- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ 8 Đề thi tiếng anh lớp 6 học kì 2 global success CÓ ĐÁP ÁN ( 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + 4 ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2) được soạn dưới dạng file word gồm 8 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi tiếng anh lớp 6 học kì 2 global success về ở dưới.
I - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
1. The__________is my little boys’ favourite programme on TV, especially Tom and Jerry.
2. I watched a__________yesterday. It gave facts about World War II.
3. Good sport__________is important to athlete’s performance.
II - Give the correct forms of the word in brackets to complete the following sentences.
1. “Conquer the exam” on VTV7 is made for__________purpose. (EDUCATE)
2. Nowadays many interesting sport__________are live on TV. (COMPETE)
3. Many players seem __________after a long match of more than 120 minutes. (EXHAUST)
III - Fill in the blank with a question word to complete each of the questions.
1. A: __________do you like VTV7 channel?
B: Because it has a lot of educational programmes.
2. A: __________teaches you English?
B: Mr. Nam.
3. A: __________hours do you watch TV every day?
B: About 2 hours.
IV - Put the words or phrases in the correct order.
1. she/ last night/ What time/ call you/ did?
_____________________________________________________________
2. on TV/ Did/ football match/ you/ yesterday/ the/ watch?
_____________________________________________________________
3. come to/ Why/ his/ didn’t you/ birthday party?
_____________________________________________________________
I - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: cartoon
Giải thích: Vị trí cần điền đứng sau mạo từ “The”, đứng trước động từ to be “is” nên ta cần một danh từ giữ vai trò chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “cartoon” (phim hoạt hình) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The cartoon is my little boys’ favourite programme on TV, especially Tom and Jerry. (Phim hoạt hình là chương trình yêu thích của các con tôi trên tivi, đặc biệt là Tom và Jerry.)
2. Đáp án: documentary
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “documentary” (phim tài liệu) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I watched a documentary yesterday. It gave facts about World War II. (Tôi đã xem một bộ phim tài liệu ngày hôm qua. Nó đã đưa ra những sự thật về Thế chiến thứ hai.)
3. Đáp án: equipment
Giải thích: Ta có danh từ ghép: “sport equipment”: dụng cụ thể thao.
Dịch nghĩa: Good sport equipment is important to athlete’s performance. (Dụng cụ thể thao tốt rất quan trọng đối với thành tích của vận động viên.)
II - Give the correct forms of the word in brackets to complete the following sentences.
1. Đáp án: educational
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “purpose” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ động từ “educate” (giáo dục) phù hợp với nghĩa của câu là “educational” (có tính giáo dục).
Dịch nghĩa: “Conquer the exam” on VTV 7 is made for educational purpose. (Chương trình “Chinh phục kỳ thi” trên VTV 7 được thực hiện với mục đích giáo dục.)
2. Đáp án: competitions
Giải thích: Trước vị trì cần điền là danh từ “sport” nên ta cần một danh từ để có một danh từ ghép. Danh từ phái sinh từ động từ “compete” (thi đấu) phù hợp với nghĩa của câu là “competitions” (những cuộc thi đấu).
Dịch nghĩa: Nowadays many interesting sport competitions are live on TV. (Ngày nay, nhiều cuộc thi thể thao thú vị được phát trực tiếp trên tivi.)
3. Đáp án: exhausted
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên động từ “seem” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ danh từ “exhaust” (sự kiệt sức) phù hợp với nghĩa của câu là “exhausted” (kiệt sức).
Dịch nghĩa: Many players seem exhausted after a long match of more than 120 minutes. (Nhiều cầu thủ dường như kiệt sức sau trận đấu dài hơn 120 phút.)
III - Fill in the blank with a question word to complete each of the questions.
1. Đáp án: Why
Giải thích: Câu trả lời với “because” (bởi vì) đưa ra lý do vì sao “bạn thích kênh VTV 7” nên từ để hỏi phù hợp là “Why” (tại sao).
Dịch nghĩa:
A: Why do you like VTV 7 channel? (Tại sao bạn thích kênh VTV 7?)
B: Because it has a lot of educational programmes. (Bởi vì nó có rất nhiều chương trình giáo dục.)
2. Đáp án: Who
Giải thích: Câu trả lời đưa ra thông tin “Mr. Nam” (Thầy Nam.) nên từ để hỏi phù hợp là “Who” (ai).
Dịch nghĩa:
A: Who teaches you English? (Ai dạy bạn môn tiếng Anh?)
B: Mr. Nam. (Thầy Nam.)
3. Đáp án: How many
Giải thích: Câu trả lời đưa ra thông tin “About 2 hours.” (Khoảng hai giờ) nên từ để hỏi phù hợp là “How many” (Bao nhiêu).
Dịch nghĩa:
A: How many hours do you watch TV every day? (Bạn xem tivi bao nhiêu giờ mỗi ngày?)
B: About 2 hours. (Khoảng 2 giờ.)
IV - Put the words or phrases in the correct order.
1. Đáp án: What time did she call you last night?
Dịch nghĩa: Tối qua cô ấy gọi cho bạn lúc mấy giờ?
2. Đáp án: Did you watch the football match on TV yesterday?
Dịch nghĩa: Bạn có xem trận bóng đá trên tivi ngày hôm qua không?
