Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
85,996
Điểm
113
tác giả
CHUYÊN ĐỀ : Giáo án ôn tập hè ngữ văn 8 lên 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 401 trang. Các bạn xem và tải giáo án ôn tập hè ngữ văn 8 lên 9 về ở dưới.






















CHỦ ĐỀ 1: TRI THỨC THỂ LOẠI



Bài 1: truyện lịch sử




Khái niệm


- Truyện lịch sử là tác phẩm truyện tái hiện những sự kiện, nhân vật ở một thời kì, một giai đoạn lịch sử cụ thể. Tình hình chính trị của quốc gia, dân tộc; khung cảnh sinh hoạt của con người;...là các yếu tố cơ bản tạo nên bối cảnh lịch sử của câu chuyện. Nhờ khả năng tưởng tượng, hư cấu và cách miêu tả của nhà văn, bối cảnh của một thời đại trong quá khứ trở nên sống động như đang diễn ra.

  • Các đặc trưng của thể loại
  • Đặc trưng thể loại
    • Tiêu chí
    • Nội dung
    • Ví dụ
    • Bối cảnh











    -Truyện lịch sử tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử gắn với một khoảng thời gian năm tháng, niên đại, thời đại cụ thể trong quá khứ. Trong bối cảnh (thời gian – không gian) ấy, cuộc sống con người và không khí thời đại hiện lên rõ nét, không lẫn với thời gian, không gian khác.



    -Văn bản “Quang Trung đại phá quân Thanh”, dựa trên lịch sử có thật về nhân vật có thật ở một thời kì, một giai đoạn lịch sử cụ thể: đó là hiện thực lịch sử hào hùng của dần tộc ta và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ với chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu (1789) đánh tan 29 vạn quần Thanh.

    • Cốt truyện
    -Cốt truyện của truyện lịch sử thường được xây dựng trên cơ sở các sự kiện đã xảy ra. Nhà văn tái tạo, hư cấu, sắp xếp theo ý đồ nghệ thuật của mình nhằm thể hiện một chủ đề, tư tưởng nào đó.- Cốt truyện của “Quang Trung đại phá quân Thanh” được xây dựng trên cơ sở các sự kiện từng xảy ra; tuy nhiên, các tác giả đã tái tạo, hư cấu, sắp xếp theo dụng ý nghệ thuật của mình nhằm thể hiện chủ để tư tưởng. Xâu chuỗi các sự kiện, ta sẽ hình dung rõ ràng cốt truyện của đoạn trích: được tin báo quần Thanh chiếm đóng Thăng Long, Nguyễn Huệ liền họp các tướng sĩ, định thần chinh cầm quần đi ngay; lên ngôi hoàng đế, đốc thúc đại binh ra Bắc dẹp giặc; quân Thanh chống không nổi, bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết; vua tôi nhà Lê hoảng sợ, hết hồn hết vía tìm đường bỏ trốn;...
    • Nhân vật
    -Thế giới nhân vật trong truyện lịch sử cũng phong phú như trong đời thực. Việc chọn kiểu nhân vật nào để miêu tả trong truyện là dụng ý nghệ thuật riêng của nhà văn. Thông thường truyện lịch sử tập trung khắc họa những nhân vật nổi tiếng như vua chúa, anh hùng, danh nhân,...những con người có vai trò quan trọng đối với đời sống của cộng đồng, dân tộc.- Thế giới nhân vật trong Quang Trung đại phá quân Thanh khá phong phú, trong đó tác giả tập trung khắc hoạ những nhân vật nổi tiếng như vua chúa, anh hùng, các vị tướng cầm quần - những con người có vai trò quan trọng đối với đời sống của cộng đồng, dân tộc, trong đó, Quang Trung, Lê chiêu Thống là những nhân vật tiêu biểu. Được khắc hoạ một cách sinh động, rõ nét, hai nhân vật đó thể hiện khá đầy đủ cách nhìn nhận, lí giải vẽ lịch sử của các tác giả.
    • Ngôn ngữ
    - Ngôn ngữ trong truyện lịch sử, ngôn ngữ nhân vật phải phù hợp với thời đại được miêu tả, thể hiện vị thế xã hội, tính cách riêng của từng đối tượng.
    - Trong Quang Trung đại phá quân Thanh, nhất là ngôn ngữ của các nhân vật:
    +Quang Trung mạnh mẽ, dứt khoát, khẳng khái.
    +Lê Chiêu Thống: Khúm lúm, nịnh bợ.
    +Tôn sĩ nghị:Kiêu căng, bất tài, hèn nhát

