- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
8 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh global success ( 4 ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT, 4 ĐỀ THI CUỐI HK1) CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 8 file trang. Các bạn xem và tải đề thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh global success về ở dưới.
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Lan goes to a_________school. She just comes back home at weekends.
A. boarding B. overseas C. international D. public
2. May I borrow your_________? I want to draw a straight line.
A. compass B. calculator C. ruler D. rubber
3. We should buy a _________in such a hot weather.
A. dishwasher B. washing machine C. microwave D. air-conditioner
4. He only cleans up his bedroom when it gets really_________.
A. tidy B. messy C. crazy D. ugly
II - Complete the sentences below using the correct form of the verbs in the box.
1. Adam_________basketball on Saturdays.
2. Who_________to Nga? Are they our new classmates?
3. I_________lunch in the cafeteria every day.
4. Mum, look! Jill_________into the water.
5. The River Nile_________into the Mediterranean.
6. My brother_________judo three times a week.
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. boarding
Giải thích:
A. boarding school: trường nội trú B. overseas school: trường hải ngoại
C. international school: trường quốc tế D. public school: trường công
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Lan goes to a boarding school. She just comes back home at weekends. (Lan đi học ở một trường nội trú. Cô ấy chỉ về nhà vào cuối tuần.)
2. Đáp án: C. ruler
Giải thích:
A. compass (n.): com-pa B. calculator (n.): máy tính
C. ruler (n): thước kẻ D. rubber (n.): cục tẩy
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: May I borrow your ruler? I want to draw a straight line. (Mình có thể mượn thước kẻ của bạn không? Mình muốn vẽ một đường thẳng.)
3. Đáp án: D. air-conditioner
Giải thích:
A. dishwasher (n): máy rửa bát B. washing machine (n): máy giặt
C. microwave (n): lò vi sóng D. air-conditioner (n): điều hòa
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We should buy an air-conditioner in such a hot weather. (Chúng ta nên mua một cái điều hòa trong thời tiết nóng như thế này.)
4. Đáp án: B. messy
Giải thích:
A. tidy (adj.): gọn gàng B. messy (adj.): bừa bộn
C. crazy (adj.): điên rồ D. ugly (adj.): xấu xí
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He only cleans up his bedroom when it gets really messy. (Cậu ấy chỉ dọn dẹp phòng ngủ khi mà nó thực sự trở nên bừa bộn.)
II - Complete the sentences below using the correct form of the verbs in the box.
1. Đáp án: plays
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “on Saturdays” (vào thứ Bảy hàng tuần) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Adam” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “play” được chia thành “plays”.
Dịch nghĩa: Adam plays basketball on Saturdays. (Adam chơi bóng rô vào thứ Bảy hàng tuần.)
2. Đáp án: are talking
Giải thích: Dựa vào câu hỏi phía sau được chia ở thì hiện tại đơn “Are they our new classmates?” (Họ là bạn cùng lớp mới của chúng ta à?) thể hiện câu hỏi trước đó diễn ra ở hiện tại tại thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ “they” được đề cập phía sau thể hiện “Who” là chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều nên động từ “talk” sẽ được chia thành “are talking”.
Dịch nghĩa: Who are talking to Nga? Are they our new classmates? (Ai đang nói chuyện với Nga thế? Họ là bạn cùng lớp mới của chúng ta à?)
3. Đáp án: have
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “every day” (hàng ngày) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít nên động từ “have” giữ nguyên.
Dịch nghĩa: I have lunch in the cafeteria every day. (Tôi hàng ngày ăn trưa ở quán ăn tự phục vụ.)
4. Đáp án: is jumping
Giải thích: Câu mệnh lệnh “Mum, look!” (Mẹ, nhìn kìa!) thể hiện sự việc phía sau đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Jill” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “jump” được chia thành “is jumping”.
Dịch nghĩa: Mum, look! Jill is jumping into the water. (Mẹ, nhìn kìa! Jill đang nhảy xuống nước.)
5. Đáp án: flows
Giải thích: Việc “Sông Nile chảy vào biển Địa Trung Hải.” là một sự thật hiển nhiên nên động từ trong câu được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The River Nile” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “flow” được chia thành “flows”.
Dịch nghĩa: The River Nile flows into the Mediterranean. (Sông Nile chảy vào biển Địa Trung Hải.)
6. Đáp án: does
Giải thích: Trong câu có trạng từ tần suất “three times a week” (ba lần một tuần) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “My brother” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “do” được chia thành “does”.
Dịch nghĩa: My brother does judo three times a week. (Anh trai tôi tập juđô ba lần một tuần.)
thầy cô tải nhé!
