Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
  • Khởi tạo chủ đề Yopovn
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 198

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,206
Điểm
113
tác giả
Chuyên đề hóa học vô cơ 12 CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 189 trang. Các bạn xem và tải chuyên đề hóa học vô cơ 12 về ở dưới.
CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
. 3




CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI

1. DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM​

1.1. Lý thuyết cơ bản​




1.2. Bài tập vận dụng (15 câu)​

(Đề THPT QG - 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là

A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7. D. 4,8.

(Đề THPT QG - 2015) Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

(Đề MH – 2021) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,7. B. 7,4. C. 3,0. D. 5,4.

(Đề THPT QG - 2017) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.

(Đề TSCĐ - 2014) Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 17,92 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg cần 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị m là

A. 8,9 gam. B. 6,5 gam. C. 2,4 gam. D. 16 gam.

(Đề TSCĐ - 2011) Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.

(Đề TSCĐ - 2009) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

A. Mg. B. Be. C. Cu. D. Ca.

(Đề TSCĐ - 2013) Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.

Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao nhiêu?

A. 64,0. B. 18,4. C. 36,0. D. 81,6.

Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là

A. 8,1. B. 16,2. C. 18,4. D. 24,3.

Nung 26 gam Zn trong 3,36 lít O2 (đktc). Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 11,2. D. 4,48.

(Đề TSĐH B - 2014) Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a: b bằng

A. 3: 2. B. 1: 1. C. 2: 1. D. 3: 1.

(Đề TSCĐ - 2008) Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,80. B. 3,36. C. 4,48. D. 3,08.

1.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
D
A
C
A
B
A
B
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
B
A
C
A
Câu 1:

Chọn A.

Câu 2:

Chọn A.

Câu 3:

Chọn D.

Câu 4:



Chọn A.

Câu 5:



Chọn C.

Câu 6:



Chọn C.

Câu 7:



Chọn B.

Câu 8:







Chọn A.

Câu 9:







Chọn B.

Câu 10:







Chọn B.

Câu 11:





Chọn C.

Câu 12:



Chọn B.

Câu 13:



Chọn A.

Câu 14:





Chọn C.

Câu 15:



Chọn C.


2. DẠNG TOÁN OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI AXIT​

2.1. Lý thuyết cơ bản​

* PTHH

* Một số công thức giải toán thường gặp


2.2. Bài tập vận dụng (20 câu)​

(Đề THPT QG - 2017) Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừ đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là

A. MgO. B. Fe2O3. C. CuO. D. Fe3O4.

(Đề TN THPT QG – 2021) Hòa tan hoàn toàn 5,10 gam Al2O3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 26,70. B. 21,36. C. 13,35. D. 16,02.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.

(Đề TSĐH A - 2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

(Đề TSĐH A - 2013) Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.

(Đề TSĐH A - 2008) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.

(Đề MH - 2020) Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V mol dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 300. B. 200. C. 150. D. 400.

(Đề TSCĐ - 2009) Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là

A. 600 ml. B. 400 ml. C. 800 ml. D. 200 ml.

(Đề THPT QG - 2016) Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 160. B. 320. C. 240. D. 480.

(Đề TN THPT - 2020) Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3.

(Đề TN THPT - 2020) Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trịcủa m là

A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.

(Đề TN THPT - 2020) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là

A. 12,0. B. 12,8. C. 8,0. D. 19,2.

(Đề TN THPT - 2020) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là

A. 9,6. B. 12,8. C. 24,0. D. 19,2.

(Đề Tiên Du Bắc Ninh – 2021) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của m là

A. 31,5. B. 12,0. C. 28,0. D. 29,6.

(Đề TSĐH A - 2008) Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.

Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí O2, sau một thời gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít khí (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị m là

A. 38,4. B. 40,8. C. 41,6. D. 44,8.

Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi chỉ thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa 3 oxit. Hòa tan X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là

A. 120. B. 160. C. 320. D. 80.

Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

A. 160. B. 120. C. 80. D. 240.

(Đề TSĐH B - 2008) Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.

(Đề TSCĐ - 2009) Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1: 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 160 ml. B. 320 ml. C. 80 ml. D. 240 ml.

2.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
C
A
A
D
C
A
D
B
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
A
D
C
C
B
B
C
A
A
Câu 1:





Chọn C.

Câu 2:

Chọn C.

Câu 3:

Chọn A.

Câu 4:





Chọn A.

Câu 5:



Chọn D.

Câu 6:







Chọn C.

Câu 7:







Chọn A.

Câu 8:







Chọn D.

Câu 9:







Chọn B.

Câu 10:





Chọn A.

Câu 11:





Chọn D.

Câu 12:







Chọn A.

Câu 13:





Chọn D.

Câu 14:





Chọn C.

Câu 15:



Chọn C.

Câu 16:





Chọn B.

Câu 17:





Chọn B.

Câu 18:



Chọn C.

Câu 19:





Chọn A.

Câu 20:







Chọn A.


3. DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT (HCl, H2SO4 LOÃNG)​

3.1. Lý thuyết cơ bản​

* PTHH

* Phương pháp





3.2. Bài tập vận dụng (30 câu)​

(Đề TN THPT - 2020) Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là

A. Zn. B. Fe. C. Ba. D. Mg.

(Đề MH - 2020) Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 2,24 kít khí H2. Giá trị của m là

A. 2,80. B. 1,12. C. 5,60. D. 2,24.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

A. 3,36. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.

(Đề TSCĐ - 2013) Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 896. B. 336. C. 224. D. 672.

(Đề THPT QG - 2015) Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.

(Đề MH lần II - 2017) Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.

(Đề THPT QG - 2015) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.

(Đề TN THPT QG – 2021) Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,21 mol khí H2. Giá trị của m là

A. 4,86. B. 5,67. C. 3,24. D. 3,78.

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và 19,0 gam muối. Giá trị của m là

A. 6,4. B. 4,8. C. 8,0. D. 5,6.

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 6,4. B. 3,8. C. 3,2. D. 4,0.

Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là

A. Mg. B. Ni. C. Fe. D. Zn.

(Đề TSĐH A - 2012) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là

A. 29,45 gam. B. 33,00 gam. C. 18,60 gam. D. 25,90 gam.

(Đề TSĐH A - 2007) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.

(Đề TSCĐ - 2007) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.

(Đề TSCĐ - 2008) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 48,8. B. 47,1. C. 45,5. D. 42,6.

(Đề TSĐH A - 2009) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.

Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 105,36. B. 104,96. C. 105,16. D. 97,80.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là

A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam.

(Đề MH lần I - 2017) Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là

A. 58,70%. B. 20,24%. C. 39,13%. D. 76,91%.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.

(Đề MH – 2021) Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 11,6. B. 17,7. C. 18,1. D. 18,5.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa 7,23 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,43 gam. B. 3,83 gam. C. 3,33 gam. D. 2,23 gam.

(Đề TSCĐ - 2012) Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu?

A. 1,08 gam. B. 0,54 gam. C. 0,81 gam. D. 0,27 gam.

(Đề TSCĐ - 2007) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là

A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.

(Đề TSĐH B - 2010) Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.

(Đề TSCĐ - 2011) Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là

A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.

(Đề TSCĐ - 2008) X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

A. Ba. B. Sr. C. Mg. D. Ca.

(Đề TN THPT QG – 2021) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và CuO vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,09 mol H2 và 13,65 gam kim loại. Giá trị của m là

A. 17,67. B. 21,18. C. 20,37. D. 27,27.

3.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
A
C
B
D
C
B
A
D
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B
A
D
D
A
C
B
A
B
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
C
C
A
B
B
D
C
D
A

Câu 1:



Chọn D.

Câu 2:

Chọn A.

Câu 3:

Chọn C.

Câu 4:

Chọn B.

Câu 5:

Chọn D.

Câu 6:



Chọn C.

Câu 7:



Chọn B.

Câu 8:

Chọn A.

Câu 9:

Chọn D.

Câu 10:





Chọn A.

Câu 11:



Chọn B.

Câu 12:





Chọn A.

Câu 13:



Chọn D.

Câu 14:



Chọn D.

Câu 15:





Chọn A.

Câu 16:



Chọn C.

Câu 17:



Chọn B.

Câu 18:



Chọn A.

Câu 19:



Chọn B.

Câu 20:



Chọn A.

Câu 21:



Chọn C.

Câu 22:



Chọn C.

Câu 23:



Chọn C.

Câu 24:



Chọn A.

Câu 25:



Chọn B.

Câu 26:





Chọn B.

Câu 27:



Chọn D.

Câu 28:

Chọn C.

Câu 29:



Chọn D.

Câu 30:









Chọn A.


4. DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3​

4.1. Lý thuyết cơ bản​

Khi cho kim loại tác dụng với HNO3, ta có các quá trình sau:

Lưu ý:
+ Do HNO3 có tính oxi hóa mạnh, vì vậy giá trị n (số oxi hóa kim loại) cao nhất.
+ Al, Fe và Cr bị thụ động (không phản ứng) với HNO3 đặc nguội.
Phương pháp:
+
+
+

4.2. Bài tập vận dụng (30 câu)​

(Đề TSCĐ - 2013) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.

(Đề TSĐH A - 2013) Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là

A. 45%. B. 55%. C. 30%. D. 65%.

(Đề THPT QG - 2015) Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

A. 0,15. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,10.

(Đề TSCĐ - 2008) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là

A. NO. B. NO2. C. N2. D. N2O.

  • Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
  • A. 15,4%. B. 84,6%. C. 46,67%. D. 53,33%.
  • (Đề TSĐH A - 2009) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. N2O và Al. C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.

Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí X gồm NO, NO2 (đktc) và dung dịch Y không chứa muối NH4NO3. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 19. Giá trị của V là

A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 3,36 lít.

Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m là

A. 21,6. B. 97,2. C. 64,8. D. 194,4.

Hòa tan 16,2 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị bằng dd HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2. Biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 18, dung dịch sau phản ứng không có muối NH4NO3. Kim loại đó là

A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe.

(Đề TSCĐ - 2014) Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là

A. 6,39 gam. B. 7,77 gam. C. 8,27 gam. D. 4,05 gam.

Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 560 ml khí N2O (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp là

A. 1,62 gam. B. 0,22 gam. C. 1,64 gam. D. 0,24 gam.

(Đề TSCĐ - 2013) Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 4,08. B. 3,62. C. 3,42. D. 5,28.

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 21,6 gam Ag và 32 gam Cu trong HNO3 loãng dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm (NO2 và NO), biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y. Giá trị của V là

A. 17,92. B. 13,44. C. 20,16. D. 15,68.

Cho 11,0 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dd HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là

A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4.

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không tạo muối NH4NO3). Cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 5,69 gam. B. 5,5 gam. C. 4,98 gam. D. 4,72 gam.

(Đề TSĐH B - 2009) Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là

A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.

(Đề TSCĐ - 2009) Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 10,52%. B. 15,25%. C. 12,80%. D. 19,53%.

(Đề TSĐH A - 2007) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

(Đề TSĐH A - 2013) Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là

A. Zn. B. Cr. C. Al. D. Mg.

Một hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1: Cho tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2: Hòa tan hết trong dd HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.

(Đề TSĐH B - 2008) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.

(Đề TSĐH B - 2008) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.

(Đề TSCĐ - 2011) Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 28,35 gam. D. 39,80 gam.

Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lít N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là

A. 3,36. B. 5,04. C. 4,48. D. 6,72.

(Đề TSĐH B - 2012) Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là

A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.

(Đề TSCĐ - 2012) Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.

(Đề TSĐH A - 2009) Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500 ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N2O duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y

A. 50,42 gam. B. 29,82 gam. C. 31,62 gam. D. 18,8 gam.

(Đề TSCĐ - 2010) Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là

A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.

(Đề TSĐH A - 2013) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là

A. 21,60. B. 18,90. C. 17,28. D. 19,44.

4.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
A
B
A
C
B
A
C
C
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
D
A
A
A
D
C
C
C
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
B
D
A
A
B
B
A
C
A
Câu 1:

Chọn D.

Câu 2:

Chọn A.

Câu 3:

Chọn B.

Câu 4:

Chọn A.

Câu 5:



Chọn A.

Câu 6:





Chọn B.

Câu 7:



Chọn A.

Câu 8:



Chọn C.

Câu 9:





Chọn C.

Câu 10:

Chọn B.

Câu 11:



Chọn D.

Câu 12:

Chọn D.

Câu 13:





Chọn A.

Câu 14:



Chọn A.

Câu 15:





Chọn A.

Câu 16:



Chọn D.

Câu 17:





Chọn C.

Câu 18:







Chọn C.

Câu 19:



Chọn C.

Câu 20:



Chọn A.

Câu 21:



Chọn C.

Câu 22:



Chọn B.

Câu 23:



Chọn D.

Câu 24:





Chọn A.

Câu 25:







Chọn A.

Câu 26:







Chọn B.

Câu 27:





Chọn B.

Câu 28:





Chọn A.

Câu 29:



Chọn C.

Câu 30:







Chọn A.

5. DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG H+ VÀ NO3-​

5.1. Lý thuyết cơ bản​

* Trong môi trường axit (H+) ion thể hiện tính oxi hóa tương tự axit HNO3 (tác dụng với kim loại, hợp chất có tính khử,…).
* Ví dụ: Cu + H2SO4 và NaNO3, Cu + HNO3 và NaNO3, Cu + HNO3 và H2SO4,…

* Phương pháp
Để giải quyết bài toán này, cách giải hoàn toàn giống kim loại tác dụng với HNO3. Thứ tự như sau:
+ Viết các quá trình oxi hóa khử.
+ Áp dụng bảo toàn số mol electron.
+ Lưu ý: Nếu sản phẩm khử tạo H2 hết.

5.2. Bài tập vận dụng (15 câu)​

(Đề TSĐH A - 2008) Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.

(Đề TSĐH A - 2011) Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

A. 20,16 gam. B. 19,20 gam. C. 19,76 gam. D. 22,56 gam.

(Đề TSĐH B - 2007) Thực hiện hai thí nghiệm:

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là

A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.

(Đề TSĐH A - 2014) Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).

- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.

- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.

- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều

kiện. So sánh nào sau đây đúng?

A. V2 = V1. B. V2 = 3V1. C. V2 = 2V1. D. 2V2 = V1.

Hòa tan hết 7,68 gam Cu và 9,6 gam CuO cần tối thiểu V ml dd hỗn hợp HCl 1M và NaNO3 0,1M thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 80. B. 56. C. 800. D. 560.

Cho 8 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1 M và H2SO4 0,5 M thu được V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là

A. 1,244 lít. B. 1,68 lít. C. 1,344 lít. D. 1,12 lít.

Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dd NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dd HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dd X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Để kết tủa hết ion Cu2+ trong X cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 800 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 120 ml.

(Đề TSĐH B - 2010) Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.

(Đề TSCĐ - 2010) Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là

A. 5,6. B. 11,2. C. 8,4. D. 11,0.

(Đề TSĐH B - 2009) Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 2,24. D. 17,8 và 4,48.

(Đề MH lần I - 2017) Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của )

A. 4,48 gam. B. 5,60 gam. C. 3,36 gam. D. 2,24 gam.

(Đề TSĐH B - 2011) Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4: 1) vào 30 ml dd gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dd có pH = z. Giá trị của z là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

(Đề THPT QG - 2017) Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không mà, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là

A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74.

(Đề TSĐH B - 2014) Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là

A. 16,085. B. 18,300. C. 14,485. D. 18,035.

(Đề TSĐH A - 2013) Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 2,40. B. 4,06. C. 3,92. D. 4,20.

5.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D​
C​
B​
B​
C​
C​
A​
B​
D​
C​
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B​
D​
A​
D​
B​
Câu 1:





Chọn D.

Câu 2:







Chọn C.

Câu 3:







Chọn B.

Câu 4:







Chọn B.

Câu 5:









Chọn C.

Câu 6:



Chọn C.

Câu 7:







Chọn A.

Câu 8:



Chọn B.

Câu 9:







Chọn D.

Câu 10:







Chọn C.

Câu 11:



Chọn B.

Câu 12:













Chọn D.

Câu 13:















Chọn A.

Câu 14:











Chọn D.

Câu 15:





Chọn B.

6. DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI​

6.1. Lý thuyết cơ bản​

* Dãy điện hóa kim loại

* Ý nghĩa dãy điện hóa


* Một số phản ứng cần lưu ý




* Phương pháp thường dùng





6.2. Bài tập vận dụng (36 câu)​

(Đề TN THPT - 2020) Cho 0,384 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 1,296 gam Ag. Kim loại R là

A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.

(Đề MH - 2020) Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam Cu. Giá trị m là

A. 6,50. B. 3,25. C. 9,75. D. 13,00.

(Đề MH – 2019) Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.

(Đề THPT QG - 2019) Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là

A. 11,2. B. 14. C. 8,4. D. 16,8.

(Đề THPT QG - 2019) Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là

A. 3,20. B. 6,40. C. 5,12. D. 2,56.

(Đề TSCĐ - 2009) Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là

A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.

(Đề TSĐH B - 2009) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.

(Đề TSĐH A - 2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.

(Đề TSĐH A - 2012) Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

A. 4,72. B. 4,48. C. 3,20. D. 4,08.

(Đề TSCĐ - 2012) Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3: 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,2. B. 9,6. C. 12,8. D. 6,4.

(Đề TSĐH A - 2010) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.

Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol ) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 37,8. B. 13,5. C. 35,1. D. 27,0.

Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 12,8. B. 12,4. C. 12,0. D. 10,8.

(Đề TSCĐ - 2014) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 8,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.

(Đề TSĐH B - 2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;

- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.

(Đề TSĐH B - 2009) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam.

(Đề TSĐH B - 2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.

(Đề TSĐH B - 2011) Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50.

(Đề TSĐH B - 2012) Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8. D. 11,2.

(Đề TSĐH B - 2013) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là

A. 2,00. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36.

(Đề MH lần I - 2017) Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0.

(Đề TSĐH A - 2012) Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 22,96. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35.

(Đề TSĐH A - 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?

A. 1,5. B. 1,8. C. 2,0. D. 1,2.

(Đề TSCĐ - 2009) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 4,32. B. 5,04. C. 2,88. D. 2,16.

(Đề TSCĐ - 2010) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%.

(Đề TSĐH B - 2011) Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là

A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.

(Đề TSĐH B - 2012) Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,168 gam. B. 0,123 gam. C. 0,177 gam. D. 0,150 gam.

(Đề TSĐH B - 2008) Cho một lượng bột Zn vào dd X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam.

Cho 16,25 gam Zn vào 200ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 1,12. B. 10,08. C. 4,48. D. 5,60.

(Đề TSĐH B - 2014) Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,15. B. 0,30. C. 0,20. D. 0,25.

(Đề THPT QG - 2016) Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là

A. 3,60. B. 2,02. C. 4,05. D. 2,86.

(Đề TSCĐ - 2009) Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là

(Đề TSĐH A - 2011) Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

A. 41,48%. B. 58,52%. C. 48,15%. D. 51,85%.

(Đề TSĐH A - 2013) Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là

A. 6,48. B. 3,24. C. 8,64. D. 9,72.

(Đề TN THPT QG – 2021) Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là

A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35.

(Đề TN THPT QG – 2021) Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là

A. 0,09. B. 0,08 C. 0,12. D. 0,06.

6.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
C
B
D
D
B
C
A
A
C
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
A
B
D
A
A
A
A
A
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
B
D
C
A
D
C
A
D
B
31
32
33
34
35
36
C
B
D
C
C
A
Câu 1:

Chọn B.

Câu 2:

Chọn C.

Câu 3:



Chọn B.

Câu 4:

Chọn D.

Câu 5:

Chọn D.

Câu 6:



Chọn B.

Câu 7:





Chọn C.

Câu 8:



Chọn A.

Câu 9:





Chọn A.

Câu 10:







Chọn C.

Câu 11:





Chọn C.

Câu 12:



Chọn A.

Câu 13:





Chọn B.

Câu 14:



Chọn D.

Câu 15:









Chọn A.

Câu 16:







Chọn A.

Câu 17:





Chọn A.

Câu 18:







Chọn A.

Câu 19:





Chọn A.

Câu 20:

Chọn A.

Câu 21:







Chọn C.

Câu 22:





Chọn B.

Câu 23:









Chọn D.

Câu 24:











Chọn C.

Câu 25:



Chọn A.

Câu 26:









Chọn D.

Câu 27:



Chọn C.

Câu 28:



Chọn A.

Câu 29:



Chọn D.

Câu 30:









Chọn B.

Câu 31:





Chọn C.

Câu 32:







Chọn B.

Câu 33:





Chọn D.

Câu 34:





Chọn C.

Câu 35:





Chọn C.

Câu 36:





Chọn A.

7. DẠNG TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG KHÍ CO (H2)​

7.1. Lý thuyết cơ bản​

7.1.1. Lí thuyết cơ bản

7.1.2. Bài toán thường gặp

7.1.3. Phương pháp giải quyết bài toán



7.2. Bài tập vận dụng (30 câu)​

(Đề MH - 2020) Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

A. 8,0. B. 4,0. C. 16,0. D. 6,0.

(Đề THTP QG - 2015) Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là

A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.

(Đề THPT QG - 2017) Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8.

(Đề TSĐH A - 2009) Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

(Đề TSĐH A - 2008) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.

Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là

A. 5,6 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 8,4 lít.

Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 124 gam. B. 49,2 gam. C. 55,6 gam. D. 62 gam.

(Đề TSĐH B - 2010) Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.

Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 6,72.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là

A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 12 gam.

(Đề THPT QG - 2017) Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,88. B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42.

(Đề MH - 2018) Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là

A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.

(Đề THTP QG - 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0.

(Đề THPT QG - 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 5,0. B. 10,0. C. 7,2. D. 15,0.

(Đề THPT QG - 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 8. B. 12. C. 10. D. 5.

(Đề THPT QG - 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10. B. 30. C. 15. D. 16.

(Đề TSCĐ - 2008) Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,448. B. 0,224. C. 0,896. D. 1,120.

(Đề THTP QG - 2016) Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 3,88. B. 3,75. C. 2,48. D. 3,92.

(Đề TSCĐ - 2009) Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là

A. Fe3O4 và 0,448. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,224. D. FeO và 0,224.

(Đề TSCĐ - 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.

(Đề TSĐH B - 2010) Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là

A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO.

(Đề TSĐH B - 2012) Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36.

Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là

A. 16,84. B. 15,12. C. 18,90. D. 16,16.

Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V ml dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 500. B. 720. C. 600. D. 480.

Hỗn hợp X gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam X nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim loại M là

A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Pb.

  • Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Giá trị của m và V lần lượt là
  • A. 80,8 và 10,08. B. 80,8 và 6,72. C. 52,90 và 4,48. D. 42,42 và 60,48.
  • Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol lần lượt 1: 2: 1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 17,92 và 29,7. B. 17,92 và 20. C. 11,20 và 20. D. 11,20 và 29,7.

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là

A. 8,2. B. 8,0. C. 7,2. D. 6,8.

Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung dịch HNO3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 0,625. B. 0,75. C. 0,55. D. 0,70.

7.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
A
A
D
A
C
B
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
C
D
A
B
C
B
C
D
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
B
C
A
D
C
B
B
A
C
A

Câu 1:

Chọn A.

Câu 2:

Chọn A.

Câu 3:



Chọn A.

Câu 4:

Chọn A.

Câu 5:



Chọn D.

Câu 6:



Chọn A.

Câu 7:



Chọn A.

Câu 8:



Chọn C.

Câu 9:





Chọn B.

Câu 10:

Chọn A.

Câu 11:



Chọn D.

Câu 12:



Chọn C.

Câu 13:



Chọn D.

Câu 14:



Chọn A.

Câu 15:



Chọn B.

Câu 16:



Chọn C.

Câu 17:



Chọn B.

Câu 18:



Chọn C.

Câu 19:





Chọn D.

Câu 20:



Chọn A.

Câu 21:





Chọn B.

Câu 22:





Chọn C.

Câu 23:





Chọn A.

Câu 24:







Chọn D.

Câu 25:



Chọn C.

Câu 26:









Chọn B.

Câu 27:







Chọn B.

Câu 28:











Chọn C.

Câu 29:



Chọn C.

Câu 30:





Chọn A.

8. DẠNG TOÁN HƠI NƯỚC VÀ CO2 TÁC DỤNG CACBON​

8.1. Lý thuyết cơ bản​


8.2. Bài tập vận dụng (25 câu)​

(Đề TSĐH B - 2011) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%.

(Đề THPT QG - 2019) Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và hơi nước) qua than nóng đỏ thu được 0,035 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 9,2. B. 9,76. C. 9,52. D. 9,28.

(Đề THPT QG - 2019) Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là

A. 0,10. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,08.

(Đề MH - 2020) Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nóng đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống sứ đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,04. B. 18,56. C. 19,52. D. 18,40.

Dẫn lượng dư hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO) qua m gam cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư nung nóng thu được chất rắn Z và khí T. Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 8,064 lít NO là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch mol Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 2,88. B. 3,24. C. 0,72. D. 3,60.

Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết hỗn hợp Y nung nóng gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 có cùng số mol thì thu hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan Z vào dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí. Nếu cho X vào 400 ml Ba(OH)2 0,1M thì thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 9,85. B. 5,91. C. 1,40. D. 7,88.

Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2; tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là

A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 8,96.

Cho m gam hơi nước qua than nung đỏ thu được 1,5m gam hỗn hợp X gồm CO2, CO và H2. Dẫn 1,5m gam X qua ống sứ dựng 20 gam Fe2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi với hiđro là 102/7 và chất rắn Z. Biết Z tác dụng vừa đủ với 0,95 mol HNO3 loãng thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của m là

A. 3,6. B. 1,8. C. 2,7. D. 5,4.

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn giảm 12,8 gam. Mặc khác, dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Giá trị của a là

A. 13,79. B. 15,76. C. 9,85. D. 19,7.

Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là

A. 6,72. B. 11,2. C. 8,96. D. 13,44.

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm khí CO, CO2, H2. Khử hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng thu được 22,4 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

A. 28,57%. B. 57,15%. C. 33,3%. D. 18,42%.

Dẫn 0,075 mol hỗn hợp gồm hơi nước và CO2 qua C nung nóng đỏ thu được x mol hỗn hợp Y gồm CO, CO2, H2. Dẫn Y qua ống đựng 18 gam hỗn hợp CuO, FeO (dư, nung nóng) thu được 16,4 gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 0,150. B. 0,075. C. 0,105. D. 0,125.

Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua lượng dư hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y cần tối thiểu 460 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với

A. 15,7. B. 15,5. C. 15,6. D. 15,8.

(Đề THPT QG - 2019) Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 29,55 B. 19,7 C. 15,76. D. 9,85.

(Đề THPT QG - 2019) Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,045. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,015.

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO, CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 26,67% về thể tích. Dẫn toàn bộ Y vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:



Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là

A. 36. B. 42. C. 60. D. 48.

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15.

Cho 0,6 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X (gồm CO, H2, CO2). Cho X hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 150 mol dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 2,52.

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là

A. 2,912. B. 2,688. C. 3,360. D. 3,136.

Dẫn 0,35 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 trong đó có x mol CO2. Dẫn từ từ Y qua dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 trong hỗn hợp Y được biểu diễn bằng đồ thị sau:


Giá trị của a là

A. 0,50. B. 0,52. C. 0,54. D. 0,51.

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,35a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ba(OH)2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:


Giá trị của a là

A. 1. B. 1,1. C. 1,3. D. 1,5.

Cho 0,6 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X (gồm CO, H2, CO2). Cho X hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 150 mol dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 2,52.

Dẫn 26,88 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2 trong đó có V1 lít khí CO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol dung dịch Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi vào bảng sau:

Thể tích khí CO2​
V​
V + 8,96​
V1​
Khối lượng kết tủa​
5b​
3b​
2b​
Giá trị của a gần nhất với

A. 1,42 mol. B. 1,28 mol. C. 1,36 mol. D. 1,48 mol.

Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 1,6a mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol KHCO3 và 0,06 mol K2CO3, thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Bỏ qua sự hoà tan các khí trong nước. Giá trị của a là

A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15.

Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước đi qua cacbon nóng đỏ thu được 1,5a mol hỗn hợp gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hh X qua dd chứa 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,4 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và dd Z, khí thoát ra còn CO và H2. Để thu được kết tủa lớn nhất, cần cho dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2 vào Z. Giá trị a là

A. 1,0. B. 1,4. C. 0,7. D. 2,0.

8.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
C
C
A
A
B
B
A
D
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
D
A
D
B
D
A
D
A
A
21
22
23
24
25
A
D
A
A
B
Câu 1:







Chọn C.

Câu 2:



Chọn C.

Câu 3:



Chọn C.

Câu 4:



Chọn A.

Câu 5:





Chọn A.

Câu 6:









Chọn B.

Câu 7:





Chọn B.

Câu 8:









Từ (1) – (3): x = 0,1; y = 0,2; z = 0,05

Chọn A.

Câu 9:







Chọn D.

Câu 10:











Chọn B.

Câu 11:





Chọn A.

Câu 12:







Chọn D.

Câu 13:









Chọn A.

Câu 14:



Chọn D.

Câu 15:

Chọn B.

Câu 16:



Tại điểm x:





Chọn D.

Câu 17:







Từ (1) – (2): x = 0,1; y = 0,15

Chọn A.

Câu 18:





Chọn D.

Câu 19:





Chọn A.

Câu 20:





Chọn A.

Câu 21:






Chọn A.

Câu 22:









Chọn D.

Câu 23:

TH1: Tại V kết tủa chưa bị hòa tan:







Chọn A.

Câu 24:





Chọn A.

Câu 25:







Chọn B.

9. DẠNG TOÁN ĐIỆN PHÂN​

9.1. Lý thuyết cơ bản​

*

Điện phân dung dịch
Catot
Anot
Thứ tự điện phân xảy ra tại các điện cực
Theo quy tắc xảy ra phản ứng oxi hóa khử, ion kim loại có tính oxi hóa mạnh điện phân trước (trừ ion kim loại IA, IIA và Al không điện phân dung dịch). Sau khi hết các ion này, nước sẽ bị điện phân. Ví dụ: dd X chứa Ag+ và Cu2+, thứ tự điện phân như sau:Theo quy tắc xảy ra phản ứng oxi hóa khử, ion có tính khử mạnh điện phân trước (trừ ion không điện phân dung dịch). Sau khi hết các ion này, nước sẽ bị điện phân. Ví dụ: dd X chứa CuSO4 và NaCl, thứ tự điện phân tại anot như sau:


Điện phân nóng chảy (Áp dụng kim loại IA, IIA và Al)
Khi nóng chảy, các chất phân li thành ion, sau đó di chuyển về các điện cực trái dấu. Tại đây xảy ra các quá trình điện phân (nhường hoặc nhận electron). Thứ tự, quá trình điện phân xảy ra tương tự như điện phân dung dịch.
Công thức và phương pháp thường sử dụng
- Phương pháp:
+ Bảo toàn số mol electron
+

9.2. Bài tập vận dụng (36 câu)​

(Đề THPT QG - 2016) Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là

(Đề TSCĐ - 2011) Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.

(Đề TSĐH A - 2010) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là

A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít.

(Đề TSĐH B - 2012) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là

A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.

(Đề TSĐH A - 2007) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là

A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.

(Đề TSĐH B - 2009) Điện phân có màng ngăn 500 ml dd chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là

A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.

(Đề TSĐH B - 2007) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion không bị điện phân trong dung dịch)

A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.

(Đề TSCĐ - 2012) Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là

A. 0,15. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,80.

(Đề TSĐH B - 2010) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

A. 2,25. B. 1,50. C. 1,25. D. 3,25.

(Đề TSĐH B - 2013) Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 144,0. B. 104,4. C. 82,8. D. 115,2.

(Đề TSĐH B - 2009) Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 108,0. B. 75,6. C. 54,0. D. 67,5.

(Đề TSĐH A - 2014) Điện phân dd X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,15. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18.

(Đề TSĐH A - 2011) Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là

A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680.

(Đề TSĐH A - 2011) Điện phân dd gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dd giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là

A. KNO3 và KOH. B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.

C. KNO3, KCl và KOH. D. KNO3 và Cu(NO3)2.

(Đề TSĐH A - 2012) Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là

A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.

(Đề TSĐH B - 2012) Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)

A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%.

(Đề TSĐH A - 2013) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

A. 25,6. B. 51,1. C. 50,4. D. 23,5.

(Đề TSCĐ - 2014) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

A. 4825. B. 8685. C. 6755. D. 772.

(Đề THPT QG - 2015) Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.

B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.

C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.

D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.

(Đề THPT QG - 2016) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

A. 9650. B. 8685. C. 7720. D. 9408.

(Đề THPT QG - 2017) Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với ban đầu. Giá trị của a là

A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00. D. 1,50.

(Đề THPT QG - 2017) Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với ban đầu. Giá trị của a là

A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60.

(Đề MH lần II - 2017) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là

A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.

(Đề THPT QG - 2017) Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là

A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440.

(Đề THPT QG - 2017) Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là

A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950.

(Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là

A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.

(Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là

A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755.

(Đề THPT QG - 2018) Điện phân dd X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dd Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là

A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.

(Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là

A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895.

(Đề MH - 2018) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.

(Đề MH – 2019) Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là

A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):



Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 2,77. B. 7,57. C. 5,97. D. 9,17.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):



Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 5,54. B. 8,74. C. 11,94. D. 10,77.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (gấp khúc tại điểm M, N):



Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 17,48. B. 15,76. C. 13,42. D. 11,08.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):



Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là

A. 23,64. B. 16,62. C. 20,13. D. 26,22.

(Đề MH - 2020) Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35.

9.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
C
C
D
C
B
A
B
C
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B
A
B
B
C
C
B
B
A
C
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
D
B
D
B
C
B
D
A
A
31
32
33
34
35
36
D
D
C
B
A
D
Câu 1:





Chọn D.

Câu 2:

Catot​
Anot​


Chọn C.

Câu 3:

Catot​
Anot​


Chọn C.

Câu 4:

Catot​
Anot​
Chọn D.

Câu 5:





Chọn C.

Câu 6:

Catot​
Anot​




Chọn B.

Câu 7:

Catot​
Anot​


Chọn A.

Câu 8:



Chọn B.

Câu 9:

Catot​
Anot​






Chọn C.

Câu 10:







Chọn B.

Câu 11:







Chọn B.

Câu 12:

Catot​
Anot (t giây)


Catot​
Anot (2t giây)


Chọn A.

Câu 13:

Catot​
Anot (t giây)


Catot​
Anot (2t giây)




Chọn B.

Câu 14:

Catot​
Anot​








Chọn B.

Câu 15:

Catot​
Anot​








Chọn C.

Câu 16:

Catot​
Anot​




Chọn C.

Câu 17: TH1: Al2O3 bị hòa tan bởi OH-, vậy ở catot H2O bị điện phân, anot H2O chưa điện phân, Cl- hết.



Catot​
Anot​


TH2: Al2O3 bị hòa tan bởi H+, các em tự giải nhé.

Chọn B.

Câu 18:

Catot​
Anot​




Chọn B.

Câu 19:

Catot​
Anot(2t giây)
Catot​
Anot(t giây)


Chọn A.

Câu 20: TH1: Al2O3 bị hòa tan bởi OH-.



Catot​
Anot​




TH2: Al2O3 bị hòa tan bởi H+; các em tự giải nhé.

Chọn C.

Câu 21:

Catot​
Anot​


Chọn D.

Câu 22:

Catot​
Anot​


Chọn D.

Câu 23:

Catot​
Anot​


Chọn B.

Câu 24:

Catot​
Anot​


Chọn D.

Câu 25:

Catot​
Anot​


Chọn B.

Câu 26:

Catot​
Anot(t giây)​


Catot​
Anot(12352 giây)​




Chọn C.

Câu 27:

Catot​
Anot(4825 giây)​






Catot​
Anot(t giây)​


Chọn B.

Câu 28:

Catot​
Anot(9264 giây)​


Catot​
Anot(t giây)​




Chọn D.

Câu 29:

Catot​
Anot(1930 giây)​


Catot​
Anot(t giây)​


Chọn A.

Câu 30: TH1: Al bị hòa tan bởi

Catot​
Anot​


Chọn A.

Câu 31:

Catot​
Anot​








Chọn D.

Câu 32:

Catot​
Anot​
Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy:

+ Tại điểm M, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống).

+ Tại điểm N, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên).













Chọn D.

Câu 33:

Catot​
Anot​
Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy:

+ Tại điểm M, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống).

+ Tại điểm N, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên).













Chọn C.

Câu 34:

Catot​
Anot​
Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy:

+ Tại điểm M, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên).

+ Tại điểm N, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống).











Chọn B.

Câu 35:

Catot​
Anot​
Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy:

+ Tại điểm M, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên).

+ Tại điểm N, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống).











Chọn A.

Câu 36:

Catot​
Anot​










Chọn D.





























CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM

1. DẠNG TOÁN KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ TÁC DỤNG VỚI NƯỚC​

1.1. Lý thuyết cơ bản​

* PTHH


* Dạng toán thường gặp

* Công thức giải toán thường gặp



1.2. Bài tập vận dụng (25 câu)​

(Đề MH lần II - 2017) Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

(Đề TSCĐ - 2014) Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Rb. B. Li. C. K. D. Na.

(Đề TSĐH B - 2013) Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?

A. K. B. Na. C. Li. D. Ca.

Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 1 lít dung dịch X và 1,12 lít H2 (đktc). Tìm pH của dd X?

A. 13. B. 12. C. 1. D. 2.

Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là

A. Na, K. B. Li, Na. C. K, Rb. D. Rb, Cs.

Hòa tan 2,3 gam một hỗn hợp K và một kim loại kiềm R vào nước thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Kim loại R là

A. Li. B. Na. C. Rb. D. Cs.

(Đề THPT QG - 2017) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.

Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500 ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 4,02. B. 3,42. C. 3,07. D. 3,05.

Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm M có tỉ lệ số mol là 1: 1 tác dụng với 104 gam nước, người ta thu được 110 gam dung dịch. Vậy kim loại kiềm M là

A. Li. B. K. C. Rb. D. Cs.

(Đề THPT QG - 2018) Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là

A. 0,115 gam. B. 0,230 gam. C. 0,276 gam. D. 0,345 gam.

(Đề THPT QG - 2017) Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.

(Đề THPT QG - 2018) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,896.

(Đề TSCĐ - 2013) Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,14. B. 6,42. C. 1,07. D. 3,21.

(Đề TSCĐ - 2007) Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dd X là

A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

Cho 1,24 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 1,92 gam hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH và V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 0,224 lít. B. 0,48 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.

Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là

A. 120 ml. B. 60 ml. C. 150 ml. D. 200ml.

Cho 8,5 gam hỗn hợp Na và K tác dụng với nước thu được 3,36 lít khí hidro (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,35 gam. B. 16,05 gam. C. 10,70 gam. D. 21,40 gam.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là

A. 150 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 100 ml.

Hòa tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là

A. 5,6 lít. B. 8,96 lít. C. 13,44 lít. D. 6,72 lít.

(Đề TSĐH A - 2013) Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

A. 2,33 gam. B. 0,98 gam. C. 3,31 gam. D. 1,71 gam.

(Đề TSĐH B - 2009) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là

A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.

(Đề THPT QG - 2015) Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96.

(Đề TSĐH A - 2010) Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.

(Đề TSĐH B - 2013) Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790.

1.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C​
C​
A​
A​
A​
A​
C​
A​
C​
B​
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B​
C​
C​
A​
B​
B​
B​
C​
C​
A​
20​
21​
22​
23​
24​
25​
C​
C​
C​
C​
C​
Câu 1:



Chọn C.

Câu 2:



Chọn C.

Câu 3:





Chọn A.

Câu 4:



Chọn A.

Câu 5:





Chọn A.

Câu 6:



Chọn A.

Câu 7:



Chọn C.

Câu 8:





Chọn A.

Câu 9:





Chọn C.

Câu 10:





Chọn B.

Câu 11:

Chọn B.

Câu 12:





Chọn C.

Câu 13:





Chọn C.

Câu 14:





Chọn A.

Câu 15:





Chọn B.

Câu 16:



Chọn B.

Câu 17:



Chọn B.

Câu 18:



Chọn C.

Câu 19:



Chọn C.

Câu 20:







Chọn A.

Câu 21:

Chọn C.

Câu 22:



Chọn C.

Câu 23:





Chọn C.

Câu 24:





Chọn C.

Câu 25: (Đề TSĐH B - 2013) Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790.

2. DẠNG TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM​

2.1. Lý thuyết cơ bản​

a. Dạng toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Các PTHH của các phản ứng xảy ra


Khi gặp dạng bài tập này thì đầu tiên ta phải xác định xem muối thu được là muối nào bằng cách đặt Nếu T ≤ 1 tạo muối duy nhất và CO2 dư.
Nếu 1 < T < 2 và
Nếu T ≥ 2 tạo muối duy nhất và dư
* Lưu ý


b. Dạng toán đồ thị CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
a. Dạng 1: CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2)


Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Trường hợp 1: CO2 thiếu, kết tủa chưa đạt giá trị max
Trường hợp 2: CO2 dư 1 phần, kết tủa đạt giá trị max, sau đó tan 1 phần
b. Dạng 2: CO2 tác dụng với hỗn hợp dung dịch NaOH (hoặc KOH) với dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2)



Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Trường hợp 1 (x): CO2 thiếu, kết tủa chưa đạt giá trị max
Trường hợp 2 (y): CO2 dư 1 phần, kết tủa đạt giá trị max, sau đó tan 1 phần
Lưu ý:

2.2. Bài tập vận dụng (30 câu)​

(Đề TN THPT - 2020) Hấp thụ hết 0,504 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,59. B. 3,94. C. 1,97. D. 2,25.

(Đề TSĐH B - 2007) Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam.

(Đề TSCĐ - 2013) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 10,00. C. 1,97. D. 5,00.

(Đề TSĐH B - 2013) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.

(Đề TSCĐ - 2014) Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,6.

(Đề TSCĐ - 2010) Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là

A. 0,6M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,4M.

Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là

A. 0,05 mol. B. 0,06 mol. C. 0,07 mol. D. 0,08 mol.

Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 2,24 lít. B. 4,48 lít.

C. 4,48 lít hoặc 6,72 lít. D. 2,24 lít hoặc 6,72 lít.

  • Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khối lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?
  • A. tăng 4,4 gam. B. tăng 0,4 gam. C. giảm 4 gam. D. giảm 8,8 gam.
  • (Đề TSĐH A - 2007) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

(Đề TSCĐ - 2012) Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam.

Hoà tan mẫu hợp kim Na - Ba (tỉ lệ 1: l) vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Sục 1,008 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,94. B. 2,955. C. 1,97. D. 2,364.

Cho 8,96 lít CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 2M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị (a + b) là

A. 78,8 gam. B. 39,4 gam. C. 29,55 gam. D. 54,175 gam.

(Đề TSĐH B - 2012) Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79.

(Đề TSĐH A - 2008) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

(Đề TSĐH A - 2009) Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.

(Đề TSĐH B - 2014) Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700.

Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là

A. 8,96 lít B. 7,84 lít C. 8,4 lít D. 6,72 lít

(Đề TSĐH B - 2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.

(Đề TSCĐ - 2013) Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 15,32. B. 12,18. C. 19,71. D. 22,34.

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là

A. 0,02. B. 0,015. C. 0,03. D. 0,04.

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là

A. 47,28 gam. B. 66,98 gam. C. 39,4 gam. D. 59,1 gam.

(Đề MH - 2020) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:


Giá trị của m là

A. 0,20. B. 0,24. C. 0,72. D. 1,0.

(Đề MH – 2019) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị sau:


Giá trị của m là

A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:


Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là

A. 2 và 4. B. 1,8 và 3,6. C. 1,6 và 3,2. D. 1,7 và 3,4.

Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:


Giá trị của x trong đồ thị trên là

A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

(Đề THTP QG - 2016) Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng sau:


Giá trị của V là

A. 300. B. 250. C. 400. D. 150.

Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ca(OH)2, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):


Giá trị của x là

A. 0,10. B. 0,12. C. 0,11. D. 0,13.

Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):


Giá trị của x là

A. 0,12 mol. B. 0,11 mol. C. 0,13 mol. D. 0,10 mol.

Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:


Tỉ lệ b: a là

A. 1: 7. B. 2: 5. C. 7: 1. D. 1: 6

2.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
D
B
B
A
B
C
D
B
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
B
B
A
C
D
C
B
C
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
D
A
C
A
B
C
A
D
C
Câu 1:

Chọn D.

Câu 2:







Chọn D.

Câu 3:

Chọn B.

Câu 4:



Chọn B.

Câu 5:



Chọn A.

Câu 6:



Chọn B.

Câu 7:



Chọn C.

Câu 8:





Chọn C.

Câu 9:



Chọn C.

Câu 10:



Chọn D.

Câu 11:



Chọn B.

Câu 12:





Chọn B.

Câu 13:



Chọn A.

Câu 14:



Chọn D.

Câu 15:



Chọn C.

Câu 16:



Chọn D.

Câu 17:



Chọn C.

Câu 18:





Chọn B.

Câu 19:



Chọn C.

Câu 20:







Chọn B.

Câu 21:





Chọn A.

Câu 22:





Chọn D.

Câu 23:

Chọn A.

Câu 24:

Chọn C.

Câu 25:





Chọn A.

Câu 26:



Chọn B.

Câu 27:





Chọn C.

Câu 28:





Chọn A.

Câu 29:





Chọn D.

Câu 30:







Từ (1) – (2):

Chọn C.

3. DẠNG TOÁN MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT​

3.1. Lý thuyết cơ bản​

a. Cho từ từ axit (H+) vào dung dịch

b. Cho từ từ dung dịch vào dung dịch axit (H+)


3.2. Bài tập vận dụng (25 câu)​

(Đề TN THPT – 2021) Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.

(Đề TN THPT – 2021) Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3.36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12.

Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200 ml dung dịch HCl 2M thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48. B. 5,376. C. 8,96. D. 4,48.

(Đề MH lần II - 2017) Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 224. B. 168. C. 280. D. 200.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.

(Đề TSĐH B - 2008) Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.

(Đề TSCĐ - 2010) Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là

A. NaHCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2.

(Đề TSCĐ - 2013) Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dd HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 4,48. B. 1,79. C. 5,60. D. 2,24.

Cho 2,96 gam hỗn hợp Na2CO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4, sau phản ứng thu được 0,672 lít CO2 (ở đktc). Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là

A. 3,04 gam. B. 4,04 gam. C. 4,03 gam. D. 4,02 gam.

Cho 30 gam hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dd X là

A. 42 gam. B. 39 gam. C. 34,5gam. D. 48gam.

(Đề TSĐH A - 2007) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:

A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).

(Đề TSĐH A - 2009) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.

(Đề TSĐH A - 2010) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010.

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 400 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa K2CO3 3M và Na2CO3 2 M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 5,6. B. 8,96. C. 11,2. D. 6,72.

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dd X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khí cho dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?

A. 54,65 gam. B. 46,60 gam. C. 19,70 gam. D. 66,30 gam.

Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85. B. 7,88. C. 23,64. D. 11,82.

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/L của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

A. 0,0375 M và 0,05M. B. 0,1125M và 0,225M.

C. 0,2625M và 0,225M. D. 0,2625M và 0,1225M.

(Đề THPT QG - 2015) X là dd HCl nồng độ x mol/l. Y là dd Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1: V2 = 4: 7. Tỉ lệ x: y bằng

A. 11: 4. B. 11: 7. C. 7: 5. D. 7: 3.

Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

A. 59,5. B. 74,5. C. 49,5. D. 24,5.

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:

A. 3,36 lít; 17,5 gam. B. 3,36 lít; 52,5 gam. C. 6,72 lít; 26,25 gam. D. 8,4 lít; 52,5 gam.

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 39,4. B. 59,1. C. 29,55. D. 19,7.

Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 32,7. B. 33,8. C. 29,6. D. 35,16.

Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch Z, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch G thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

A. 82,4 và 2,24. B. 59,1 và 2,24. C. 82,4 và 5,6. D. 59,1 và 5,6.

Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HC1 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 3,4 gam và 5,6 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít.

C. 43 gam và 2,24 lít. D. 82,4 gam và 2,24 lít.

(Đề TSĐH B - 2013) Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.

3.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D​
C​
B​
D​
A​
A​
D​
A​
B​
B​
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A​
B​
D​
D​
A​
B​
C​
C​
A​
B​
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
B​
A​
A​
D​
A​

Câu 1:

Chọn D.

Câu 2:

Chọn C.

Câu 3:



Chọn B.

Câu 4:



Chọn D.

Câu 5:



Chọn A.

Câu 6:



Chọn A.

Câu 7:





Chọn D.

Câu 8:



Chọn A.

Câu 9:





Chọn B.

Câu 10:





Chọn B.

Câu 11:



Chọn A.

Câu 12:



Chọn B.

Câu 13:



Chọn D.

Câu 14:



Chọn D.

Câu 15:





Chọn A.

Câu 16:







Chọn B.

Câu 17:







Chọn C.

Câu 18:





Chọn C.

Câu 19:







Chọn A.

Câu 20:





Chọn B.

Câu 21:





Chọn B.

Câu 22:







Chọn A.

Câu 23:









Chọn A.

Câu 24:







Chọn D.

Câu 25:





Chọn A.

4. DẠNG TOÁN TỔNG HỢP MUỐI CACBONAT​

4.1. Lý thuyết cơ bản​

a. Dạng toán tính lưỡng tính của muối hiđrocacbonat
Do ion lưỡng tính, vì vậy nó có khả năng vừa tác dụng với axit và bazơ. Ví dụ:









b. Dạng toán CO2 tác dụng




4.2. Bài tập vận dụng (25 câu)​

(Đề TSĐH B - 2008) Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là

A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.

(Đề THTP QG - 2019) Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là

A. 21,2. B. 10,6. C. 13,2. D. 12,4.

(Đề THTP QG - 2019) Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là

A. 8,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 7,2 gam.

Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là

A. 2,32. B. 3,15. C. 2,76. D. 1,98.

(Đề TSĐH A - 2010) Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.

(Đề TSĐH B - 2010) Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.

(Đề TSCĐ - 2012) Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là

A. V = 2a(x+y). B. V = a(2x+y). C. V = (x+2y)/a. D. V = (x+y)/a.

(Đề THPT QG - 2018) Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.

C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí. D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.

(Đề THPT QG - 2018) Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là

A. 2: 5. B. 2: 3. C. 2: 1. D. 1: 2.

(Đề THPT QG - 2018) Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dd HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dd HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1: V2 tương ứng là

A. 1: 3. B. 3: 4. C. 5: 6. D. 1: 2.

(Đề MH – 2019) Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.

(Đề Chuyên ĐH Vinh - 2019) Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ cho đến hết 100 dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 0,5 và 15,675. B. 1,0 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 0,5 và 20,600.

(Đề Chuyên ĐH Vinh - 2019) Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,45. B. 0,14 và 0,2. C. 0,12 và 0,3. D. 0,1 và 0,2.

(Đề MH – 2021) Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36.

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hết với dung dịch CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 2,80. B. 11,2. C. 5,60. D. 4,48.

Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là

A. 120. B. 60. C. 80. D. 40.

(Đề TSĐH B - 2011) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.

Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa, đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M và K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 vào dung dịch X tới dư, số gam kết tủa thu được là

A. 7,5 gam. B. 25 gam. C. 12,5 gam. D. 27,5 gam.

Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 48,96. B. 71,91. C. 16,83. D. 21,67.

Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 59,10. B. 49,25. C. 43,34. D. 39,40.

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (ở đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là

A. 1,12. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36.

Cho 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO3 0,8M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 146,88. B. 215,73. C. 50,49. D. 65,01.

Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.

Nhỏ từ từ đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch chứa KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là:

A. 1,0752 và 20,678. B. 0,448 và 11,82. C. 1,0752 và 22,254. D. 0,448 và 25,8.

(Đề TSĐH A - 2012) Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.

4.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
B
C
C
A
C
D
C
B
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
A
D
D
C
C
D
A
C
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
C
B
C
B
Câu 1:



Chọn D.

Câu 2:



Chọn B.

Câu 3:

Chọn C.

Câu 4:





Từ (1) – (2): x = 0,04; y = 0,03

Chọn C.

Câu 5:









Chọn A.

Câu 6:









Chọn C.

Câu 7:

Chọn D.

Câu 8:





Chọn C.

Câu 9:







Chọn B.

Câu 10:











Chọn B.

Câu 11:





Chọn C.

Câu 12:









Chọn A.

Câu 13:







Chọn D.

Câu 14:





Từ (1) – (2): x = 0,1; y = 0,05







Chọn D.

Câu 15:



Chọn C.

Câu 16:





Chọn C.

Câu 17:



Chọn D.

Câu 18:





Chọn A.

Câu 19:





Chọn C.

Câu 20:













Chọn B.

Câu 21:









Chọn A.

Câu 22:





Chọn C.

Câu 23: M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng







Chọn B.

Câu 24:







Chọn C.

Câu 25:







Chọn B.

5. SỬ DỤNG QUY ĐỔI CHINH PHỤC DẠNG TOÁN KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ OXIT TÁC DỤNG VỚI NƯỚC​

5.1. Lý thuyết cơ bản​

* Bài toán thường gặp

* Phương pháp






5.2. Bài tập vận dụng (32 câu)​

(Đề MH – 2021) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4,0. B. 4,6. C. 5,0. D. 5,5.

(Đề TSĐH A - 2013) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 15,76. B. 39,40. C. 21,92. D. 23,64.

(Đề MH - 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là

A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2.

(Đề Chuyên ĐH Vinh - 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,473% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí CO2 (đktc) vào Y được khối lượng kết tủa là

A. 1,97 gam. B. 0,778 gam. C. 0,985 gam. D. 6,895 gam.

(Đề Chuyên Lam Sơn - 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.

Hòa tan 74,35 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và 400 ml dung dịch X. Trung hòa 200 ml dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Sục 12,768 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X còn lại thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 35,460. B. 34,475. C. 31,520. D. 32,505.

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X (có chứa 0,4 mol NaOH) và 4,48 lít H2 (đktc). Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:


Giá trị gần nhất của m là

A. 39,8. B. 47,5. C. 43,0. D. 36,6.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, K, Na2O, Ba, BaO trong nước dư thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hấp thụ hoàn toàn 17,92 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y sau phản ứng thu được a gam kết tủa và dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 25 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Z chỉ thu được dung dịch chứa 51,45 gam muối và không thấy khí thoát ra. Giá trị của m gần nhất với

A. 87,60. B. 52,59. C. 41,00. D. 64,50.

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với

A. 27,5. B. 24,5. C. 25,5. D. 26,5.

Hòa tan hoàn toàn 20,56 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào X, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc thể tích khí CO2 thoát ra (đo đktc) và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:


Giá trị của V là

A. 5,376. B. 4,480. C. 5,600. D. 4,928.

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,08. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,06.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO2 vào Y, thu được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

A. 33,95. B. 35,45. C. 29,30. D. 29,95.

(Đề MH - 2018) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong X, oxi chiếm 7,5% về khối lượng) và nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,896 lít H2 (đktc). Cho hết Y vào 200 ml dung dịch HCl 0,5M; thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của m là

A. 6,4 gam. B. 0,92 gam. C. 0,48 gam. D. 12,8 gam.

Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hoàn tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,2. B. 6,0. C. 4,8. D. 5,4.

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7,2. B. 6,8. C. 6,6. D. 5,4.

Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 14,75. B. 39,40. C. 29,55. D. 44,32.

Cho 8,96 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 15,68 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 197 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 50,4 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 137,90. B. 167,45. C. 147,75 D. 157,60.

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 141,84. B. 131,52. C. 236,40. D. 94,56.

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:


Giá trị m là

A. 22,4. B. 24,1. C. 24,2. D. 21,4.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn)

A. 6,4. B. 4,8. C. 2,4. D. 12,8.

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 28,28. B. 25,88. C. 20,92. D. 30,68.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2 (đktc). Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,15M được 500 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của m là

A. 2,8. B. 5,6. C. 5,2. D. 1,2.

Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp E gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO trong nước dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào X thì thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M thấy có 2,24 lít khí thoát ra và dung dịch Z chứa 19,875 gam muối. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

A. 56,0. B. 54,4. C. 49,6. D. 58,1.

Hòa tan 74,35 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và 400 ml dung dịch X. Trung hòa 200 ml dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Sục 12,768 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X còn lại thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 35,460. B. 34,475. C. 31,520. D. 32,505.

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

A. 23,64. B. 15,76. C. 21,90. D. 39,40.

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào X, sự phụ thuộc về số mol kết tủa và số mol khí CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:


Giá trị m là

A. 48,10. B. 49,38. C. 47,78. D. 49,06.

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X (có chứa 0,6 mol NaOH) và 6,72 lít H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:


Giá trị của m là

A. 59,7. B. 69,3. C. 64,5. D. 54,9.

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 26,12 gam chất tan. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp V lít khí CO2 (đktc) nữa vào thì lượng kết tủa cuối cùng là 0,5m gam. Giá trị của V là

A. 3,584. B. 3,360. C. 3,136. D. 3,920.

Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K và K2O trong đó đã chiếm 15,434% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam X tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và 2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với m' gam P2O5 thu được dung dịch chỉ chứa muối Na3PO4 và K3PO4 có tổng số mol là 0,18 mol. Tổng giá trị (m + m') gần nhất với

A. 30,5. B. 31,0. C. 31,5. D. 32,0.

Hòa tan hết 34,6 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:


Nếu cho 34,6 gam X với 300 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 0,6M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y có khối tăng x gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là

A. 11,02. B. 6,36. C. 13,15. D. 6,64.

Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 6,79% về khối lượng hỗn hợp). Cho 23,56 gam X vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục khí CO2 vào Y, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:


Giá trị của V là

A. 4,032. B. 3,136. C. 2,688. D. 3,584.

5.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
A
A
C
C
B
A
D
C
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
D
D
A
A
C
C
C
D
D
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
B
A
B
B
C
B
A
A
C
31
32
B
B
Câu 1:







Chọn C.

Câu 2:





Chọn A.

Câu 3:







Chọn A.

Câu 4:







Chọn C.

Câu 5:







Chọn C.

Câu 6:

Quy hh ban đầu: Na (x); Ba (y) và O (z)





Chọn B.

Câu 7: Đặt

kết tủa chưa hòa tan.

kết tủa chưa bị hòa tan, số mol kết tủa không đổi

kết tủa bị hòa tan. Sản phẩm tạo thành: BaCO3 (0,1); Ba(HCO3)2 (a – 0,1) và NaHCO3 (0,4).







Chọn A.

Câu 8:

dung dịch (Z không có Ba2+) ; dung dịch sau phản ứng gồm:







Từ (1) và (2): x = 0,3 mol; y = 0,45 mol

Quy hỗn hợp: Na (0,3); K (0,3); Ba (0,3) và O



Chọn D.

Câu 9: Quy X thành R và O





;









Chọn C.

Câu 10: Từ đồ thị ta có: Bắt đầu thoát khí ; thoát hết khí dùng hết . Vậy, X chứa: Na2CO3 (0,6a) và NaOH (0,4a) Ba2+ hết;

Quy hỗn hợp ban đầu: Na (1,6a); Ba (0,08) và O (b)





Chọn B.

Câu 11:







Chọn A.

Câu 12:







Chọn D.

Câu 13:







Chọn D.

Câu 14:







Chọn A.

Câu 15:





Chọn A.

Câu 16:







Chọn C.

Câu 17:







Chọn C.

Câu 18:







Chọn C.

Câu 19:





Chọn D.

Câu 20:







Chọn D.

Câu 21:







Chọn A.

Câu 22:









Chọn B.

Câu 23:





Chọn A.

Câu 24:













Chọn B.

Câu 25:







Chọn B.

Câu 26:





Chọn C.

Câu 27:









Chọn B.

Câu 28:











Chọn A.

Câu 29:







- TH2: TN1 kết tủa bị tan trở lại (vô nghiệm). Phần này các em tự giải nhé. Thank

Chọn A.

Câu 30:







Chọn C.

Câu 31:







Chọn B.

Câu 32:



Chọn B.

6. DẠNG TOÁN NHÔM VÀ KIM LOẠI KIỀM TÁC DỤNG VỚI NƯỚC (HOẶC DUNG DỊCH KIỀM)​

6.1. Lý thuyết cơ bản​

* Bài toán 1: Al tác dụng với dung dịch kiềm

* Bài toán 2: Al và Na (K) tác dụng với dung dịch kiềm

6.2. Bài tập vận dụng (20 câu)​

Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là

A. 2,7 gam. B. 5,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

A. 18,3 gam. B. 8,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam.

Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 18,6 gam A tác dụng hết với dung dịch HCl thì số gam muối thu được là

A. 68,30. B. 63,80. C. 43,45. D. 44,35.

Cho m gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong A là

A. 83,87%. B. 16,13%. C. 41,94%. D. 58,06%.

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào H2O dư thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là

A. 2,32. B. 3,56. C. 3,52. D. 5,36.

(Đề MH - 2020) Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24. B. 5,60. C. 4,48. D. 3,36.

(Đề TN THPT - 2020) Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2688. B. 1344. C. 4032. D. 5376.

(Đề THPT QG - 2018) Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là

A. 2,7 gam. B. 5,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam.

(Đề THPT QG - 2018) Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là

A. 4,0 gam. B. 8,0 gam. C. 2,7 gam. D. 6,0 gam.

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam X thì cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?

A. 9,968. B. 8,624. C. 8,520. D. 9,744.

Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc). Giá trị của a là

A. 3,9. B. 7,8. C. 11,7. D. 15,6.

(Đề TSCĐ - 2008) Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là

A. y = 2x. B. x = 4y. C. x = 2y. D. x = y.

(Đề TSĐH B - 2007) Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)

A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.

(Đề TSĐH A - 2008) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.

(Đề TSĐH A - 2014) Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 3,70. B. 4,85. C. 4,35. D. 6,95.

(Đề TSĐH A - 2013) Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 16,4. B. 29,9. C. 24,5. D. 19,1.

(Đề TSCĐ - 2013) Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,90. B. 5,27. C. 3,45. D. 3,81.

(Đề TSĐH A - 2011) Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.

- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).

- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:

A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,39; 0,54; 0,56. C. 0,78; 0,54; 1,12. D. 0,78; 1,08; 0,56.

(Đề TSCĐ - 2012) Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2: 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là

A. 16: 5. B. 5: 16. C. 1: 2. D. 5: 8.

Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 51,6. B. 25,8. C. 40,0. D. 37,4.

6.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
A
A
C
A
D
C
D
B
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
B
D
B
B
C
C
B
D
C
Câu 1:



Chọn C.

Câu 2:





Chọn A.

Câu 3:





Chọn A.

Câu 4:







Chọn C.

Câu 5:



Chọn A.

Câu 6:

Chọn D.

Câu 7:

Chọn C.

Câu 8:

Chọn D.

Câu 9:

Chọn B.

Câu 10:







Chọn D.

Câu 11:



Chọn D.

Câu 12:

Chọn B.

Câu 13:







Chọn D.

Câu 14:





Chọn B.

Câu 15:







Chọn B.

Câu 16:







Chọn C.

Câu 17:





Chọn C.

Câu 18:











Chọn B.

Câu 19:







Chọn D.

Câu 20:





Chọn C.

7. DẠNG TOÁN PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM​

7.1. Lý thuyết cơ bản​

* Phản ứng thường gặp


* Bài toán thường gặp

* Công thức thường gặp







7.2. Bài tập vận dụng (25 câu)​

(Đề TSĐH A - 2012) Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1: 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4.

C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3.

(Đề TSCĐ - 2009) Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là

A. 54,0 gam. B. 81,0 gam. C. 40,5 gam. D. 45,0 gam.

(Đề TSĐH B - 2014) Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

A. 32,58. B. 33,39. C. 31,97. D. 34,10.

(Đề TSĐH B - 2007) Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.

(Đề TSĐH A - 2008) Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);

- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).

Giá trị của m là

A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.

(Đề TSCĐ - 2012) Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);

- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).

Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

A. 33,61%. B. 42,32%. C. 66,39%. D. 46,47%.

(Đề TSĐH A - 2013) Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 3,51. B. 4,05. C. 5,40. D. 7,02.

(Đề TSCĐ - 2008) Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 150. B. 300. C. 100. D. 200.

(Đề TSĐH B - 2010) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.

(Đề TSCĐ - 2011) Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là

A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 22,4 gam.

(Đề MH lần I - 2017) Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dd H2SO4 1M. Giá trị của V là

A. 375. B. 600. C. 300. D. 400.

(Đề TSCĐ - 2007) Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%)

A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.

(Đề TSĐH B - 2009) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 57,0.

(Đề TSĐH B - 2011) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,14 mol. B. 0,08 mol. C. 0,16 mol. D. 0,06 mol.

(Đề TSĐH B - 2012) Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,9. B. 1,3. C. 0,5. D. 1,5.

(Đề TSĐH A - 2014) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,48. B. 5,04. C. 6,96. D. 6,29.

(Đề THPT QG - 2015) Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là

A. 20,00%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 66,67%.

(Đề THPT QG - 2017) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 113. B. 95. C. 110. D. 103.

(Đề THPT QG - 2018) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dd NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dd H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80.

(Đề TN THPT QG – 2021) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành hai phần. Phần một phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, thu được 0,03 mol H2. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa 0,72 mol H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,27 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,009 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Biết các phản ứngxảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 26,95. B. 33,32. C. 28,84. D. 32,34.

