- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,353
- Điểm
- 113
tác giả
Câu hỏi ôn tập khoa học tự nhiên 7 PHẦN HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 17 trang. Các bạn xem và tải câu hỏi ôn tập khoa học tự nhiên 7 về ở dưới.
I. Nhận biết:
C. số hạt electron = số hạt neutron. D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron.
Câu 11. Điện tích của hạt nhân do hạt nào quyết định?
A. Hạt proton. B. Hạt electron. C. Hạt neutron. D. Hạt proton và electron.
Câu 12. Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau và gần bằng…
A. 1 amu. B. 2 amu. C. 0,00055 amu. D. 12 amu.
A. 1,9926.10-23g. B. 1amu. C. 1,9926.10-23kg. D. 1,6605.10-23g.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất.
B. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi hạt proton và hạt electron.
C. Hạt nhân nguyên tử chứa hạt proton mang điện tích âm (-).
D. Trong một nguyên tử: số electron = số proton = số neutron.
Câu 19. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron và neutron.
B. Trong hạt nhân nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton.
C. Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân.
D. Các chất đều tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, gọi là nguyên tử.
Câu 1. Các nguyên tử của những nguyên tố khác nhau thì sẽ có số hạt nào khác nhau?
A. Số hạt proton. C. Cả số hạt electron và số hạt neutron.
B. Số hạt neutron. D. Cả số hạt proton và số hạt neutron.
Câu 5. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân. (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là 26+. (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 6. Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau:
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Số kết luận sai là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
(1) Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u (u còn được gọi là đvC), 1u = 1/2 khối lượng của một nguyên tử carbon đồng vị 12.
(2) Nguyên tử luôn trung hòa điện nên số hạt electron luôn bằng số hạt proton.
(3) Một nguyên tử carbon có khối lượng là 1,6605 x10-24 gam .
(4) Trong nguyên tử, điện tích hạt nhân bằng số proton.
(5) Trong lớp vỏ nguyên tử, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron.
(6) Trong lớp vỏ nguyên tử, các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ ngoài vào trong.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung ở lớp vỏ electron.
(3) Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng với số neutron trong nguyên tử.
(4) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(5) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 11. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 hạt neutron nên khối lượng nguyên tử của phosphorus là…
A. 31 amu. B. 15 amu. C. 16 amu. D. 46 amu.
Câu 5. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 82, trong đó hạt mang điện âm ít hơn hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Số proton của nguyên tử X là
A. 26. B. 27. C. 28. D. 30.
Câu 6. Kim cương là một trong hai dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của carbon, dạng còn lại đó là than chì. Kim cương có độ cứng cao và khả năng quang học cực tốt và chúng được ứng dụng trong các ngành công nghiệp và đặc biệt những viên kim cương chất lượng tốt nhất được sử dụng trong ngành kim hoàn với giá trị kinh tế rất cao. Nguyên tử của nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6 và số khối là 12. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử carbon là:
A. 18. B. 28. C. 11. D. 8.
Câu 7. Các hợp chất của nguyên tố X được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của X và hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử X có tổng số hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nữa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Số neutron và electron của nguyên tử X là:
A. 12n, 12e. B. 12n, 11e. C. 13n, 13e. D. 11n, 12e.
Câu 8. Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Nitrogen là:
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
I. Nhận biết
Câu 1. Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có….
A. cùng số proton trong hạt nhân. B. cùng số neutron trong hạt nhân.
C. cùng số electron trong hạt nhân. D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.
Câu 2. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Số …… là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.
A. proton. B. electron. C. neuotron. D. neutron và electron.
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KHTN 7
Bài 1. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bài 2. NGUYÊN TỬ
Bài 1. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bài 2. NGUYÊN TỬ
I. Nhận biết:
- Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, được thực hiện qua các bước: (1) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu; (2) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết; (3) Thực hiện kế hoạch; (4) Hình thành giả thuyết; (5) Kết luận. Thứ tự đúng các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên là:
- A. 1, 4, 2, 3, 5. B. 1, 4, 3, 2, 5. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 3, 5.
- Câu 2. Sau khi đã thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm. Đây chính là...
- A. kĩ năng phân loại. B. kĩ năng liên kết. C. kĩ năng quan sát. D. kĩ năng dự báo.
- Câu 3. “Nhìn thấy bầu trời âm u và trên sân trường có vài chú chuồn chuồn bay là là trên mặt đất, có thể trời sắp có mưa”. Kĩ năng được thể hiện qua trường hợp này là…
- A. kĩ năng dự báo. B. kĩ năng liên kết. C. kĩ năng quan sát. D. kĩ năng phân loại.
- Câu 4. “Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu”. Kĩ năng được thể hiện qua trường hợp này là…
- A. kĩ năng quan sát. B. kĩ năng liên kết. C. kĩ năng đo. D. kĩ năng dự báo.
- Câu 5. Để đo thời gian chuyển động của một vật chuyển động nhanh trên một quãng đường, để tránh việc sai số lớn, người ta thường dùng…
- A. đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.
- Câu 6. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là...
- A. proton và neutron. B. electron và neutron.
- C. electron, proton và neutron. D. electron và proton.
- Câu 7. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
- A. Electron, proton và neutron. B. Electron và neutron.
- C. Proton và neutron. D. Electron và proton.
- Câu 8. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là...
- A. proton. B. electron. C. neutron. D. neutron và electron.
- Câu 9. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là…
- A. electron. B. neutron. C. proton. D. neutron và electron.
- Câu 10. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên…
C. số hạt electron = số hạt neutron. D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron.
Câu 11. Điện tích của hạt nhân do hạt nào quyết định?
A. Hạt proton. B. Hạt electron. C. Hạt neutron. D. Hạt proton và electron.
Câu 12. Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau và gần bằng…
A. 1 amu. B. 2 amu. C. 0,00055 amu. D. 12 amu.
- Câu 13. Vào năm 1897, nhà bác học nào đã phát hiện ra sự tồn tại của các hạt electron khi nghiên cứu hiện tượng phóng điện trong chân không?
- A. Tôm-xơn (Joseph John Thomson). B. Rơ-dơ-pho (E. Rutherford).
- C. Chat-uých (J. Chadwick). D. Niu-tơn (Newton).
- Câu 14. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- A. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
- B. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân và neutron.
- C. Nguyên tử có cấu tạo bởi các electron mang điện tích âm.
- D. Nguyên tử có cấu tạo bởi hạt proton và neutron.
- Câu 15. Qui ước lấy amu (hay đvC) làm khối lượng nguyên tử. Một amu có khối lượng bằng:
- Câu 16. Trong nguyên tử, các hạt mang điện là...
- A. electron và proton. B. electron và neutron. C. proton và neuton. D. proton.
A. 1,9926.10-23g. B. 1amu. C. 1,9926.10-23kg. D. 1,6605.10-23g.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất.
B. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi hạt proton và hạt electron.
C. Hạt nhân nguyên tử chứa hạt proton mang điện tích âm (-).
D. Trong một nguyên tử: số electron = số proton = số neutron.
Câu 19. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron và neutron.
B. Trong hạt nhân nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton.
C. Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân.
D. Các chất đều tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, gọi là nguyên tử.
- Câu 20. Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử, được tính theo đơn vị quốc tế là
- A. amu. B. gam. C. kilogam. D. tấn.
Câu 1. Các nguyên tử của những nguyên tố khác nhau thì sẽ có số hạt nào khác nhau?
A. Số hạt proton. C. Cả số hạt electron và số hạt neutron.
B. Số hạt neutron. D. Cả số hạt proton và số hạt neutron.
- Câu 2. Giá trị điện tích 1- và khối lượng 0,00055 amu là của hạt nào dưới đây trong nguyên tử?
- A. Electron. B. Neutron. C. Proton. D. Ion.
- Câu 3. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng...
- A. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon. B. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
- C. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur. D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.
- Câu 4. Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?
Câu 5. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân. (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là 26+. (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 6. Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau:
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Số kết luận sai là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
(1) Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u (u còn được gọi là đvC), 1u = 1/2 khối lượng của một nguyên tử carbon đồng vị 12.
(2) Nguyên tử luôn trung hòa điện nên số hạt electron luôn bằng số hạt proton.
(3) Một nguyên tử carbon có khối lượng là 1,6605 x10-24 gam .
(4) Trong nguyên tử, điện tích hạt nhân bằng số proton.
(5) Trong lớp vỏ nguyên tử, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron.
(6) Trong lớp vỏ nguyên tử, các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ ngoài vào trong.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung ở lớp vỏ electron.
(3) Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng với số neutron trong nguyên tử.
(4) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(5) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
- Câu 9. Số electron có trong nguyên tử chlorine có số đơn vị điện tích hạt nhân 17 là:
- A. 17. B. 18. C. 35. D. 16.
- Câu 10. Nguyên tử fluorine có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Khối lượng nguyên tử fluorine là:
Câu 11. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 hạt neutron nên khối lượng nguyên tử của phosphorus là…
A. 31 amu. B. 15 amu. C. 16 amu. D. 46 amu.
- Câu 12. Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 neutron. Tổng số hạt trong nguyên tử đó là:
- A. 28. B. 18. C. 19. D. 9.
- Câu 1. Khối lượng nguyên tử sulfur gấp bao nhiêu lần khối lượng nguyên tử oxygen?
- A. 2 lần. B. 3 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
- Câu 2. Nguyên tử argon có khối lượng nguyên tử là 40 amu, số proton là 18, số electron là 18. Số neutron trong nguyên tử argon là
- A. 32. B. 36. C. 18. D. 22.
- Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tố X là:
- A. 26. B. 28. C. 14. D. 13.
- Câu 4. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 28, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Số electron của nguyên tử X là:
Câu 5. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 82, trong đó hạt mang điện âm ít hơn hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Số proton của nguyên tử X là
A. 26. B. 27. C. 28. D. 30.
Câu 6. Kim cương là một trong hai dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của carbon, dạng còn lại đó là than chì. Kim cương có độ cứng cao và khả năng quang học cực tốt và chúng được ứng dụng trong các ngành công nghiệp và đặc biệt những viên kim cương chất lượng tốt nhất được sử dụng trong ngành kim hoàn với giá trị kinh tế rất cao. Nguyên tử của nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6 và số khối là 12. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử carbon là:
A. 18. B. 28. C. 11. D. 8.
Câu 7. Các hợp chất của nguyên tố X được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của X và hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử X có tổng số hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nữa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Số neutron và electron của nguyên tử X là:
A. 12n, 12e. B. 12n, 11e. C. 13n, 13e. D. 11n, 12e.
Câu 8. Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Nitrogen là:
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Bài 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Nhận biết
Câu 1. Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có….
A. cùng số proton trong hạt nhân. B. cùng số neutron trong hạt nhân.
C. cùng số electron trong hạt nhân. D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.
Câu 2. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Số …… là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.
A. proton. B. electron. C. neuotron. D. neutron và electron.