Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,205
Điểm
113
tác giả
5 Đề thi khoa học lớp 4 học kì 1 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 + MA TRẬN

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh 5 Đề thi khoa học lớp 4 học kì 1 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 + MA TRẬN. Đây là bộ Đề thi khoa học lớp 4 học kì 1 trắc nghiệm , đề thi khoa học lớp 4 học kì 1, de thi khoa học lớp 4 kì 1 năm 2022 ... được soạn bằng file word. Thầy cô, phụ huynh download đề thi khoa học lớp 4 học kì 1 trắc nghiệm tại mục đính kèm.




NỘI DUNG, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

1. NỘI DUNG

  • - Các chất dinh dưỡng có vai trò gì?
  • - Tính chất của nước
  • - Tính chất của không khí
  • - Thành phần của không khí
  • - Tiết kiệm nước
2. MA TRẬN CÂU HỎI

Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
(nhận biết)​
Mức 2
(thông hiểu)​
Mức 3
(vận dụng)​
Mức 4
(vận dụng nâng cao)​
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể người
Số câu​
2​
1​
1​
1​
3
2
Câu số
I.a,b
I.c
II.1
II.1
Số điểm​
1​
0.5​
0,75​
0.75​
1.5
1.5
Tính chất của nước, vận dụng kiến thức về tính chất của nước vào thực tế cuộc sống
Số câu​
1​
1
Câu số
I.2
Số điểm​
2​
2
Thành phần, tính chất của không khí, vận dụng kiến thức về tính chất của không khí vào thực tế cuộc sống
Số câu​
1​
1​
1​
3
Câu số
I.3
I.d
I.e
Số điểm​
2​
0.5​
0.5​
3
Vai trò của nước trong đời sống. Lí do phải tiết kiệm nước, cách thực hiện tiết kiệm nước
Số câu​
1​
1​
2
Câu số
II.2
II.2
Số điểm​
1​
1​
2
Tổng
Số câu
3
3
1
2
2
7
4
Số điểm
3
3
0.5
1.75
1.75
6.5
3.5
TỈ LỆ
30%
30%
22.5%
17.5%
65%
35%






















ĐỀ 1

I. TRẮC NGHIỆM (6,5 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng nhất.

a. (0,5 điểm) Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?

A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm

b. (0,5 điểm) Ăn thiếu i-ốt sẽ dễ mắc bệnh gì?

A. Bệnh về tim mạch B. Bệnh bướu cổ C. Bệnh béo phì

c. (0,5 điểm) Ý nào dưới đây nêu đúng về vai trò của chất béo đối với cơ thể?

A. Là chất xúc tác, giúp biến đổi thức ăn, tạo năng lượng cần cho hoạt động sống của cơ thể; tham gia bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng.

B. Là nguồn chủ yếu để tạo ra những tế bào mới làm cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già đã bị hủy hoại.

C. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi- ta-min (A, D, E, K).

d. (0,5 điểm) Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của không khí?

A. Trong suốt, không mùi B. Có hình dạng nhất định C. Có thể giãn ra, nén lại

e. (0,5 điểm) Lấy một cốc nước lạnh từ tủ lạnh ra, lau khô bên ngoài. Vì sao một lát sau ta thấy thành ngoài của cốc bị ướt?

A. Nước có thể thấm qua thủy tinh.

B. Nước trong cốc có thể bay hơi ra ngoài thành cốc.

C. Hơi nước có trong không khí gặp thành cốc lạnh thì bị ngưng tụ lại.

Câu 2 (2 điểm). Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp để thấy được ứng dụng tính chất của nước trong cuộc sống.

Cột A
(Tính chất của nước)
Cột B
(Ứng dụng trong cuộc sống)
1. Hòa tan một số chấta. Lợp mái nhà dốc xuống hai bên
2. Không thấm qua một số vậtb. Làm áo mưa bằng ni-lông
3. Chảy từ cao xuống thấpc. Sử dụng giấy thấm, khăn lau
4. Thấm qua một số vậtd. Pha nước muối, nước chấm


Câu 3
(2 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) Trong không khí chỉ có ni-tơ và ô-xi.

b) Trong không khí có 2 thành phần chính là khí ni-tơ, khí ô-xi và một số thành phần khác.

c) Ô- xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.

d) Khí ô - xi trong không khí giúp duy trì sự cháy. Khi một vật cháy, ô- xi sẽ bị mất đi, vì vậy cần liên tục cấp không khí có chứa ô- xi để duy trì sự cháy.

