4 khoa học 4 bài 1 khoa học 4 pdf khoa học lớp 4 khoa học lớp 4 âm thanh khoa học lớp 4 âm thanh trong cuộc sống khoa học lớp 4 ăn uống khi bị bệnh khoa học lớp 4 bài 1 khoa học lớp 4 bài 1 con người cần gì để sống khoa học lớp 4 bài 1 con người cần gì để sống trang 4 khoa học lớp 4 bài 10 khoa học lớp 4 bài 11 khoa học lớp 4 bài 12 khoa học lớp 4 bài 13 khoa học lớp 4 bài 14 khoa học lớp 4 bài 15 khoa học lớp 4 bài 16 khoa học lớp 4 bài 17 khoa học lớp 4 bài 2 khoa học lớp 4 bài 3 khoa học lớp 4 bài 4 khoa học lớp 4 bài 40 khoa học lớp 4 bài 41 âm thanh khoa học lớp 4 bài 41 âm thanh trang 58 khoa học lớp 4 bài 45 khoa học lớp 4 bài 45 trang 62 khoa học lớp 4 bài 6 khoa học lớp 4 bài 6 sgk khoa học lớp 4 bài 6 trang 14 khoa học lớp 4 bài 7 khoa học lớp 4 bài 8 khoa học lớp 4 bài 8 trang 18 khoa học lớp 4 bài giảng điện tử khoa học lớp 4 các chất dinh dưỡng có trong thức ăn khoa học lớp 4 các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường khoa học lớp 4 các chất dinh dưỡng có vai trò gì khoa học lớp 4 chất đạm và chất béo có vai trò gì khoa học lớp 4 chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước khoa học lớp 4 có mấy chủ đề khoa học lớp 4 con người cần gì để sống khoa học lớp 4 con người và sức khỏe khoa học lớp 4 cuối kì 1 khoa học lớp 4 dong vat can gi de song khoa học lớp 4 em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước khoa học lớp 4 em hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người khoa học lớp 4 em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên khoa học lớp 4 em và gia đình đã làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm khoa học lớp 4 ghi nhớ khoa học lớp 4 giải bài tập khoa học lớp 4 giáo án khoa học lớp 4 ghi nhớ bài 6 khoa học lớp 4 gió nhẹ gió mạnh phòng chống bão khoa học lớp 4 hãy viết những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh ăn uống khoa học lớp 4 học kì 1 khoa học lớp 4 hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống của con người cần những gì khoa học lớp 4 không khí khoa học lớp 4 không khí bị ô nhiễm khoa học lớp 4 không khí cần cho sự cháy khoa học lớp 4 không khí cần cho sự sống khoa học lớp 4 không khí có những tính chất gì khoa học lớp 4 không khí gồm những thành phần nào khoa học lớp 4 không khí và nước có tính chất gì giống nhau khoa học lớp 4 kì 1 khoa học lớp 4 kì 2 khoa học lớp 4 làm thế nào để biết có không khí khoa học lớp 4 làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm khoa học lớp 4 lọc nước khoa học lớp 4 lời giải hay khoa học lớp 4 loigiaihay khoa học lớp 4 lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì khoa học lớp 4 máy lọc nước khoa học lớp 4 mây được hình thành như thế nào khoa học lớp 4 một số cách bảo quản thức ăn khoa học lớp 4 một số cách làm sạch nước khoa học lớp 4 mưa từ đâu ra khoa học lớp 4 mục lục khoa học lớp 4 nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng khoa học lớp 4 nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước khoa học lớp 4 nêu tính chất của nước khoa học lớp 4 nguyên nhân nước bị ô nhiễm khoa học lớp 4 nóng lạnh và nhiệt độ khoa học lớp 4 nước khoa học lớp 4 nước bị ô nhiễm khoa học lớp 4 nước cần cho sự sống khoa học lớp 4 nước có những tính chất gì khoa học lớp 4 olm khoa học lớp 4 on tap khoa học lớp 4 online khoa học lớp 4 online math khoa học lớp 4 pdf khoa học lớp 4 phần một số bệnh lây qua đường tiêu hóa khoa học lớp 4 phòng bệnh béo phì trang 23 khoa học lớp 4 phiếu kiểm tra 1 khoa học lớp 4 phiếu kiểm tra 1 chúng em đã học được những gì từ chủ đề con người và sức khỏe khoa học lớp 4 phòng bệnh béo phì khoa học lớp 4 phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa khoa học lớp 4 phòng tránh tai nạn đuối nước khoa học lớp 4 quá trình trao đổi chất khoa học lớp 4 quá trình trao đổi chất là gì khoa học lớp 4 sách bài tập khoa học lớp 4 sách vnen khoa học lớp 4 sgk khoa học lớp 4 sinh vật có thể chết khi nào khoa học lớp 4 sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên khoa học lớp 4 sự chuyển thể của nước khoa học lớp 4 sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn khoa học lớp 4 sự lan truyền âm thanh khoa học lớp 4 tập 1 khoa học lớp 4 tập 1 bài 2 khoa học lớp 4 tập 2 khoa học lớp 4 trang 10 khoa học lớp 4 trang 12 khoa học lớp 4 trang 24 khoa học lớp 4 trang 26 khoa học lớp 4 trang 30 khoa học lớp 4 trang 32 khoa học lớp 4 trang 38 khoa học lớp 4 trang 41 khoa học lớp 4 trang 44 45 khoa học lớp 4 trang 45 khoa học lớp 4 trang 6 khoa học lớp 4 trang 6 7 khoa học lớp 4 trang 6 bài 2 khoa học lớp 4 trang 8 khoa học lớp 4 trang 8 9 khoa học lớp 4 trang 8 bài 3 khoa học lớp 4 tuần 6 khoa học lớp 4 tuần 8 khoa học lớp 4 vai trò của chất đạm khoa học lớp 4 vai trò của vitamin chất kho khoa học lớp 4 vật chất và năng lượng khoa học lớp 4 vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt khoa học lớp 4 violet khoa học lớp 4 vnen khoa học lớp 4 vnen bài 4 khoa học lớp 4 vở bài tậpáng và chất xơ khoa học lớp 4 vòng tuần hoàn của nước khoa học lớp bốn khoa học xã hội lớp 4 khoa học xã hội lớp 6 bài 4 khoa học xã hội lớp 8 bài 4 lời nhận xét môn khoa học lớp 4 violet nhận xét học bạ khoa học lớp 4 nhận xét khoa học lớp 4 nội dung khoa học lớp 4 quyển khoa học lớp 4 sách giáo khoa tin học lớp 4 quyển 1 sách giáo khoa tin học lớp 4 quyển 2 sách khoa học lớp 4 online sách khoa học lớp 4 unit 5 tin học lớp 4 bài 1 chủ đề 2 vai trò của chất xơ khoa học lớp 4 vở bài tập khoa học lớp 4 bài 1 vở bài tập khoa học lớp 4 bài 1 trang 5 vở bài tập khoa học lớp 4 tập 1 bài 10 vở bài tập khoa học lớp 4 tập 1 bài 14 xem sách khoa học lớp 4 đề kiểm tra môn khoa học lớp 4 cuối kì i đề thi khoa học lớp 4 giữa kì 1 đề thi khoa học lớp 4 hk1 đề thi khoa học lớp 4 hk2 đề thi khoa học lớp 4 online
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,152
    Bài viết
    37,621
    Thành viên
    139,864
    Thành viên mới nhất
    angoc245

    BQT trực tuyến

    • Yopovn
      Ban quản trị Team YOPO

    Thành viên Online

    Top