    Nội dung chủ đề

    - Là vấn đề trung tâm, ý nghĩa cốt lãi hay thông điệp chính của tác phẩm.
    - Chủ đề không được thể hiện trực tiếp mà người đọc phải tự rút ra từ nội dung của tác phẩm.
    Ví dụ: Văn bản “Lá cờ thuê sáu chữ vàng” của Nguyễn Huy Tưởng
    + Chủ đề: Lòng yêu nước: Ca ngợi tấm lòng yêu nước của người thiếu niên Trần Quốc Toản. Qua đó, giúp người đọc thấy được lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu của cả quân dân nhà Trần lúc bấy giờ.
    + Chủ đề không được thể hiện trực tiếp mà qua nội dung truyện, hành động của nhân vật Trần Quốc Toản khi không được vào hội nghị đã bóp nát quả cam để tô đậm lòng yêu nước, quyết tâm đánh giặc của nhân vật này.
































    BÀI 2: THƠ ĐƯỜNG LUẬT
    Khái niệm
    -
    Thơ Đường luật là thuật ngữ chỉ chung các thể thơ được viết theo quy tắc chặt chẽ (luật) định hình từ thời nhà Đường (Trung Quốc), gồm hai thể chính là bát cú Đường luật và tứ tuyệt Đường luật. Bài thơ Đường luật có quy định nghiêm ngặt về hoà thanh (phổi hợp, điều hoà thanh điệu), về niêm, đối, vần và nhịp. Ngôn ngữ thơ Đường luật rất cô đọng, hàm súc; bút pháp tả cảnh thiên về gợi và ngụ tình; ý thơ thường gắn với mối liên hệ giữa tình và cảnh, tĩnh và động, thời gian và không gian, quá khứ và hiện tại, hữu hạn và vô hạn.
    • Các đặc trưng của thể loại
    • Đặc trưng thể loại
      • Tiêu chí
      • Thất ngôn bát cú
      • Thất ngôn tứ tuyệt
      • Số câu
      • Tám câu mỗi câu bảy chữ
      -Ví dụ: Bài thơ “Thu diếu” của Nguyễn Khuyến:
      Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
      Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
      Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
      Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
      Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
      Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
      Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,
      Cá đâu đớp động dưới chân bèo.

      èBài thơ gồm 8 câu mỗi câu 7 chữ
      -Bốn câu mỗi câu bảy chữ
      -Ví dụ: Bài thơ:Thiên Trường vãn vọng” (Ngắm cảnh Thiên Trường trong buổi chiều tà) của Trần nhân Tông:
      Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên
      Bán vô bán hữu tịch dương biên.
      Mục đồng địch lí quy ngưu tận,
      Bạch lộ song song phi hạ điền.

      èBài thơ gồm 4 câu mỗi câu 7 chữ
      • Bố cục










      -Gồm bốn cặp câu thơ, thường tương ứng với bốn phần: đề (triển khai ý ẩn chứa trong nhan đề), thực (nói rõ các khía cạnh chính của đối tượng được bài thơ đề cập), luận (luận giải, mở rộng suy nghĩ về đối tượng), kết (thâu tóm tinh thần của cả bài, có thể kết hợp mở ra những ý tưởng mới).
      - Khi đọc hiểu, cũng có thể vận dụng cách chia bố cục bài thơ thành hai phần: bốn câu đầu, bốn câu cuối hoặc sáu câu đầu, hai câu cuối.
      *Ví dụ: Bài thơ “Thu Điếu” có 2 cách chia bố cục
      - Cách 1:

      + Hai câu đề: Quang cảnh mùa thu.
      + Hai câu thực: Những chuyển động nhẹ nhàng của mùa thu.
      + Hai câu luận: Bầu trời và không gian làng quê..
      + Hai câu kết: Tâm trạng của nhà thơ.
      - Cách 2:
      + Phần 1 (6 câu thơ đầu): Cảnh mùa thu ở vùng quê Bắc bộ.
      + Phần 2 (2 câu thơ cuối): Tình thu.
      è Nên chia theo cách hai để hiểu rõ tư tưởng của bài thơ
      - Bao gồm 4 phần: khởi (mở ý cho bài thơ), thừa (tiếp nối, phát triển ý thơ), chuyển (phát triển, chuyển hướng ý thơ), hợp (thâu tóm ý tứ của toàn bài và có thể mở ra những ý tưởng mới).

      - Khi đọc hiểu, cũng có thể vận dụng cách chia bố cục bài thơ thành hai phần: bốn hai câu đầu, hai câu cuối hoặc sáu câu đầu, hai câu cuối.
      *Ví dụ: Bài thơ “Thiên Trường vãn vọng” có 2 cách chia bố cục
      -Cách 1:

      +Câu khai Không gian thôn xóm
      +Câu thừa: Chiều muộn thôn quê thanh bình, thơ mộng và yên ả
      +Câu chuyển: Hình ảnh con người nơi làng quê.
      +Câu hợp: Hình ảnh thiên nhiên nơi thôn dã.
      -Cách 2:
      +Phần 1 (2câu đầu): Cảnh thôn xóm vùng Thiên Trường trong buổi chiều tà
      - Phần 2 (2 câu còn lại): Cảnh sắc đồng quê dân dã, mờ ảo trong buổi chiều tà
      è Nên chia theo cách hai để hiểu rõ tư tưởng của bài thơ
      • Luật B –T
      • -B: Bằng (Gồm chữ mang thanh huyền, không dấu)
      • -T: Trắc (Gồm chữ mang các dấu còn lại)
      • VD: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
      • B B T T T B B
      • - Quy định luật B- T của bài thơ được tính từ chữ thứ 2 của câu thứ nhất: nếu chữ này là thanh B thì bài thơ thuộc luật B, nếu là thanh T thì bài thơ thuộc luật T.
      • *Ví dụ: Bài thơ “ Thu điếu”: Tiếng thứ 2 của câu thơ thứ nhất trong bài thơ “Thu” làm theo thanh B
      => Cả bài thơ làm luật B
      -
      Để đảm bảo sự hài hoà, cân bằng, trong mỗi câu, các thanh bằng, trắc đan xen nhau theo quy luật B-T-B hoặc T-B-T (bắt buộc ở chữ thứ 2, 4, 6 các chữ 1,3,5,7 không quan tâm viết thanh nào cũng được –còn được gọi là “Nhất, tam, ngũ bất luận; Nhị, tứ, lục phân minh”)
      *Ví dụ: Bài thơ “ Thu điếu”

      Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
      B T B
      Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
      T B T
      Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
      T B T
      Quy định luật B- T giống thể thơ thất ngôn bát cú








      • *Ví dụ: Bài thơ “Thiên Trường vãn vọng” Tiếng thứ 2 của câu thơ thứ nhất trong bài thơ “hậu” làm theo thanh T.
      • (Chú ý dựa vào phần phiên âm để
      • => Cả bài thơ làm luật T
      - Để đảm bảo sự hài hoà, cân bằng, trong mỗi câu, các thanh bằng, trắc đan xen nhau (bắt buộc ở chữ thứ 2, 4, 6 các chữ 1,3,5,7 không quan tâm viết thanh nào cũng được).
      • *Ví dụ: Bài thơ “Thiên Trường vãn vọng”
      Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên
      T B T
      Bán vô bán hữu tịch dương biên.
      B T B
      Mục đồng địch lí quy ngưu tận,

      B T B
      • Chú ý: - Dựa vào phần phiên âm để xác định luật B-T của bài thơ, không dựa vào dịch thơ hay dịch nghĩa.
      • -Trong bài thơ tiếng 2-4-6 của mỗi câu thơ phải tuần theo quy luật T-B-T hoặc B-T-B (xen kẽ thanh với nhau) nếu không thì bị coi là thất luật (phá luật).
      • Niêm
      -Bài thơ còn có niêm dựa theo các cặp cố định ( câu 1 dính với câu 8; câu 2 với câu 3; câu 4 với câu 5; câu 6 với câu 7. Niêm có nghĩa là sự giống nhau về B - T theo nguyên tắc các cặp bắt buộc phải giống nhau về quy luật gieo vần T-B-T hoặc B-T-B ở tiếng 2,4,6 trong câu thơ.
      *Ví dụ: Bài thơ “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến
      Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
      B T B
      Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
      T B T
      Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
      T B T
      Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
      B T B
      Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
      B T B
      Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
      T B T
      Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,
      T B T
      Cá đâu đớp động dưới chân bèo
      B T B

      =>Câu 1-8 bắt niêm với nhau : B-T-B, câu 2-3: T-B-T, Câu 4-5 : b-T-B, câu 6-7 : T-B-T.
      -Bài thơ còn có niêm dựa theo các cặp cố định ( câu 1 dính với câu 4; câu 2 với câu 3) Niêm có nghĩa là sự giống nhau về B - T theo nguyên tắc các cặp bắt buộc phải giống nhau về quy luật gieo vần T-B-T hoặc B-T-B ở tiếng 2,4,6 trong câu thơ.

      *Ví dụ: Bài thơ “Thiên Trường vãn vọng”

      Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên
      T B T
      Bán vô bán hữu tịch dương biên.
      B T B
      Mục đồng địch lí quy ngưu tận
      B T B
      Bạch lộ song song phi hạ điền.
      T B T




      =>Câu 1-4 bắt niêm với nhau : T-B-T, câu 2-3: B-T-B.
      • Đối
      -Chủ yếu đối ở hai câu thực và hai câu luận; cũng có bài chỉ đối ở một liên hoặc ở cả ba, bốn liên. Nguyên tắc cơ bản là các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại, các cụm động từ, danh từ đối nhau trong hai cầu thơ.
      Ví dụ: Bài thơ “Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan:
      “Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia”
      =>“Nhớ nước”, “đau lòng” động từ kết hợp với danh từ thì câu dưới “thương nhà”, “mỏi miệng” cũng như vậy.
      =>“Con quốc quốc” đối với “cái gia gia” vừa là danh từ chỉ tên loài vật (con chim quốc và chim đa đa), vừa lầ âm thanh tiếng kêu, vừa là từ láy, vừa là cách chơi chữ để chỉ nỗi nhớ nước nhà
      - Cặp đối thường ở câu 2-3 nhưng bài thơ không bắt buộc phải có đối.
1723695546097.png

1723695558014.png



THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn--ÔN TẬP VĂN 8 LÊN 9.docx
    42.2 MB · Lượt tải : 2
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài giảng điện tử dạy thêm văn 8 chuyên đề văn 8 kết nối tri thức dạy thêm văn 8 kết nối tri thức violet de cương on tập hè ngữ văn 8 de cương on tập hè văn 8 lên 9 giáo án âm nhạc 8 theo công văn 5512 giáo án âm nhạc 8 theo công văn 5512 violet giáo án anh 8 theo công văn 5512 giáo án anh 8 theo công văn 5512 violet giáo án anh văn 8 giáo án anh văn 8 unit 1 giáo án anh văn 8 unit 9 giáo án anh văn lớp 8 unit 6 giáo án công dân 8 theo công văn 5512 giáo án công nghệ 8 theo công văn 5512 giáo an dạy thêm văn 8 cánh diều giáo an dạy thêm văn 8 cánh diều hk2 giáo an dạy thêm văn 8 chân trời sáng tạo giáo án dạy thêm văn 8 kết nối tri thức kì 2 giáo an dạy thêm văn 8 kết nối tri thức violet giáo án dạy thêm văn 8 kì 2 giáo án dạy thêm văn 8 kì 2 mới nhất giáo án dạy thêm văn 8 kì 2 violet giáo án dạy thêm văn 8 violet giáo án dạy văn 8 giáo án gdcd 8 theo công văn 5512 giáo án gdcd 8 theo công văn 5512 violet giáo án hình 8 theo công văn 5512 giáo án hóa 8 theo công văn 5512 giáo an hóa 8 theo công văn 5512 violet giáo án học sinh giỏi văn 8 giáo án lịch sử 8 theo công văn 5512 giáo án lịch sử 8 theo công văn 5512 violet giáo án lý 8 theo công văn 5512 giáo án mĩ thuật 8 theo công văn 5512 giáo án ngữ văn 8 giáo án ngữ văn 8 bài nhớ rừng violet giáo án ngữ văn 8 có phát triển năng lực giáo án ngữ văn 8 có tích hợp liên môn giáo án ngữ văn 8 kì 1 theo công văn 5512 giáo án ngữ văn 8 mới giáo án ngữ văn 8 phát triển năng lực giáo án ngữ văn 8 phát triển năng lực violet giáo án ngữ văn 8 soạn theo công văn 5512 giáo án ngữ văn 8 theo công văn 5512 giáo án ngữ văn 8 theo công văn 5512 violet giáo án ngữ văn 8 vnen giáo án ngữ văn 8 xây dựng đoạn văn trong văn bản giáo án on hè toán 8 lên 9 giáo an on tập giữa kì 1 văn 8 giáo an ôn tập giữa kì 2 văn 8 cánh diều giáo án ôn tập giữa kì ii văn 8 giáo án phụ đạo học sinh yếu văn 8 giáo an phụ đạo văn 8 cánh diều giáo an phụ đạo văn 8 kết nối tri thức giáo án powerpoint văn 8 giáo án sinh 8 theo công văn 5512 giáo án soạn văn 8 giáo án soạn văn 8 bài câu nghi vấn giáo án soạn văn 8 bài ngắm trăng giáo án soạn văn 8 bài nhớ rừng giáo án soạn văn 8 bài ông đồ giáo án soạn văn 8 bài quê hương giáo án sử 8 theo công văn 5512 giáo án sử 8 theo công văn 5512 violet giáo án thể dục 8 theo công văn 5512 giáo án thể dục 8 theo công văn 5512 violet giáo án theo công văn 5512 môn hóa 8 giáo án tin 8 theo công văn 5512 giáo án tin học 8 theo công văn 5512 giáo án toán 8 theo công văn 5512 giáo án toán 8 theo cv 5512 giáo án văn 8 giáo án văn 8 bài 1 giáo án văn 8 bài câu ghép giáo án văn 8 bài câu ghép tiếp theo giáo án văn 8 bài chiếc lá cuối cùng giáo án văn 8 bài lão hạc giáo án văn 8 bài ngắm trăng giáo án văn 8 bài ôn dịch thuốc lá giáo án văn 8 bài quê hương giáo án văn 8 bài toán dân số giáo án văn 8 bài tức nước vỡ bờ giáo án văn 8 bài đánh nhau với cối xay gió giáo án văn 8 bài đập đá ở côn lôn