II. TỰ LUẬN (3,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). Bạn Mai bị khô mắt, nhìn mờ.

- Em có biết nguyên nhân nào về mặt dinh dưỡng gây ra tình trạng trên không?

- Em hãy tư vấn cho Mai 3 loại thức ăn có tác dụng phòng bệnh và cải thiện tình trạng khô mắt mà em biết.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2 (2 điểm). Đọc đoạn thông tin dưới đây:

Theo đánh giá của Hội tài nguyên nước quốc tế, hiện nay Việt Nam đang được xếp vào nhóm những quốc gia thiếu nước sạch và sẽ gặp phải rất nhiều thách thức về tài nguyên nước trong tương lai gần.”

Theo anninhthudo.vn

- Theo em, nguyên nhân của tình trạng thiếu nước sạch ở nước ta là gì?

- Em hãy đề xuất 3 cách em cho là hiệu quả để khắc phục tình trạng trên.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………













ĐỀ 2

Câu 1 (2 điểm). Khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng.

a. (0,5 điểm) Chất bột đường có vai trò gì đối với cơ thể?

A. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động, duy trì nhiệt độ cơ thể.

B. Giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min.

C. Bảo đảm bộ máy tiêu hóa làm việc hiệu quả.

b. (1 điểm) Những ý nào dưới đây không nêu đúng về vai trò của chất béo đối với cơ thể?

A. Là chất xúc tác, giúp biến đổi thức ăn, tạo năng lượng cần cho hoạt động sống của cơ thể; tham gia bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng.

B. Là nguồn chủ yếu để tạo ra những tế bào mới làm cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già đã bị hủy hoại.

C. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi- ta-min (A, D, E, K).

c. (0,5 điểm) Khi đánh răng, bạn Lan thường bị chảy máu chân răng. Em biết nguyên nhân có thể là gì không?

A. Cơ thể bạn Lan thiếu vi-ta-min A.

B. Cơ thể bạn Lan thiếu vi-ta-min D.

C. Cơ thể bạn Lan thiếu vi-ta-min C.

Câu 2 (2 điểm). Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để thấy được ứng dụng tính chất của nước trong cuộc sống.

Cột A
(Tính chất của nước)
Cột B
(Ứng dụng trong cuộc sống)
1. Hòa tan một số chất.a. Các mái nhà thường được làm nghiêng để nhanh thoát nước khi mưa.
2. Không thấm qua một số vật.b. Sử dụng chai nhựa, chai thủy tinh đựng nước; mặc áo mưa khi trời mưa.
3. Chảy từ cao xuống thấp.c. Sử dụng giấy thấm, khăn lau.
4. Thấm qua một số vật.d. Pha nước muối, nước chấm.


Câu 3
(1,5 điểm). Hãy viết “N” trước những việc NÊN LÀM, viết “K” trước những việc KHÔNG NÊN LÀM để phòng bệnh béo phì.

a. Ăn nhiều rau xanh và quả chín theo khả năng.

b. Ăn nhiều quà vặt.

c. Chơi trò chơi trí não thay cho trò chơi vận động cơ thể.

d. Ăn tối trước khi đi ngủ.

e. Luyện tập thể dục thể thao, lao động vừa sức.

g. Ăn nhiều đồ ăn chiên (rán), xào.



Câu 4 (1 điểm). Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm dưới đây:

Hà giúp mẹ vo gạo. Xong xuôi, em định đổ nước đi. Thấy vậy, mẹ Hà vội ngăn lại:

- Con ơi, đừng đổ đi, nước đó còn để dùng vào việc khác con ạ!

Theo em, nước đó còn có thể dùng vào những việc gì khác?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5 (2 điểm). Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6 (1,5 điểm). Bạn Thùy bị khô mắt, nhìn mờ. Em có biết nguyên nhân nào về mặt dinh dưỡng gây ra tình trạng trên không? Em hãy tư vấn cho Thùy 3 loại thức ăn có tác dụng phòng bệnh và cải thiện tình trạng khô mắt mà em biết.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


ĐỀ 3

Câu 1 (1,5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước những ý trả lời đúng.

a. Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cần:

A. Ăn nhiều thịt, cá.

B. Ăn nhiều hoa, quả.

C. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.

b. Trong không khí có những thành phần nào sau đây?

A. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.

B. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc.

C. Khí ô-xi và khí ni-tơ.

c. Không khí và nước có tính chất gì giống nhau?

A. Hòa tan một số chất.

B. Không màu, không mùi.

C. Chảy từ cao xuống thấp.

Câu 2 (1,5 điểm). Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để thấy được ứng dụng tính chất của không khí trong cuộc sống.

1. Không màu, không mùi, không vị.a. Áo phao, bóng bay, khinh khí cầu.
2. Không có hình dạng nhất định.b. Làm bơm tiêm, dụng cụ bơm bánh xe.
3. Có thể bị nén hoặc giãn rac. Nhận biết khu vực ô nhiễm, khu vực bất thường.


Câu 3 (1,5 điểm). Hãy chọn từ thích hợp trong những từ: phối hợp nhiều loại, tất cả, thay đổi để điền vào chỗ (...)

Không có loại thức ăn nào chứa ..................................... (1) các loại chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy phải ăn .................................... (2) thức ăn khác nhau và thường xuyên ...................................... (3) món để cơ thể phát triển tốt.

Câu 4 (2 điểm). Đánh dấu mũi tên và điền thông tin vào chỗ (...) còn thiếu để hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.























Câu 5 (2 điểm). Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6 (1,5 điểm).

Em hãy đọc thông tin sau và viết câu trả lời vào chỗ trống:

“Ngày 03/10/2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở Hồ Tây (Hà Nội) chưa có dấu hiệu dừng lại. Kết quả phân tích mẫu nước cho thấy chỉ số ô-xi ở mặt nước Hồ Tây bằng 0 và hàm lượng a-mô-ni-ắc cao gấp nhiều lần tiêu chuẩn được cho là yếu tố tác động trực tiếp khiến cá chết. Nhiều biện pháp được áp dụng để làm sạch Hồ Tây và cứu sinh vật thủy sinh. Trong đó, người ta đã đặt các máy bơm và sục khí trên mặt hồ.” (Hình bên) (Trích vnexpress.net)


a. Một trong các nguyên nhân trực tiếp khiến cá chết ở Hồ Tây là gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Tại sao người ta đặt các máy bơm và sục khí trên mặt hồ?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


ĐỀ 4

Câu 1. Đánh dấu x vào ô trống trước các ý đúng:

Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?

Không khí

Thức ăn

Ánh sáng

Nước uống

Đất đai

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Việc làm nào sau đây giúp tiết kiệm nước?

a. Không khóa vòi nước khi nước đã đầy xô.

b. Để ống nước bị rò rỉ.

c. Bật máy giặt khi trong máy chỉ có rất ít quần áo.

d. uống hết nước trong cốc.

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Không khí có tính chất gì?

a. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

b. Có màu, có mùi, có hình dạng cố định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

c. Màu trắng, vị ngọt, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

d. Trong suốt, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bệnh còi xương thường do thiếu vi-ta-min gì?

a. Vi-ta-min C.

b. Vi-ta-min K.

c. Vi-ta-min D

d. Vi-ta-min A.

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong không khí có những thành phần nào?

a. Khí ô-xi, khí ni-tơ, khói, bụi.

b. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.

c. Khí ô-xi, khí ni-tơ, khí các-bô-níc, khói, bụi.

d. Khí ô-xi, khí ni-tơ, khí các-bô-níc, khói, bụi, hơi nước.

Câu 6. Điền các từ/cụm từ sự sống duy trì bao quanh, bảo vệ, cung cấp vào chỗ trống thích hợp trong đoạn thông tin sau:

Khí quyển là lớp không khí …………… bề mặt Trái Đất. Khí quyển có tác dụng …………… và …………… sự sống trên Trái Đất, ngăn chặn những độc hại và giữ cho nhiệt độ trên Trái Đất luôn ổn định, đồng thời khí ô-xi và các chất khí khác cần thiết cho …………… của mọi sinh vật trên Trái Đất.

Câu 7. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

Nước sông, hồ nhìn thấy trong thì không có vi khuẩn nên có thể uống được.

Lọc nước chỉ loại bỏ được một số chất không tan trong nước vì vậy nước sau khi lọc chưa thể dùng để uống ngay được.

Nước đục sẽ trở nên trong hơn sau khi lọc.

Nước giếng, sông, hồ chứa cả các chất tan trong nước và không tan trong nước.

Câu 8. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp:

A
B
1. Nước​
a. được tạo thành do hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ.​
2. Các đám mây​
b. được tạo thành do các giọt nước trong mây rơi xuống.​
3. Nước đá​
c. là điều kiện cần thiết để duy trì sự sống trên Trái Đất.​
4. Mưa​
d. là một thể của nước khi đông đặc.​


Câu 9. Điền tên các thức ăn, đồ uống: trứng, đậu, cua, nước cam, nước mắm, sắn, ngô, gà quay, cải bắp, sữa, rau thơm, cá hộp vào bảng sau cho phù hợp:



Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
…………………………………
…………………………………​
…………………………………
…………………………………​


Câu 10. Điền các từ/cụm từ sạch, tươi, đúng cách, ăn ngay, chín cho sẵn điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn thông tin sau: (mỗi từ có thể được sử dụng nhiều lần)

a. Chọn thực phẩm …………… , …………… không có màu sắc, mùi vị lạ.

b. Dùng nước …………… để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.

c. Nấu …………… thức ăn, nấu xong nên ……………

d. Bảo quản …………… thức ăn chưa dùng hết.



Câu 11. Hãy nêu cách phòng bệnh béo phì.


…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 12. Ngày Nước thế giới được tổ chức vào ngày 22 tháng 3 hàng năm. Đây là ngày quốc tế tôn vinh tài nguyên nước. Ngày Nước thế giới năm 2017 đã đưa ra thông điệp “Tiết kiệm và tái sử dụng nước thải để tránh lãng phí, cải thiện vòng tuần hoàn nước cho các sinh vật sống”. Em đã làm gì để hưởng ứng thông điệp trên?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


ĐỀ 5

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:


Trong hoạt động hô hấp của cơ thể người, chất khí nào được thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể?

a. Khí ô-xi. b. Khí các-bô-níc.

c. Hơi nước. d. Khí ni-tơ.

Câu 2. Cho các loại thực phẩm: cơm, lạc, trứng, sữa, bơ, mì, rau cải, bánh kem xốp, khoai, thịt lợn, dầu ăn, vừng, thịt bò, su hào, sắn, chuối, đu đủ, sữa chua, muối, bánh ngọt, miến. Hãy xếp các loại thực phẩm trên vào nhóm thích hợp:

- Ăn đủ: ………………………………………………………………………………..

- Ăn vừa phải: …………………………………………………………………………

- Ăn có mức độ: ……………………………………………………………………….

- Ăn ít: …………………………………………………………………………………

- Ăn hạn chế: ………………………………………………………………………….

Câu 3. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

a. Nên ăn thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như cao huyết áp, tim mạch...

b. Không nên ăn chất béo có nguồn gốc động vật vì trong chất béo này có chất gây xơ vữa thành mạch máu.

c. Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể.

d. Chỉ nên ăn chất béo có nguồn gốc từ thực vật vì trong chất béo này có chứa chất chống lại bệnh xơ vữa thành mạch máu.

e. Không nên ăn mặn để tránh bệnh cao huyết áp.

g. Nên sử dụng muối i-ốt trong các bữa ăn để cơ thể phát triển bình thường cả về thể lực và trí tuệ, đồng thời phòng bệnh bướu cổ.