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là

A. 40,8 gam và Fe3O4. B. 45,9 gam và Fe2O3. C. 40,8 gam và Fe2O3. D. 45,9 gam và Fe3O4.

Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:

A. FeO và 19,32. B. Fe3O4 và 19,32. C. Fe3O4 và 28,98. D. Fe2O3 và 28,98.

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

- Phần 1 có khối lượng 6,025 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng thu được dd Z và 0,075 mol NO (sản phẩm khử duy nhất)

- Phần 2 đem tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,1125 mol H2 và còn lại 8,4 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:

A. Fe3O4 và 13,92. B. Fe2O3 và 24,1. C. Fe3O4 và 19,32. D. Fe2O3 và 28,98.

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:

- Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.

- Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,10. B. 1,50. C. 1,00. D. 1,20.

7.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
D
C
A
A
D
D
B
A
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
D
B
B
B
C
D
C
B
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
B
B
B
D

Câu 1:

Chọn D.

Câu 2:

Chọn D.

Câu 3:





Chọn C.

Câu 4:







Chọn A.

Câu 5:



Chọn A.

Câu 6:



Chọn D.

Câu 7:





Chọn D.

Câu 8:





Chọn B.

Câu 9:







Chọn A.

Câu 10:



Chọn A.

Câu 11:



Chọn C.

Câu 12:



Chọn D.

Câu 13:





Chọn B.

Câu 14:





Chọn B.

Câu 15:





Chọn B.

Câu 16:









Chọn C.

Câu 17:









Chọn D.

Câu 18:















Chọn C.

Câu 19:









Chọn B.

Câu 20:













Chọn A.

Câu 21:











Chọn C.

Câu 22:











Chọn B.

Câu 23:









Chọn B.

Câu 24:









Chọn B.

Câu 25:



















Chọn D.

CHUYÊN ĐỀ 3: KIM LOẠI SẮT, CROM VÀ HỢP CHẤT

1. SỬ DỤNG QUY ĐỔI ĐỂ CHINH PHỤC DẠNG TOÁN SẮT VÀ HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 (H2SO4 ĐẶC)​

1.1. Lý thuyết cơ bản​

Dạng toán thường gặp: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với H2SO4 đặc, HNO3 hoặc (H+ và ). Để giải dạng toán này, thường chúng ta quy đổi hỗn hợp sắt và oxit thành: Fe và O.
a. Sắt và hợp chất tác dụng với HNO3 hoặc (H+ và )

b. Sắt và hợp chất tác dụng với H2SO4 đặc

c. Lưu ý

+ Khi Fe hoặc Cu dư sau phản ứng thì dd không tồn tại Fe3+ do xảy ra các phản ứng:

+ Trường hợp: Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc:

1.2. Bài tập vận dụng​

Hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch X và 1,344 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn X, thu được 8,56 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 2,8 gam. B. 1,12 gam. C. 2,24 gam. D. 1,4 gam.

Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 40 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 32 gam.

Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 thu được b gam một muối có 168 ml khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của b là

A. 9 gam. B. 2,45 gam. C. 5 gam. D. 3,75 gam.

Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120,0 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 17,92. B. 20,16. C. 16,80. D. 22,4.

(Đề TSĐH B - 2007) Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS. B. FeS2. C. FeO. D. FeCO3.

(Đề TSĐH B - 2014) Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:

A. Fe, Fe2O3. B. FeO, Fe3O4. C. Fe3O4, Fe2O3. D. Fe, FeO.

(Đề TSĐH B - 2013) Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4.

(Đề TSĐH B - 2009) Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4.

(Đề TSĐH B - 2010) Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.

Đem nung hỗn hợp X gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp Y, gồm hai kim loại dư và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 0,3 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

A. 0,6 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,7 mol.

Một lượng bột sắt không bảo quản tốt đã bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm bột Fe và các oxit sắt. Để khử hết 15,84 gam hỗn hợp X tạo ra sắt thì cần dùng 0,22 mol CO. Nếu 15,84 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư sẽ thu được thể tích khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) là

A. 2,912 lít. B. 3,36 lít. C. 1,792 lít. D. 2,464 lít.

(Đề TSĐH A - 2007) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.

(Đề TSĐH B - 2007) Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.

(Đề TSĐH A - 2008) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.

(Đề TSCĐ - 2014) Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa ) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là

A. 0,32. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,44.

(Đề MH lần II - 2017) Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là

A. 2240. B. 3136. C. 2688. D. 896.

(Đề TSĐH B - 2012) Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6. D. 24,2.

(Đề TSĐH B - 2010) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.

(Đề TSĐH A - 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.

(Đề TSĐH A - 2011) Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

A. 0,112 lít và 3,750 gam. B. 0,224 lít và 3,865 gam.

C. 0,224 lít và 3,750 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam.

Một hỗn hợp X chứa Fe3O4, FeO tác dụng với axit HNO3 dư, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí NO và N2O (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y không có muối amoni. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) khí SO2. Giá trị của V là

A. 8,96. B. 9,52. C. 10,08. D. 11,2.

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư), đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là

A. 3,36. B. 5,04. C. 4,48. D. 5,6.

Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

A. 0,747. B. 1,120. C. 0,726. D. 0,896.

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc, nóng thu được 5,824 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 16 gam. B. 32 gam. C. 20 gam. D. 30 gam.

Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14,64 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 3,0. B. 3,5. C. 2,5. D. 4,0.

1.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A​
B​
A​
A​
C​
B​
B​
C​
C​
D​
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D​
D​
A​
A​
A​
D​
D​
D​
C​
D​
20​
21​
22​
23​
24​
25​
B​
C​
A​
A​
A​
B​
Câu 1:



Chọn A.

Câu 2:



Chọn B.

Câu 3:



Chọn A.

Câu 4:





Chọn A.

Câu 5:



Chọn C.

Câu 6:



Chọn B.

Câu 7:





Chọn B.

Câu 8:



Chọn C.

Câu 9:



Chọn C.

Câu 10:



Chọn D.

Câu 11:





Chọn D.

Câu 12:



Chọn D.

Câu 13:



Chọn A.

Câu 14:



Chọn A.

Câu 15:



Chọn A.

Câu 16:



Chọn D.

Câu 17:



Chọn D.

Câu 18:



Chọn D.

Câu 19:





Chọn C.

Câu 20:







Chọn D.

Câu 21:





Chọn B.

Câu 22:





Chọn C.

Câu 23:





Chọn A.

Câu 24:





Chọn A.

Câu 25:





Chọn A.

2. DẠNG TOÁN CHUẨN ĐỘ SẮT(II) BẰNG DUNG DỊCH KMnO4/H2SO4​

2.1. Lý thuyết cơ bản​

* PTHH

* PP giải toán thường gặp:

2.2. Bài tập vận dụng​

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong quặng là

A. 12,18%. B. 60,9%. C. 24,26%. D. 30,45%.

Cho dung dịch X chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml X rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,1 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml X nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam. Nồng độ mol của muối sắt(III) trong X là

A. 0,091M. B. 0,255M. C. 0,51M. D. 0,18M.

Hoà tan 10 gam muối sắt(II) không nguyên chất trong nước thành 200 ml dung dịch. Lấy 20 ml dung dịch đó, axit hoá bằng H2SO4 loãng rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,03M. Thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng là 25 ml. Phần trăm khối lượng sắt trong muối sắt(II) không nguyên chất nói trên là

A. 21%. B. 79%. C. 4,2%. D. 57%.

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M?

A. 112 ml. B. 84 ml. C. 42 ml. D. 56 ml.

Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là

A. 2,24. B. 0,28. C. 1,4. D. 0,336.

Hoà tan một đinh thép có khối lượng 1,14 gam bằng dd H2SO4 loãng dư, phản ứng xong loại bỏ kết tủa, được dd X. Dd X làm mất màu 40 ml dd KMnO4 0,1M. Hàm lượng sắt nguyên chất có trong đinh thép là (cho rằng trong đinh thép, chỉ có Fe tác dụng với H2SO4 loãng)

A. 98,1 %. B. 98,2 %. C. 99,4%. D. 99,5 %.

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch Y?

A. 0,1 lít. B. 0,12 lít. C. 0,02 lít. D. 0,24 lít.

Hòa tan a gam FeSO4.7H2O trong nước, được 300 ml dung dịch X. Thêm H2SO4 vào 20 ml dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Vậy a có giá trị là

A. 62,55 gam. B. 65,44 gam. C. 63,35 gam. D. 55,67 gam.

(Đề TSĐH A - 2007) Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 80. B. 40. C. 20. D. 60.

(Đề TSĐH B - 2011) Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là

A. 68,4%. B. 9,12%. C. 31,6%. D. 13,68%.

(Đề TSĐH A - 2011) Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là

A. 0,96. B. 0,64. C. 3,2. D. 1,24.

Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là

A. 3,36. B. 5,12. C. 2,56. D. 3,20.

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
  • - Phần 1: Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,6 mol Ba(OH)2 trong dung dịch thu được 179,64 gam kết tủa.
  • - Phần 2: Để oxi hóa hết trong dung dịch Y cần dùng 90 ml dung dịch KMnO4 0,5M.
  • Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,7. B. 6,4. C. 3,2. D. 3,3.

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1: 2: 3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?

A. 6,162. B. 6,004. C. 5,846. D. 5,688.

Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là

A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 1,0.

(Đề THPT QG - 2019) Trong quá trình bảo quản, một mẩu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml.

Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là

A. 4,17 và 5%. B. 13,90 và 27%. C. 4,17 và 10%. D. 13,90 và 73%.

(Đề THPT QG - 2019) Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 22 ml.

Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là

A. 5,56 và 6%. B. 11,12 và 56%. C. 11,12 và 44%. D. 5,56 và 12%.

(Đề TSĐH B - 2012) Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.

Đốt 15 gam hỗn hợp bột gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 4 gam chất rắn không tan. Lấy ½ dung dịch Y tác dụng được với tối đa 0,09 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.

Đốt cháy 20 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,24 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A. 58,6%. B. 60,4%. C. 62,9%. D. 56,8%.

2.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
B
A
D
B
B
C
A
B
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
A
D
D
C
D
C
B
B
Câu 1:



Chọn B.

Câu 2:



Chọn B.

Câu 3:





Chọn A.

Câu 4:





Chọn D.

Câu 5:





Chọn B.

Câu 6:



Chọn B.

Câu 7:





Chọn B.

Câu 8:



Chọn B.

Câu 9:



Chọn B.

Câu 10:



Chọn A.

Câu 11:



Chọn A.

Câu 12:



Chọn A.

Câu 13:









Chọn A.

Câu 14:









Chọn A.

Câu 15:





Chọn A.

Câu 16:







Chọn C.

Câu 17:







Chọn D.

Câu 18:





Chọn C.

Câu 19:





Chọn B.

Câu 20:





Chọn C.

3. DẠNG TOÁN TÍNH KHỬ Fe(II) VÀ TÍNH OXI HÓA Fe(III)​

3.1. Lý thuyết cơ bản​

* PTHH thường gặp
- Do Fe2+ có số oxi hóa trung gian, vì vậy khi tham gia các phản ứng hóa học Fe2+ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa (tác dụng chất khử) hoặc chất khử (tác dụng chất oxi hóa). Ví dụ:
Tính khử (chủ yếu)




Tính oxi hóa


- Do Fe3+ có số oxi hóa cao nhất, vì vậy khi tham gia các phản ứng hóa học Fe3+ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa (tác dụng chất khử). Ví dụ:


Lưu ý: Nếu sau phản ứng còn dư Fe (Cu) dd sau phản ứng không tồn tại Fe3+.
* PP giải toán thường gặp
- Bảo toàn số mol electron;
- Bảo toàn điện tích;
- Bảo toàn số mol nguyên tử;
- Bảo toàn khối lượng;…

3.2. Bài tập vận dụng​

(Đề TSĐH B - 2013) Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 36. B. 20. C. 18. D. 24.

(Đề TSCĐ - 2011) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là

A. 57,4. B. 59,1. C. 60,8. D. 54,0.

(Đề TSCĐ - 2012) Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3: 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,2. B. 9,6. C. 12,8. D. 6,4.

(Đề TSĐH B - 2013) Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là

A. 2x = y + 2z. B. 2x = y + z. C. x = y – 2z. D. y = 2x.

(Đề TSCĐ - 2009) Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 30,18. B. 47,4. C. 12,96. D. 34,44.

(Đề TSĐH A - 2012) Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 22,96. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35.

(Đề TSCĐ - 2013) Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 5,74. B. 2,87. C. 6,82. D. 10,80.

Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 27,65. B. 37,31. C. 44,87. D. 36,26.

(Đề TSĐH A - 2010) Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x: y = 2: 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là

A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y.

(Đề TSĐH B - 2007) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.

B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.

C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.

D. 0,12 mol FeSO4.

(Đề TSĐH B - 2008) Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.

(Đề TSĐH A - 2009) Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.

Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là

A. 2M. B. 2,4M. C. 2,5M. D. 3,2M.

(Đề TSĐH B - 2009) Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.

(Đề TSĐH A - 2011) Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là

A. 50,4. B. 40,5. C. 33,6. D. 44,8.

(Đề TSĐH B - 2012) Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là

A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.

(Đề THPT QG - 2015) Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là

A. 0,78 mol. B. 0,54 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol.

(Đề THPT QG - 2017) Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là

A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48.

(Đề THPT QG - 2015) Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10,23. B. 8,61. C. 7,36. D. 9,15.