3. Đáp án: Why didn’t you come to his birthday party?
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ĐỀ SỐ 1 (UNIT 7 & 8)
I - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
equipment | common | documentary | cartoon |
2. I watched a__________yesterday. It gave facts about World War II.
3. Good sport__________is important to athlete’s performance.
II - Give the correct forms of the word in brackets to complete the following sentences.
1. “Conquer the exam” on VTV7 is made for__________purpose. (EDUCATE)
2. Nowadays many interesting sport__________are live on TV. (COMPETE)
3. Many players seem __________after a long match of more than 120 minutes. (EXHAUST)
III - Fill in the blank with a question word to complete each of the questions.
1. A: __________do you like VTV7 channel?
B: Because it has a lot of educational programmes.
2. A: __________teaches you English?
B: Mr. Nam.
3. A: __________hours do you watch TV every day?
B: About 2 hours.
IV - Put the words or phrases in the correct order.
1. she/ last night/ What time/ call you/ did?
_____________________________________________________________
2. on TV/ Did/ football match/ you/ yesterday/ the/ watch?
_____________________________________________________________
3. come to/ Why/ his/ didn’t you/ birthday party?
_____________________________________________________________
ĐÁP ÁN
I - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: cartoon
Giải thích: Vị trí cần điền đứng sau mạo từ “The”, đứng trước động từ to be “is” nên ta cần một danh từ giữ vai trò chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “cartoon” (phim hoạt hình) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The cartoon is my little boys’ favourite programme on TV, especially Tom and Jerry. (Phim hoạt hình là chương trình yêu thích của các con tôi trên tivi, đặc biệt là Tom và Jerry.)
2. Đáp án: documentary
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “documentary” (phim tài liệu) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I watched a documentary yesterday. It gave facts about World War II. (Tôi đã xem một bộ phim tài liệu ngày hôm qua. Nó đã đưa ra những sự thật về Thế chiến thứ hai.)
3. Đáp án: equipment
Giải thích: Ta có danh từ ghép: “sport equipment”: dụng cụ thể thao.
Dịch nghĩa: Good sport equipment is important to athlete’s performance. (Dụng cụ thể thao tốt rất quan trọng đối với thành tích của vận động viên.)
II - Give the correct forms of the word in brackets to complete the following sentences.
1. Đáp án: educational
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “purpose” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ động từ “educate” (giáo dục) phù hợp với nghĩa của câu là “educational” (có tính giáo dục).
Dịch nghĩa: “Conquer the exam” on VTV 7 is made for educational purpose. (Chương trình “Chinh phục kỳ thi” trên VTV 7 được thực hiện với mục đích giáo dục.)
2. Đáp án: competitions
Giải thích: Trước vị trì cần điền là danh từ “sport” nên ta cần một danh từ để có một danh từ ghép. Danh từ phái sinh từ động từ “compete” (thi đấu) phù hợp với nghĩa của câu là “competitions” (những cuộc thi đấu).
Dịch nghĩa: Nowadays many interesting sport competitions are live on TV. (Ngày nay, nhiều cuộc thi thể thao thú vị được phát trực tiếp trên tivi.)
3. Đáp án: exhausted
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên động từ “seem” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ danh từ “exhaust” (sự kiệt sức) phù hợp với nghĩa của câu là “exhausted” (kiệt sức).
Dịch nghĩa: Many players seem exhausted after a long match of more than 120 minutes. (Nhiều cầu thủ dường như kiệt sức sau trận đấu dài hơn 120 phút.)
III - Fill in the blank with a question word to complete each of the questions.
1. Đáp án: Why
Giải thích: Câu trả lời với “because” (bởi vì) đưa ra lý do vì sao “bạn thích kênh VTV 7” nên từ để hỏi phù hợp là “Why” (tại sao).
Dịch nghĩa:
A: Why do you like VTV 7 channel? (Tại sao bạn thích kênh VTV 7?)
B: Because it has a lot of educational programmes. (Bởi vì nó có rất nhiều chương trình giáo dục.)
2. Đáp án: Who
Giải thích: Câu trả lời đưa ra thông tin “Mr. Nam” (Thầy Nam.) nên từ để hỏi phù hợp là “Who” (ai).
Dịch nghĩa:
A: Who teaches you English? (Ai dạy bạn môn tiếng Anh?)
B: Mr. Nam. (Thầy Nam.)
3. Đáp án: How many
Giải thích: Câu trả lời đưa ra thông tin “About 2 hours.” (Khoảng hai giờ) nên từ để hỏi phù hợp là “How many” (Bao nhiêu).
Dịch nghĩa:
A: How many hours do you watch TV every day? (Bạn xem tivi bao nhiêu giờ mỗi ngày?)
B: About 2 hours. (Khoảng 2 giờ.)
IV - Put the words or phrases in the correct order.
1. Đáp án: What time did she call you last night?
Dịch nghĩa: Tối qua cô ấy gọi cho bạn lúc mấy giờ?
2. Đáp án: Did you watch the football match on TV yesterday?
Dịch nghĩa: Bạn có xem trận bóng đá trên tivi ngày hôm qua không?
3. Đáp án: Why didn’t you come to his birthday party?
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!