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Mắt nhìn kém thường do thiếu vi-ta-min gì?

a. Vi-ta-min C. b. Vi-ta-min K.

c. Vi-ta-min D d. Vi-ta-min A



Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:


Không khí có ở đâu?

a. Trên mặt đất. b. Khắp mọi nơi.

c. Trong nước. d.Trên cao.

Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Sau khi ăn bữa tối, em nên làm gì?

a. Chạy thể dục, nhảy dây. b. Gội đầu, tắm giặt.

c. Ngồi nghỉ, vận động nhẹ nhàng. d. Đi bơi.

Câu 7. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp:

Hiện tượng/ứng dụng
Tính chất của nước
1. Làm máng nước.a. Có thể hòa tan một số chất.
2. Hình dạng nước trong chai thay đổi khi nghiêng chai.b. Có thể chảy lan ra mọi phía.
3.Túi đựng nước bằng ni-lông, nhựa.c. Nước chảy từ cao xuống thấp.
4. Nước chảy lênh láng ra sàn nhà.d. Không có hình dạng nhất định.
5. Khăn mặt.e. Có thể thấm qua một số vật.
6. Pha nước đường.g. Không thấm qua một số vật.


Câu 8. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tính chất nào sau đây không phải là của nước?

a. Trong suốt. b. Có hình dạng nhất định.

c. Không mùi. d. Chảy từ cao xuống thấp.

Câu 9. Đánh dấu x vào ô trống trước các ý đúng:

Vì sao phải tiết kiệm nước?

a. Nguồn nước là vô tận, dùng mãi không hết.

b. Vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới sản xuất ra được nước sạch.

c. Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền cho bản thân.

d. Tiết kiệm nước để cho nhiều người khác được sử dụng nước sạch.

Câu 10. Khoanh vào tên thức ăn xếp sai trong mỗi nhóm sau:

a. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường: khoai tây, lạc, gạo, ngô, sắn, lúa mì.

b. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm: cá, gà, vịt, thịt bò, rau cải, đậu phụ.

c. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo: trứng, mỡ lợn, dầu ăn, vừng, cam.

d. Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: cà rốt, gấc, tôm, khoai sọ,

chanh.

Câu 11. Nêu những việc em cần làm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 12. Theo đánh giá của Hội tài nguyên nước quốc tế (IWRA), hiện nay Việt Nam đang được xếp hạng vào nhóm quốc gia bị thiếu nước sạch. Theo em, nguyên nhân của tình trạng đó là gì? Em hãy đề xuất cách giải quyết.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


















HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC – LỚP 4

ĐỀ 1
TRẮC NGHIỆM (6.5 điểm)



Câu 1.
(2.5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng nhất.

Câu​
a​
b​
c​
d​
e​
Đáp án​
C​
B​
C​
B​
C​
Điểm​
0,5​
0,5​
0,5​
0,5​
0,5​


Câu 2.
(2 điểm) Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp để thấy được ứng dụng tính chất của nước trong cuộc sống.

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Đáp án: 1 - d; 2 - b; 3 - a; 4 - c

Câu 3. (2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Mỗi trường hợp ghi đúng đáp án: 0,5 điểm

Đáp án: a ghi S

b, c, d ghi Đ

TỰ LUẬN
(3.5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm).

Bạn Mai có thể bị thiếu vi-ta-min A- ghi 0,75 điểm

HS nêu đúng 3 loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min A ghi 0,75 điểm

Đáp án: Mai nên ăn một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min A như cà rốt, đu đủ, gấc, khoai lang, bí ngô, …

Câu 2 (2 điểm).

* Nguyên nhân tình trạng thiếu nước sạch ở nước ta (1 điểm).

Mỗi nguyên nhân đúng được 0,5 điểm.

Đáp án:

- Do sử dụng nước lãng phí

- Do nước bị ô nhiễm

* Những việc cần làm để tiết kiệm nước (1 điểm).

Mỗi cách làm đúng được 0,5 điểm.

Đáp án:

- Bảo vệ nguồn nước.

