- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ ĐỀ CƯƠNG Ôn tập hè toán 7 lên 8 có đáp án được soạn dưới dạng file word gồm 30 trang. Các bạn xem và tải ôn tập hè toán 7 lên 8 có đáp án về ở dưới.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1; 2; 3 CHỦ ĐỀ 1:
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
a) Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với
Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là .
*) Chú ý: +) Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ là
+) Số thập phân , số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
b) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
+ Mọi số hữu tỉ đều được biểu diễn trên trục số
+ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ được gọi là điểm
*) Nhận xét: Trên trục số, hai điểm biểu diễn hai số hữu tỉ đối nhau và nằm về hai phía khác nhau só với điểm và có cùng khoảng cách đến .
2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
+ Với hai số hữu tỉ ta luôn có hoặc hoặc hoặc .
+ Nếu và thì (tính chất bắc cầu)
+ Trên trục số, nếu thì điểm nằm trước điểm
*) Chú ý:
+ Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương;
+ Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm.
+ Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
3) Các phép tính về số hữu tỉ:
3.1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Quy tắc:
Với ta có:
3.2. Tính chất
Với ta có:
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
d) Cộng với số đối:
3.3. Quy tắc “chuyển vế”
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi , nếu thì
3.4. Qui tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ ngoặc:
+ Nếu trước ngoặc có dấu (+) hoặc không có dấu thì ta giữ nguyên các số hạng ở trong ngoặc.
+ Nếu trước ngoặc có dấu ( - ) thì ta đổi dấu các số hạng ở trong ngoặc: dấu ( + ) thành dấu ( - ) và dấu ( - ) đổi thành dấu ( + ).
4. Nhân, chia hai số hữu tỉ
a) Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
Với , với ta có: .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1; 2; 3 CHỦ ĐỀ 1:
TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ. CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ HỮU TỈ
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
a) Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với
Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là .
*) Chú ý: +) Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ là
+) Số thập phân , số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
b) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
+ Mọi số hữu tỉ đều được biểu diễn trên trục số
+ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ được gọi là điểm
*) Nhận xét: Trên trục số, hai điểm biểu diễn hai số hữu tỉ đối nhau và nằm về hai phía khác nhau só với điểm và có cùng khoảng cách đến .
2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
+ Với hai số hữu tỉ ta luôn có hoặc hoặc hoặc .
+ Nếu và thì (tính chất bắc cầu)
+ Trên trục số, nếu thì điểm nằm trước điểm
*) Chú ý:
+ Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương;
+ Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm.
+ Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
3) Các phép tính về số hữu tỉ:
3.1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Quy tắc:
Với ta có:
3.2. Tính chất
Với ta có:
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
d) Cộng với số đối:
3.3. Quy tắc “chuyển vế”
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi , nếu thì
3.4. Qui tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ ngoặc:
+ Nếu trước ngoặc có dấu (+) hoặc không có dấu thì ta giữ nguyên các số hạng ở trong ngoặc.
+ Nếu trước ngoặc có dấu ( - ) thì ta đổi dấu các số hạng ở trong ngoặc: dấu ( + ) thành dấu ( - ) và dấu ( - ) đổi thành dấu ( + ).
4. Nhân, chia hai số hữu tỉ
a) Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
Với , với ta có: .
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT