- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
50 Topics viết luận ôn thi HSG Anh 9 & ôn thi chuyên Anh+ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG NGỮ PHÁP THI HSG TIẾNG ANH THCS được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
a. Cấu trúc (form)
Chú ý: are not = aren’t is not = isn’t
do not = don’t does not = doesn’t
My mother usually has breakfast at 7 a.m.
- Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch trình Ví dụ: The plane arrives at 8 p.m. tonight.
The news programme starts at 7 p.m.
often (thường xuyên) seldom (hiếm khi)
usually (thường xuyên) never (không bao giờ)
Every: every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm) In the morning/ afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều/ tối)
- Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ.
- Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x thì ta thêm đuôi es
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses
Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm, ta phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’
Ví dụ: fly - flies; carry – carries
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).
Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB)
CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ (PHRASES AND CLAUSES)
CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC DẠNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (COMPARISONS OF ADJECTIVE AND ADVERB)
CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH)
CHUYÊN ĐỀ 5: CÂU AO ƯỚC (WISH AND IF ONLY)
CHUYÊN ĐỀ 6: USED TO; BE/ GET USED TO + V-ING
CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC KlỂU CÂU ĐỀ NGHỊ (SUGGESTIONS)
CHUYÊN ĐỀ 8: ADJ + TO V và ADJ + THAT + CLAUSE.
CHUYÊN ĐỀ 9: TỪ ĐỊNH LƯỢNG (QUANTIFIER)
CHUYÊN ĐỀ 10: CÁC LOẠI CÂU ĐIÊU KIỆN (TYPES OF CONDITIONAL)
CHUYÊN ĐỀ 11: MẠO TỪ: A, AN, THE (ARTICLE: A, AN, THE)
CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
CHUYÊN ĐỀ 13: V-ING VÀ V INFINITIVE (GERUND AND INFINITIVE)
CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)
CHUYÊN ĐỀ 15: CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION)
CHUYÊN ĐỀ 16: TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (ADJECTIVE AND ADVERB)
CHUYÊN ĐỀ 17: CÁC TỪ NỐI (CONNECTIVES)
CHUYÊN ĐỀ 18: CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERB)
CHUYÊN ĐỀ 19 : WORD FORMS
CHUYÊN ĐỀ 20: SENTENCE BUILDING+ REWRITE
CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB)
1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)a. Cấu trúc (form)
Động từ thường | To be |
(+) I/ you/ we/ they + V He/ she/ it + V(s/es) (-) I /we /you/ they + don’t + V He /she / it + doesn’t + V (?) Do + I/ you/ we/ they + V? Does + he/ she/ it + V? | (+) I + am ... You/ we/ they + are ... He/ she/ it + is ... (-) I + am not ... You/ we/ they + aren’t ... He/ she/ it + isn’t... (?) Am I ...? Are we/you/they ... ? Is he/ she/ it ...? |
do not = don’t does not = doesn’t
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, một thói quen, hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.
Ví dụ: Linda goes to school every day.My mother usually has breakfast at 7 a.m.
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth goes around the sun. Water boils at 100 degrees C.- Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch trình Ví dụ: The plane arrives at 8 p.m. tonight.
The news programme starts at 7 p.m.
c. Các trạng ngữ thường dùng
Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như:
always (luôn luôn) sometimes (thi thoảng)often (thường xuyên) seldom (hiếm khi)
usually (thường xuyên) never (không bao giờ)
Every: every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm) In the morning/ afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều/ tối)
d. Cách thêm đuôi s/es
Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm đuôi “s” hoặc “es”- Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ.
- Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x thì ta thêm đuôi es
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses
Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm, ta phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’
Ví dụ: fly - flies; carry – carries
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
a. Cấu trúc (form)Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I + am + V-ing You/ we/ they + are + V-ing | I + am not + V-ing You/ we/ they + aren’t + V-ing | Am + I + V-ing? Are + you/ we/ they + V-ing? |
He/ she/ it + is + V-ing | He/she/it + isn’t + V-ing | Is + he/ she/ it + V-ing? |
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).
Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
c. Các trạng ngữ thường dùng
- Now, at present, at the moment, right now etc.THẦY CÔ TẢI NHÉ!