- Sử dụng nước đủ theo nhu cầu, đúng mục đích.

- Khóa chặt vòi nước sau khi sử dụng.

- Báo ngay với người lớn nhân viên cấp nước khi phát hiện đường ống nước bị rò rỉ, bị vỡ.

- Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện tiết kiệm nước.













ĐỀ 2

Câu 1. (2 điểm)

Câu​
a​
b​
c​
Đáp án​
A​
A, B​
C​
Điểm​
0,5​
1​
0,5​


Câu 2.
(2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Đáp án: 1 - d; 2 - b; 3 - a; 4 - c

Câu 3. (1,5 điểm) Mỗi trường hợp ghi đúng đáp án: 0,25 điểm

Đáp án: a, e ghi N

b, c, d, g ghi K

Câu 4.
(1 điểm) HS kể ra được từ 2- 3 việc góp phần sử dụng tiết kiệm nước sau khi vo gạo xong, phù hợp với thực tế: ghi 1 điểm

Ví dụ: Nước đó có thể dùng để tưới cây/ đổ chung vào nồi nấu cám cho heo/ cọ rửa các loại nồi niêu rồi tráng lại bằng nước sạch, …

(Nêu được 1 việc phù hợp ghi 0,5 điểm)

Câu 5 (1 điểm). Mỗi ý viết đúng ghi 0,5 điểm

- Nước cần thiết cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Nước cần thiết cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.

- Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình, cho gia đình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.



Câu 6 (1,5 điểm).

Bạn Thùy có thể bị thiếu vi-ta-min A- ghi 0,5 điểm

HS nêu đúng 3 loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min A ghi 1 điểm

Đáp án: Thùy nên ăn một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min A như cà rốt, đu đủ, gấc, khoai lang, bí ngô, …



ĐỀ 3

Câu 1 (1,5 điểm).

Câu​
a​
b​
c​
Đáp án​
C​
A​
B​
Điểm​
0,5​
0,5​
0,5​


Câu 2
(1,5 điểm). Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

1-c; 2-a; 3-b

Câu 3 (1,5 điểm).

Mỗi trường hợp đúng ghi 0,5 điểm

(1) tất cả (2) phối hợp nhiều loại

(3) thay đổi

Câu 4 (2 điểm).

- Đúng chiều mũi tên: 0,5 điểm

- Mỗi ô thông tin đúng: 0,5 điểm



















Câu 5 (2 điểm).

- Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước

- Không phá ống nước để cho chất bẩn thấm vào nguồn nước

- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu 2 ngăn để phân không thấm vào nguồn nước. Nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.

- Cải tạo, bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nước mưa; xử lí nước thải trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung,...

Câu 6 (1,5 điểm) Mỗi ý 0,75 điểm

a. Nguyên nhân: chỉ số ô-xi ở mặt nước Hồ Tây bằng 0 và hàm lượng a-mô-ni-ắc cao gấp nhiều lần tiêu chuẩn.

b. Đặt máy bơm và sục khí trên mặt hồ là để cải tạo môi trường nước, tạo ô-xi để cứu sinh vật thủy sinh.


ĐỀ 4

Câu 1. Không khí, thức ăn, ánh sáng.

Câu 2. d.

Câu 3. a.

Câu 4. c.

Câu 5. b.

Câu 6. Bao quanh, bảo vệ, duy trì, cung cấp, sự sống.

Câu 7. A. S; b. Đ; c. Đ; d. Đ.

Câu 8.1 - c; 2 - a; 3 - d; 4 - b.

Câu 9.

Nguồn gốc thực vậtNguồn gốc động vật
đậu, nước cam, sắn, ngô, cải bắp, rau thơmtrứng, cua, nước mắm, gà quay, sữa, cá hộp


Câu 10. a. sạch, tươi. B. sạch. c. chín, ăn ngay. d. đúng cách.

Câu 11.- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.

Câu 12. -Sửdụng nước hợp lí, tiết kiệm.

Tái sử dụng nguồn nước như: dùng nước rửa rau, vo gạo... để dọn nhà vệ sinh, tưới cây...


