Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 - PHẦN THẨM ĐỊNH được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 84 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngữ liệu 1
TRONG LỜI MẸ HÁT
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.
Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.
Khóm trúc, lùm tre huyền thoại
Lời ru vấn vít dây trầu,
Vầng trăng mẹ thời con gái,
Vẫn còn thơm ngát hương cau.
Con nghe thập thình tiếng cối,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng giông đừng bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn.
Con nghe dập dờn sóng lúa
Lời ru hóa hạt gạo rồi
Thương mẹ một đời khốn khó
Vẫn giàu những tiếng ru nôi.
Áo mẹ bạc phơ bạc phếch
Vải nâu bục mối chỉ sờn
Thương mẹ một đời cay đắng
Sao lời mẹ vẫn thảo thơm.
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.
(Sgk Ngữ văn 8 tập 1 - Chân trời sáng tạo)
a) Nhận biết:
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ sáu chữ.
Thơ lục bát.
Thơ năm chữ.
Thơ tự do.
Câu 2: Trong lời hát ru của mẹ, người con thấy những hình ảnh nào?
A. Cánh cò trắng, dải đồng xanh, hoa mướp vàng, con gà cục tác, khóm trúc, lùm tre.
B. Hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình, khóm trúc, lùm tre.
C. Khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con kênh xanh, hoa lục bình.
D. Hoa bưởi, khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình.
Câu 3: Chi tiết nào dưới đây miêu tả hình ảnh người mẹ trong bài thơ?
A. Lưng mẹ còng dần xuống.
B. Khuân mặt mẹ tròn trĩnh
C. Nước da mẹ bánh mật
D. Mái tóc mẹ đen
Câu 4: Khổ thơ thứ nhất đã sử dụng vần nào và đó là loại vần gì?
A. Vần “ao” - vần cách
B. Vần “ai” - vần cách
C. Vần “ao” - vần liền
D. Vần “ai” - vần liền
Câu 5: Trong lời mẹ hát ru, người con nghe thấy những âm thanh nào?
A. Tiếng cối thập thình, sóng lúa dập dờn.
B. Tiếng suối chảy, tiếng gà gáy.
C. Tiếng cối thập thình, tiếng gà gáy.
D. Sóng lúa dập dờn, tiếng suối chảy.
Câu 6: Tìm từ láy tượng hình trong khổ thơ sau:
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.”
A. Chòng chành
B. Dòng sông
C. Ngọt ngào
D. Chở đầy
Câu 7: Tìm từ tượng thanh trong khổ thơ sau:
“Con nghe thập thình tiếng cối,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng giông đừng bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn.”
A. Thập thình
B. Giã gạo
C. Giông bão
D. Nồi cơm.
Câu 8: Trong hai câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU
(Thơ sáu chữ, bảy chữ)
MA TRẬN ĐỀ
(Thơ sáu chữ, bảy chữ)
MA TRẬN ĐỀ
TT | Nội dung kiến thức (theo Chương/bài/chủ đề) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng số câu |
1 | Ngữ liệu 1: Trong lời mẹ hát | 8 | 7 | 2 | 17 |
2 | Ngữ liệu 2: Nếu mai em về Chiêm hóa | 8 | 6 | 2 | 16 |
3 | Ngữ liệu 3: Chái bếp | 10 | 4 | 2 | 16 |
Tổng | 26 | 17 | 6 | 49 |
TRONG LỜI MẸ HÁT
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.
Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.
Khóm trúc, lùm tre huyền thoại
Lời ru vấn vít dây trầu,
Vầng trăng mẹ thời con gái,
Vẫn còn thơm ngát hương cau.
Con nghe thập thình tiếng cối,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng giông đừng bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn.
Con nghe dập dờn sóng lúa
Lời ru hóa hạt gạo rồi
Thương mẹ một đời khốn khó
Vẫn giàu những tiếng ru nôi.
Áo mẹ bạc phơ bạc phếch
Vải nâu bục mối chỉ sờn
Thương mẹ một đời cay đắng
Sao lời mẹ vẫn thảo thơm.
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.
(Sgk Ngữ văn 8 tập 1 - Chân trời sáng tạo)
CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI
a) Nhận biết:
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ sáu chữ.
Thơ lục bát.
Thơ năm chữ.
Thơ tự do.
Câu 2: Trong lời hát ru của mẹ, người con thấy những hình ảnh nào?
A. Cánh cò trắng, dải đồng xanh, hoa mướp vàng, con gà cục tác, khóm trúc, lùm tre.
B. Hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình, khóm trúc, lùm tre.
C. Khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con kênh xanh, hoa lục bình.
D. Hoa bưởi, khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình.
Câu 3: Chi tiết nào dưới đây miêu tả hình ảnh người mẹ trong bài thơ?
A. Lưng mẹ còng dần xuống.
B. Khuân mặt mẹ tròn trĩnh
C. Nước da mẹ bánh mật
D. Mái tóc mẹ đen
Câu 4: Khổ thơ thứ nhất đã sử dụng vần nào và đó là loại vần gì?
A. Vần “ao” - vần cách
B. Vần “ai” - vần cách
C. Vần “ao” - vần liền
D. Vần “ai” - vần liền
Câu 5: Trong lời mẹ hát ru, người con nghe thấy những âm thanh nào?
A. Tiếng cối thập thình, sóng lúa dập dờn.
B. Tiếng suối chảy, tiếng gà gáy.
C. Tiếng cối thập thình, tiếng gà gáy.
D. Sóng lúa dập dờn, tiếng suối chảy.
Câu 6: Tìm từ láy tượng hình trong khổ thơ sau:
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.”
A. Chòng chành
B. Dòng sông
C. Ngọt ngào
D. Chở đầy
Câu 7: Tìm từ tượng thanh trong khổ thơ sau:
“Con nghe thập thình tiếng cối,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng giông đừng bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn.”
A. Thập thình
B. Giã gạo
C. Giông bão
D. Nồi cơm.
Câu 8: Trong hai câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