giáo án văn 8 cánh diều kì 2 giáo án văn 8 câu ghép giáo án văn 8 câu ghép tiếp theo giáo án văn 8 câu phủ định giáo án văn 8 chiếc lá cuối cùng giáo án văn 8 chiếc lá cuối cùng violet giáo án văn 8 chiếu dời đô giáo án văn 8 chủ đề 1 giáo án văn 8 chuẩn kiến thức kĩ năng giáo án văn 8 cô bé bán diêm giáo án văn 8 có tích hợp giáo án văn 8 cv 5512 giáo án văn 8 dấu ngoặc kép giáo án văn 8 dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm giáo án văn 8 hai cây phong giáo án văn 8 hay giáo án văn 8 hịch tướng sĩ giáo án văn 8 hk2 giáo án văn 8 học kì 1 giáo án văn 8 học kì 2 giáo án văn 8 học kì 2 violet giáo án văn 8 hội thoại giáo án văn 8 khi con tu hú giáo án văn 8 kì 1 giáo án văn 8 kì 1 theo công văn 5512 giáo án văn 8 kì 1 theo công văn 5512 violet giáo án văn 8 kì 2 giáo an văn 8 kì 2 theo công văn 5512 giáo án văn 8 lão hạc giáo án văn 8 lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm giáo án văn 8 liên kết các đoạn văn trong văn bản giáo án văn 8 luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm giáo án văn 8 luyện nói thuyết minh một thứ đồ dùng giáo án văn 8 luyện tập tóm tắt văn bản tự sự giáo án văn 8 luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm giáo án văn 8 miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự giáo án văn 8 miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự giáo án văn 8 mới giáo án văn 8 mới nhất giáo án văn 8 muốn làm thằng cuội giáo án văn 8 ngắm trăng giáo án văn 8 nhớ rừng giáo án văn 8 nói giảm nói tránh giáo án văn 8 nói quá giáo án văn 8 nước đại việt ta giáo án văn 8 ôn dịch thuốc lá giáo án văn 8 ông giuốc đanh mặc lễ phục giáo án văn 8 phát triển năng lực giáo án văn 8 phương pháp thuyết minh giáo án văn 8 quê hương giáo án văn 8 soạn theo công văn 5512 giáo án văn 8 tập 1 giáo án văn 8 theo công văn 5512 giáo an văn 8 theo công văn 5512 kì 1 giáo án văn 8 thông tin về trái đất năm 2000 giáo án văn 8 thuế máu giáo án văn 8 thuyết minh về một phương pháp giáo án văn 8 tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh giáo án văn 8 tình thái từ giáo án văn 8 tính thống nhất về chủ đề giáo án văn 8 tôi đi học giáo án văn 8 trong lòng mẹ giáo án văn 8 trường từ vựng giáo án văn 8 tức cảnh pác bó giáo án văn 8 tức nước vỡ bờ giáo án văn 8 viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh giáo án văn 8 vietjack giáo án văn 8 violet giáo án văn 8 vnen giáo án văn 8 đánh nhau với cối xay gió giáo án văn 8 đập đá ở côn lôn giáo án văn 8 đi đường giáo án văn lớp 8 giáo án văn lớp 8 bài câu ghép tiếp theo giáo án văn lớp 8 bài nói quá giáo án văn theo công văn 5512 giáo án vật lý 8 theo công văn 5512 giáo án đại số 8 theo công văn 5512 giáo án địa lí 8 theo công văn 5512 giáo án địa lý 8 theo công văn 5512 giáo án điện tử ngữ văn 8 bài nói quá kế hoạch dạy học ngữ văn 8 cánh diều ôn tập hè lớp 8 lên 9 môn tiếng anh ôn tập hè lớp 8 lên 9 môn toán on tập văn 8 cánh diều soạn giáo án văn 8 bài tức nước vỡ bờ thuvienhoclieu văn 8 cán diều đề thi chọn lớp 8 lên 9 môn văn
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top