ĐỀ 5

Câu 1. a.

Câu 2.

- Cần ăn đủ: cơm, mì, rau cải, khoai, su hào, sắn, chuối, đu đủ, miến.

- Ăn vừa phải: trứng, sữa, bơ, thịt lợn, thịt bò, sữa chua.

- Ăn có mức độ: lạc, dầu ăn, vừng.

- Ăn ít: bánh kem xốp, bánh ngọt.

- Ăn hạn chế: muối.

Câu 3.

a. S; b) S; c) Đ; d) S; e) Đ; g) Đ.

Câu 4. D.

Câu 5. B.

Câu 6. c.

Câu 7.1 - c; 2 - d; 3 - g; 4 - b; 5 - e; 6 - a.

Câu 8. B.

Câu 9. b, c, d.

Câu 10. a) lạc; b) rau cải; c) cam; d) tôm.

Câu 11. Những việc em cần làm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:

* Giữ vệ sinh ăn uống:

- Thực hiện ăn sạch, uống sạch (thức ăn phải rửa sạch, nấu chín dụng cụ chế biến phải sạch sẽ, uống nước đã đun sôi,...).

- Không ăn các loại thức ăn ôi thiu, chưa chín; không ăn cá sống, thịt sống; không uống nước lã.

* Giữ vệ sinh cá nhân:

- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện.

* Giữ vệ sinh môi trường:

- Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại, tiểu tiện, chuồng gia súc, gia cầm.

- Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa ủ kĩ để bón ruộng, tưới cây.

- Diệt ruồi.

Câu 12. Nguyên nhân: do nguồn nước bị ô nhiễm, con người sử dụng lãng phí khiến nước bị cạn kiệt

Cách giải quyết: cần bảo vệ nguồn nước; sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm.

1651063871205.png


XEM THÊM:

 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM---5 ĐỀ KH4 CK1.doc
    514 KB · Lượt xem: 5
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề thi khoa học lớp 4 bộ đề thi khoa học lớp 4 kì 2 các đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 các đề thi khoa học lớp 4 kì 2 ma trận đề thi khoa học lớp 4 một số đề thi môn khoa học lớp 4 đề cương thi khoa học lớp 4 kì 2 đề thi cuối năm môn khoa học 4 đề thi học kì i môn khoa học lớp 4 đề thi khoa học 4 đề thi khoa học 4 cuối kì 2 đề thi khoa học 4 học kì 1 đề thi khoa học 4 kì 1 đề thi khoa học 4 kì 2 đề thi khoa học lịch sử lớp 4 đề thi khoa học lịch sử lớp 4 kì 2 đề thi khoa học lop 4 đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 1 đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 1 violet đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 2020 đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 violet đề thi khoa học lớp 4 cuối năm đề thi khoa học lớp 4 giữa kì 1 đề thi khoa học lớp 4 giữa kì 2 đề thi khoa học lớp 4 hk2 đề thi khoa học lớp 4 hoc ki 2 đề thi khoa học lớp 4 học kì 2 violet đề thi khoa học lớp 4 kì 2 năm 2020 đề thi khoa học lớp 4 kì 2 violet đề thi khoa học lớp 4 năm 2019 đề thi khoa học lớp 4 năm 2020 đề thi khoa học lớp 4 online đề thi khoa học lớp 4 tập 1 đề thi khoa học lớp 4 tập 2 đề thi khoa học lớp 4 theo thông tư 22 đề thi lớp 4 môn khoa học đề thi môn khoa học 4 cuối kì 1 đề thi môn khoa học 4 cuối kì 2 đề thi môn khoa học lớp 4 có đáp án đề thi môn khoa học lớp 4 hoc kỳ 2 đề thi môn khoa học lớp 4 violet đề thi thử khoa học lớp 4 đề thi trắc nghiệm khoa học lớp 4
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,152
    Bài viết
    37,621
    Thành viên
    139,855
    Thành viên mới nhất
    nguyenhuaquynhnga

    Thành viên Online

    Không có thành viên trực tuyến.
    Top