ĐỀ SỐ 1 (UNIT 1 & 2)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Lan goes to a_________school. She just comes back home at weekends.
A. boarding B. overseas C. international D. public
2. May I borrow your_________? I want to draw a straight line.
A. compass B. calculator C. ruler D. rubber
3. We should buy a _________in such a hot weather.
A. dishwasher B. washing machine C. microwave D. air-conditioner
4. He only cleans up his bedroom when it gets really_________.
A. tidy B. messy C. crazy D. ugly
II - Complete the sentences below using the correct form of the verbs in the box.
study | play | do | talk | jump | flow |
2. Who_________to Nga? Are they our new classmates?
3. I_________lunch in the cafeteria every day.
4. Mum, look! Jill_________into the water.
5. The River Nile_________into the Mediterranean.
6. My brother_________judo three times a week.
ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. boarding
Giải thích:
A. boarding school: trường nội trú B. overseas school: trường hải ngoại
C. international school: trường quốc tế D. public school: trường công
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Lan goes to a boarding school. She just comes back home at weekends. (Lan đi học ở một trường nội trú. Cô ấy chỉ về nhà vào cuối tuần.)
2. Đáp án: C. ruler
Giải thích:
A. compass (n.): com-pa B. calculator (n.): máy tính
C. ruler (n): thước kẻ D. rubber (n.): cục tẩy
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: May I borrow your ruler? I want to draw a straight line. (Mình có thể mượn thước kẻ của bạn không? Mình muốn vẽ một đường thẳng.)
3. Đáp án: D. air-conditioner
Giải thích:
A. dishwasher (n): máy rửa bát B. washing machine (n): máy giặt
C. microwave (n): lò vi sóng D. air-conditioner (n): điều hòa
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We should buy an air-conditioner in such a hot weather. (Chúng ta nên mua một cái điều hòa trong thời tiết nóng như thế này.)
4. Đáp án: B. messy
Giải thích:
A. tidy (adj.): gọn gàng B. messy (adj.): bừa bộn
C. crazy (adj.): điên rồ D. ugly (adj.): xấu xí
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He only cleans up his bedroom when it gets really messy. (Cậu ấy chỉ dọn dẹp phòng ngủ khi mà nó thực sự trở nên bừa bộn.)
II - Complete the sentences below using the correct form of the verbs in the box.
1. Đáp án: plays
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “on Saturdays” (vào thứ Bảy hàng tuần) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Adam” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “play” được chia thành “plays”.
Dịch nghĩa: Adam plays basketball on Saturdays. (Adam chơi bóng rô vào thứ Bảy hàng tuần.)
2. Đáp án: are talking
Giải thích: Dựa vào câu hỏi phía sau được chia ở thì hiện tại đơn “Are they our new classmates?” (Họ là bạn cùng lớp mới của chúng ta à?) thể hiện câu hỏi trước đó diễn ra ở hiện tại tại thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ “they” được đề cập phía sau thể hiện “Who” là chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều nên động từ “talk” sẽ được chia thành “are talking”.
Dịch nghĩa: Who are talking to Nga? Are they our new classmates? (Ai đang nói chuyện với Nga thế? Họ là bạn cùng lớp mới của chúng ta à?)
3. Đáp án: have
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “every day” (hàng ngày) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít nên động từ “have” giữ nguyên.
Dịch nghĩa: I have lunch in the cafeteria every day. (Tôi hàng ngày ăn trưa ở quán ăn tự phục vụ.)
4. Đáp án: is jumping
Giải thích: Câu mệnh lệnh “Mum, look!” (Mẹ, nhìn kìa!) thể hiện sự việc phía sau đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Jill” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “jump” được chia thành “is jumping”.
Dịch nghĩa: Mum, look! Jill is jumping into the water. (Mẹ, nhìn kìa! Jill đang nhảy xuống nước.)
5. Đáp án: flows
Giải thích: Việc “Sông Nile chảy vào biển Địa Trung Hải.” là một sự thật hiển nhiên nên động từ trong câu được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The River Nile” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “flow” được chia thành “flows”.
Dịch nghĩa: The River Nile flows into the Mediterranean. (Sông Nile chảy vào biển Địa Trung Hải.)
6. Đáp án: does
Giải thích: Trong câu có trạng từ tần suất “three times a week” (ba lần một tuần) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “My brother” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “do” được chia thành “does”.
Dịch nghĩa: My brother does judo three times a week. (Anh trai tôi tập juđô ba lần một tuần.)
thầy cô tải nhé!