(Đề TSĐH B - 2013) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là

A. 29,24. B. 30,05. C. 34,10. D. 28,70.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,5. B. 27,5. C. 25,0. D. 26,0.

(Đề THPT QG - 2017) Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,672. B. 0,896. C. 1,792. D. 2,688.

(Đề THPT QG - 2018) Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là

A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.

(Đề MH - 2018) Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 40. B. 48. C. 32. D. 28.

Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20. B. 32. C. 36. D. 24.

Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO và Cu ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 20% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,08m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 211,7 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 40. B. 48. C. 32. D. 38.

(Đề TSĐH B - 2012) Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là

A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%.

(Đề TSĐH B - 2014) Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 32,65. B. 10,80. C. 32,11. D. 31,57.

(Đề THPT QG - 2018) Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 1,536. B. 1,680. C. 1,344. D. 2,016.

Hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 3. Đốt cháy m gam hỗn hợp X bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và các muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Z bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào T thu được 154,3 gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,1 mol NO; dung dịch Q. Cô cạn cẩn thận dung dịch Q thu được 95,4 gam chất rắn khan. Số mol của khí Cl2 có trong Y là

A. 0,25. B. 0,30. C. 0,40. D. 0,35.

3.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
A
C
B
B
B
C
C
D
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
A
D
A
A
A
C
A
D
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
B
D
A
B
A
C
A
C
D
Câu 1:



Chọn B.

Câu 2:





Chọn A.

Câu 3:







Chọn C.

Câu 4:



Chọn D.

Câu 5:



Chọn B.

Câu 6:



Chọn B.

Câu 7:







Chọn C.

Câu 8:







Chọn C.

Câu 9:



Chọn D.

Câu 10:





Chọn A.

Câu 11:



Chọn C.

Câu 12:





Chọn A.

Câu 13:





Chọn D.

Câu 14:





Chọn A.

Câu 15:







Chọn A.

Câu 16:



Chọn A.

Câu 17:







Chọn C.

Câu 18:



Chọn A.

Câu 19:









Chọn D.

Câu 20:







Chọn B.

Câu 21:







Chọn D.

Câu 22:





Chọn B.

Câu 23:







Chọn D.

Câu 24:









Chọn A.

Câu 25:









Chọn B.

Câu 26:









Chọn A.

Câu 27:







Chọn C.

Câu 28:









Chọn A.

Câu 29:









Chọn C.

Câu 30:













Chọn C.

4. CHINH PHỤC CÁC DẠNG TOÁN VẬN DỤNG CAO KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 (H2SO4 ĐẶC)​

4.1. Lý thuyết cơ bản​

a. Dạng toán thường gặp

b. Phương pháp và công thức thường gặp
- Áp dụng một số bảo toàn số mol nguyên tử: BT N; BT H; BT C; BT S; BT O,…
- Bảo toàn điện tích (Y hoặc E):
- Bảo toàn khối lượng:
- Bảo toàn số mol electron:
- Công thức giải nhanh thường vận dụng (không áp dụng với muối S2-):

- Lưu ý, trong trường hợp chỉ có muối nitrat ta thường vận dụng công thức sau:

- Một số quá trình thường gặp:

4.2. Bài tập vận dụng​

(Đề MH – 2021) Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là

A. 46,98%. B. 41,76%. C. 52,20%. D. 38,83%.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là

A. 22,18%. B. 25,75%. C. 15,92%. D. 26,32%.

(Đề THPT QG - 2017) Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 5,8. B. 6,8. C. 4,4. D. 7,6.

Hoà tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hoá học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18. B. 24. C. 22. D. 20.

(Đề MH lần I - 2017) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dd KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dd Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 63. B. 18. C. 73. D. 20.

Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,54.

(Đề MH - 2018) Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dd X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86.

Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15%. B. 13%. C. 12%. D. 14%.

(Đề THTP QG - 2018) Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

A. 34,09%. B. 25,57%. C. 38,35%. D. 29,83%.

Cho 41,68 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 50,4% đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít khí NO2 (đktc), dung dịch G và 17,28 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn R. Biết M có hoá trị không đổi trong các phản ứng trên, khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng dung dịch HNO3 50,4% tối thiểu để hoà tan hoàn toàn 41,68 gam hỗn hợp F là

A. 112,5 gam. B. 95,0 gam. C. 125,0 gam. D. 85,0 gam.

(Đề THPT QG - 2018) Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là

A. 29,59%. B. 36,99%. C. 44,39%. D. 14,80%.

Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 24,66. B. 22,84. C. 26,24. D. 25,42.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ chứa 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là

A. 58,82%. B. 45,45%. C. 51,37%. D. 75,34%.

Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là

A. 30,01%. B. 35,01%. C. 43,90%. D. 40,02%.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là

A. 40,10%. B. 58,82%. C. 41,67%. D. 68,96%.

Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 72,18. B. 76,98. C. 92,12. D. 89,52.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03.

(Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,125. B. 0,155. C. 0,145. D. 0,105.

Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X

A. 33,88%. B. 40,65%. C. 27,10%. D. 54,21%.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 34,6. B. 32,8. C. 27,2. D. 28,4.

Hoà tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hoà với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X gần nhất

A. 15%. B. 20%. C. 11%. D. 18%.

Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1: 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là

A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.

Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 150,32. B. 151,40. C. 152,48. D. 153,56.

Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO có tỉ khối so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

A. 31. B. 30. C. 33. D. 32.

Hòa tan hoàn toàn 24,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,42 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối), hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2 NO, H2 (trong đó có 0,08 mol H2, số mol NO bằng 2 lần số mol của N2). Tỉ khối của Y so với He bằng 6,76. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,8 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X là

A. 54,19%. B. 59,11%. C. 49,26%. D. 68,97%.

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu (trong đó số mol nguyên tử oxi trong X gấp 1,625 lần số mol hỗn hợp X) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được dung dịch Z, 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5, ở đktc) và 78,23 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 40,51%. B. 10,9%. C. 67,4%. D. 13,7%.

Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dd HCl 1M thu được dd X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu đuợc m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82. B. 80. C. 84. D. 86.

Chọn .

Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với

A. 15. B. 18. C. 22. D. 25.

Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dd Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 75. B. 81. C. 79. D. 64.

Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa ) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46,6%. B. 35,8%. C. 37,4%. D. 49,6%.

(Đề TSĐH B - 2014) Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 20,62. B. 31,86. C. 41,24. D. 20,21.

Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là

A. 2,88. B. 3,52. C. 3,20. D. 2,56.

(Đề THPT QG - 2016) Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,2. B. 7,9. C. 7,6. D. 6,9.

Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 32,145 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với

A. 15,5. B. 8,0. C. 8,5. D. 7,5.

(Đề THPT QG - 2017) Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 27. B. 29. C. 31. D. 25.

Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 59,76. B. 29,88. C. 30,99. D. 61,98.

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28,15%. B. 10,8%. C. 31,28%. D. 25,51%.

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là

A. 1,080. B. 4,185. C. 5,400. D. 2,160.

Cho 66,2 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa với 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16. B. 20. C. 25. D. 30.

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al và Mg (trong đó số mol Mg gấp hai lần số mol Al). Cho 29,64 gam X phản ứng với dung dịch chứa 1,16 mol KHSO4, thu được dung dịch Y chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Tỉ khối của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là

A. 13,66%. B. 29,80%. C. 14,58%. D. 17,22%.

Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất có khối lượng là 20 gam. Hòa tan hết X trong 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít thấy thoát ra 2,24 lít (đktc) H2 và dung dịch Y (không có HCl dư). Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z (chứa FeCl3, Fe(NO3)3 và HNO3 dư) và 2,24 lít (đktc) NO duy nhất. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 15,68 và 0,4. B. 15,68 và 1,48. C. 16,8 và 0,4. D. 16,8 và 1,2.

Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí đến khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

A. 106. B. 103. C. 105. D. 107.

Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dd Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với

A. 26 B. 29%. C. 22%. D. 24%.

Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?

A. 36,25 gam. B. 29,60 gam. C. 31,52 gam. D. 28,70 gam.

Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2: 1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là

A. 34,265. B. 32,235. C. 36,915. D. 31,145.

Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dd X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó ) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (ở đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,0. B. 22,0. C. 22,5. D. 20,5.

Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó só mol N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng x. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,8. B. 7,0. C. 7,6. D. 6,9.

(Đề MH lần II - 2017) Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.

(Đề THPT QG - 2016) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m là

A. 13,76. B. 11,32. C. 13,92. D. 19,16.

4.3. Đáp án + hướng dẫn chi tiết​

1​
2​
3​
4​
5​
6​
7​
8​
9​
10​
C​
B​
D​
C​
C​
A​
A​
B​
A​
C​
11​
12​
13​
14​
15​
16​
17​
18​
19​
20​
C​
A​
B​
B​
C​
D​
D​
C​
B​
C​
21​
22​
23​
24​
25​
26​
27​
28​
29​
30​
A​
C​
A​
C​
A​
A​
A​
A​
B​
A​
31​
32​
33​
34​
35​
36​
37​
38​
39​
40​
C​
D​
D​
B​
B​
D​
C​
A​
A​
A​
41​
42​
43​
44​
45​
46​
47​
48​
49​
50​
B​
D​
C​
C​
B​
B​
D​
A​
C​
A​
Câu 1:











Chọn C.

Câu 2:















Chọn B.

Câu 3:










Chọn D.

Câu 4:

















Chọn C.

Câu 5:










Chọn C.

Câu 6:











Chọn A.

Câu 7:


















Chọn A.

Câu 8:











Chọn B.

Câu 9:






















Chọn A.

Câu 10:

















Chọn C.

Câu 11:






















Chọn C.

Câu 12:





Chọn A.

Câu 13:
























Chọn B.

Câu 14:















Chọn B.

Câu 15:
























Chọn C.

Câu 16:





Chọn D.

Câu 17:













Chọn D.

Câu 18:
















Chọn C.

Câu 19:













Chọn B.

Câu 20:


;











Chọn C.

Câu 21:



















Chọn A.

Câu 22:



















Chọn C.

Câu 23:

















Chọn A.

Câu 24:








Từ (1) – (3): x = 0,005; y = 0,07; z = 0,06



Chọn C.

Câu 25:











Chọn A.

Câu 26:







Chọn A.

Câu 27:









Chọn A.

Câu 28:













Chọn A.

Câu 29:










Từ (1) – (3): x = 0,02; y = 0,006; z = 0,006

Chọn B.

Câu 30:









Chọn A.

Câu 31:



















Chọn C.

Câu 32:








Chọn D.

Câu 33:









Chọn D.

Câu 34:














Chọn B.

Câu 35:













Chọn B.

Câu 36:












Chọn D.

Câu 37:







Từ (1) – (3): x = 0,49; y = 0,41; z = 0,51

Chọn C.

Câu 38:













Chọn A.

Câu 39:







Chọn A.

Câu 40:











Chọn A.

Câu 41:













Chọn B.

Câu 42:







Chọn D.

Câu 43:









Chọn C.

Câu 44:







Chọn C.

Câu 45:







Chọn B.

Câu 46:





Chọn B.

Câu 47:









Chọn D.

Câu 48:















Chọn A.


Câu 49:







Muối:



Chọn C.

Câu 50:















Chọn A.

































































CHUYÊN ĐỀ 4: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ​

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên.

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3.

Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là

A. FeO. B. Cu. C. CuO. D. Fe.

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước brom dư hiện tượng xảy ra là

A. dung dịch brom mất màu.

B. dung dịch brom chuyển sang màu da cam.

C. dung dịch brom chuyển sang màu xanh.

D. không có hiện tượng.

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng

A. dung dịch HCl. B. nước brom.

C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch H2SO4.

Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ba(OH)2.

C. Dung dịch KOH. D. Dung dịch HCl.

Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:

A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. K2SO4.

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

A. chuyển thành màu đỏ. B. thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

C. thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ. D. thoát ra khí không màu không mùi.

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

A. không thấy xuất hiện kết tủa.

B. có kết tủa màu trắng sau đó tan.

C. sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.

D. có kết tủa màu xanh xuất hiện sau đó tan.

Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2, NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Ag.

Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaOH dư. B. Dung dịch Na2CO3 dư.

C. Dung dịch NaHCO3 dư. D. Dung dịch AgNO3 dư.

NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là

A. sục CO2 dư. B. cho dung dịch HCl dư.

C. cho dung dịch NaOH vừa đủ. D. nung nóng.

Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là

A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu.

Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là

A. nước brom. B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch Ba(OH)2. D. CaO.

Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch

A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH.

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là

A. NH4Cl. B. (NH4)2CO3. C. BaCO3. D. BaCl2.

Để nhận ra ion trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với

A. kim loại Cu. B. dung dịch H2SO4 loãng.

C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng.

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Pb(NO3)2.

C. Dung dịch K2SO4. D. Dung dịch NaCl.

Thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 là

A. NaOH. B. H2SO4. C. AgNO3. D. CO2.

Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: . Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là

A. MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4. B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3.

C. BaCO3, MgSO4, NaNO3. D. Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3.

Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2?

A. dd AgNO3. B. dd HNO3. C. dd NaOH. D. dd H2SO4.

Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?

A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S. B. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3.

C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4. D. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S.

Cho 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch trên là

A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. .

Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

A. NH3 và Na2CO3. B. NaHSO4 và NH4Cl.

C. Ca(OH)2 và H2SO4. D. NaAlO2 và AlCl3.

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3 là

A. 12,18%. B. 24,26%. C. 60,9%. D. 30,45%.

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Nồng độ mol/L của dung dịch HCl phản ứng là

A. 0,102M. B. 0,24M. C. 0,204M. D. 0,12M.

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11 ml. Giá trị của a là

A. 0,275. B. 0,55. C. 0,11. D. 0,265.

Lấy 25 ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10 ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25 ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. 0,0905 và 0,25. B. 0,0905 và 0,265. C. 0,0905 và 0,255. D. 0,087 và 0,255.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
D
C
D
A
B
B
B
B
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
D
A
D
B
A
B
C
D
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
D
A
B
C
A
C
A
A
C






























CHUYÊN ĐỀ 5: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG​

(Đề TSCĐ - 2007) Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

A. aspirin. B. moocphin. C. nicotin. D. cafein.

(Đề TSĐH A - 2008) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.

(Đề TSĐH A - 2009) Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là

A. penixilin, paradol, cocain. B. heroin, seduxen, erythromixin.

C. cocain, seduxen, cafein. D. ampixilin, erythromixin, cafein.

(Đề TSĐH B - 2009) Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3.

(Đề TSĐH A - 2010) Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch; những nguồn năng lượng sạch là:

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).

(Đề TSĐH B - 2010) Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion

A. Fe2+. B. Cu2+. C. Pb2+. D. Cd2+.

(Đề TSĐH B - 2010) Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

(1) Do hoạt động của núi lửa.

(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.

(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.

Những nhận định đúng là:

A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).

(Đề TSĐH A - 2011) Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

A. CO2 và CH4. B. N2 và CO. C. CO2 và O2. D. CH4 và H2O.

(Đề TSCĐ - 2011) Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?

A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S.

(Đề TSĐH A - 2011) Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

(Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau:

(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.

(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.

(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

(Đề TSĐH B - 2012) Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?

A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2.

(Đề TSĐH A - 2013) Cho các phát biểu sau:

(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

(Đề TSĐH A - 2014) Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

A. CO2. B. N2. C. CO. D. CH4.

(Đề TSCĐ - 2014) Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

A. Phèn chua. B. Thạch cao. C. Vôi sống. D. Muối ăn.

(Đề THPT QG - 2016) Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:

(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.

(2) Các anion ở nồng độ cao.

(3) Thuốc bảo vệ thực vật.

(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).

Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là:

A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).

(Đề THPT QG - 2017) Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách có hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. NaCl. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2.

(Đề TSĐH B - 2013) Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

(Đề MH lần I - 2017) Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng

A. nước vôi trong. B. giấm ăn. C. ancol etylic. D. dung dịch muối ăn.

(Đề MH lần I - 2017) Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH.

(Đề THPT QG - 2017) Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?

A. Các anion: B. Các ion kim loại nặng: Hg2+, Pb2+.

C. Khí O2 hòa tan trong nước. D. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.

(Đề THPT QG - 2017) Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,...Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

A. N2. B. CO2. C. O3. D. O2.

(Đề THPT QG - 2018) Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

A. N2. B. CO. C. He. D. H2.

(Đề THPT QG - 2018) Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là

A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính.

(Đề THPT QG - 2018) Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

A. N2. B. CO. C. He. D. H2.

(Đề THPT QG - 2019) Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

A. CO2. B. CH4. C. N2. D. Cl2.

(Đề THPT QG - 2019) Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là

A. N2. B. O2. C. H2. D. CO2.

(Đề THPT QG - 2019) Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là

A. H2O. B. O2. C. N2. D. CO2.

(Đề THPT QG - 2019) Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là

A. phèn chua. B. vôi sống. C. thạch cao. D. muối ăn.

Hiện tượng thủng tầng ozon khiến chúng ta lo ngại vì

A. lỗ thủng tầng ozon sẽ làm cho không khí trên thế giới thoát ra.

B. lỗ thủng tầng ozon sẽ làm thất thoát nhiệt trên thế giới.

C. không có ozon ở thượng tầng khí quyển, bức xạ tử ngoại gây hại sẽ lọt xuống bề mặt trái đất.

D. không có ozon thì sẽ không xảy ra quá trình quang hợp cây xanh.

Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?

A. Than đá. B. Xăng, dầu. C. Khí gas. D. Khí hiđro.

Tại những bãi đào vàng, nước sông đã bị nhiễm 1 loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dụng để tách vàng ra khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm độc này. Chất độc này còn có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là

A. nicotin. B. thủy ngân. C. xianua. D. đioxin.

Người ta sản xuất khí metan thay thế 1 phần cho nguồn nhiên liệu hóa thạch bằng cách nào dưới đây?

A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogas.

B. Thu khí metan từ khí bùn ao.

C. Lên men ngũ cốc.

D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.

Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là

A. phát triển chăn nuôi.

B. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

C. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.

D. giảm giá thành sản xuất dầu khí.

Hiện nay, các hợp chất CFC đang được hạn chế sử dụng và bị cấm sản xuất trên phạm vi toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính chúng còn gây ra hiện tượng

A. ô nhiễm môi trường đất. B. ô nhiễm môi trường nước.

C. thủng tầng ozon. D. mưa axit.

Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là

A. Cu. B. Mg. C. Pb. D. Fe.

Cho các phát biểu sau:

(a) Hiệu ứng nhà kính gây ra sự bất thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người.

(b) Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CFC dùng, trong công nghiệp làm lạnh.

(c) Lưu huỳnh đioxit và các oxit của nitơ có thể gây mưa axit làm giảm độ pH của đất, phá hủy các công trình xây dựng.

(d) Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước.

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

  • (Đề TN THPT QG – 2021) Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ, khí đốt) thường sinh ra khí X. Khí X không màu, có mùi hắc, độc, nặng hơn không khí và gây ra mưa axit. Khí X là
  • A. N2. B. SO2. C. O2. D. CH4.
(Đề TN THPT QG – 2021) Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là

A. O2. B. CO2. C. H2S. D. N2.

(Đề TN THPT QG – 2021) Khí X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Khí X không màu, nhẹ hơn không khí và là một trong những khi gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

A. CH4. B. CO2. C. NO2. D. O2.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
C
C
B
A
D
A
A
D
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
A
C
A
C
A
C
A
B
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
B
B
D
B
B
D
D
A
C
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
D
C
A
B
C
C
D
B
C
A

1683540172277.png


 

DOWNLOAD FILE

  • yopovn.com---Hóa Học lớp 12 - VÔ CƠ - Năm 2023 (Bản word có giải).docx
    4.9 MB · Lượt xem: 1
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    4 chuyên đề hóa hữu cơ 12 40 chuyên đề hóa 12 các chuyên đề hóa 12 chuyên đề bồi dưỡng hsg hóa 12 chuyên đề hóa 12 chuyên đề hóa 12 chương 1 chuyên đề hóa 12 chương 2 chuyên đề hóa 12 nâng cao chuyên đề hóa 12 pdf chuyên đề hóa 12 vietjack chuyên đề hóa học 12 chuyên đề hóa học 12 pdf chuyên đề hóa học vô cơ 12 chuyên đề kim loại hóa 12 chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 violet chuyên đề thí nghiệm hóa hữu cơ 12 chuyên đề tiến hóa sinh 12 chuyên đề đồ thị hóa học 12 hóa 12 chuyên đề este lipit hóa 12 theo chuyên đề những chuyên đề hóa 12 tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 12 tài liệu cho người mất gốc hóa 12 tài liệu chuyên hóa học 11 12 tài liệu dạy thêm hóa 12 tài liệu hóa 11 pdf tài liệu hóa 12 tài liệu hóa 12 chương 1 tài liệu hóa 12 chương 2 tài liệu hóa 12 chương 3 tài liệu hóa 12 có đáp án tài liệu hóa 12 pdf tài liệu hóa 12 theo chuyên đề tài liệu hóa học 12 tài liệu hóa học 12 nâng cao tài liệu hóa hữu cơ 12 tài liệu hóa ôn thi đại học tài liệu hóa vô cơ 12 tài liệu lý thuyết hóa 12 tài liệu môn hóa 12 tài liệu nâng cao hóa 12 tài liệu ôn hóa thpt tài liệu ôn hóa thpt quốc gia tài liệu ôn hóa thpt quốc gia 2023 tài liệu on tập môn hóa học lớp 12 thpt tài liệu ôn thi hóa 12 tài liệu ôn thi hóa học thpt tài liệu ôn thi học sinh giỏi hóa 12 tài liệu on thi hsg hóa 12 tài liệu ôn thi thpt môn hóa tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn hóa tài liệu tham khảo hóa học 12 tài liệu toán 12 theo chuyên đề tài liệu trắc nghiệm hóa học 12 tài liệu tự học hóa 12 đáp án đề thi hóa lớp 12 học kì 1 đề hóa 12 thpt quốc gia 2020 đề hóa thpt quốc gia 2021 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 12 môn hóa đề kiểm tra hoá 12 giữa kì đề thi giữa học kì 1 hóa 12 violet đề thi giữa học kì 1 lớp 12 môn hóa đề thi giữa học kì 1 môn hóa 12 đề thi giữa kì 1 hóa 12 có đáp án đề thi giữa kì 1 hóa 12 violet đề thi giữa kì 1 lớp 12 môn hóa đề thi giữa kì 1 môn hóa 12 đề thi giữa kì hóa 12 có đáp án đề thi hk1 hóa 12 đề thi hk1 hóa 12 có đáp án đề thi hk1 hóa 12 có đáp án violet đề thi hk1 hóa 12 năm 2019 đề thi hk1 hóa 12 violet đề thi hk1 hóa 12 đà nẵng đề thi hk1 môn hóa 12 đề thi hk1 môn hóa 12 có đáp án đề thi hk1 môn hóa lớp 12 có đáp án đề thi hk2 hóa 12 có đáp án đề thi hk2 hóa 12 năm 2020 đề thi hk2 hóa 12 violet đề thi hk2 môn hóa 12 đề thi hóa 12 đề thi hóa 12 có đáp án đề thi hoá 12 giữa học kì 1 đề thi hóa 12 giữa kì 1 đề thi hóa 12 giữa kì 1 có đáp án đề thi hóa 12 giữa kì 2 đề thi hóa 12 hk1 đề thi hoá 12 học kì 1 đề thi hóa 12 học kì 1 2020 đề thi hóa 12 học kì 1 an giang đề thi hóa 12 học kì 1 có đáp án đề thi hoá 12 học kì 1 quảng nam đề thi hóa 12 học kì 1 violet đề thi hóa 12 học kì 2 đề thi hóa 12 học kì 2 có đáp án đề thi hóa 12 học kì 2 violet đề thi hóa 12 kì 1 có đáp án đề thi hóa 12 thpt quốc gia đề thi hóa 12 thpt quốc gia 2020 đề thi hóa 12 thpt quốc gia 2021 đề thi hóa 8 học kì 1 quận 12 đề thi hóa cuối học kì 1 lớp 12 đề thi hoá giữa học kì 1 lớp 12 đề thi hóa giữa kì 1 lớp 12 đề thi hóa hk1 lớp 12 đề thi hóa hk1 lớp 12 an giang đề thi hóa hk2 lớp 12 đề thi hóa hk2 lớp 12 có đáp án đề thi hóa hk2 lớp 12 năm 2020 đề thi hóa học 12 cơ bản đề thi hóa học 12 hk1 đề thi hk1 hóa 12 tphcm đề thi hoá học kì 1 lớp 12 đề thi hóa học kì 1 lớp 12 có đáp an đề thi hóa học kì 1 lớp 12 tự luận đề thi hóa học kì 1 lớp 12 đà nẵng đề thi hoá học kì 1 lớp 12 đồng nai đề thi hóa lớp 12 đề thi hóa lớp 12 giữa học kì 1 đề thi hóa lớp 12 học kì 1 đề thi hóa thpt quốc gia 2020 pdf đề thi hóa thpt quốc gia 2021 đề thi học kì 1 hóa 12 đề thi học kì 1 hóa 12 có lời giải đề thi học kì 1 hóa 12 có đáp án đề thi học kì 1 hóa 12 năm 2020 đề thi học kì 1 hóa 12 tphcm đề thi học kì 1 hóa 12 tự luận đề thi học kì 1 hóa 12 violet đề thi học kì 1 hóa 12 violet 2020 đề thi học kì 1 hóa lớp 12 violet đề thi học kì 1 môn hóa 12 đề thi học kì 1 môn hóa 12 violet đề thi học kì 2 hóa 12 violet đề thi học kì hóa 12 đề thi học kì i môn hóa 12 đề thi học sinh giỏi hóa 12 đề thi học sinh giỏi hóa 12 năm 2020 đề thi học sinh giỏi hóa 12 tỉnh nam định đề thi học sinh giỏi hóa 12 tỉnh thái bình đề thi học sinh giỏi hóa 12 tỉnh đồng nai đề thi học sinh giỏi hóa 12 tphcm đề thi học sinh giỏi hóa 12 violet đề thi học sinh giỏi hóa 12 đà nẵng đề thi hsg hóa 12 cấp quốc gia đề thi hsg hóa 12 cấp tỉnh đề thi hsg hóa 12 cấp tỉnh thái bình đề thi hsg hóa 12 cấp tỉnh violet đề thi hsg hóa 12 cấp trường đề thi hsg hóa 12 hà nội đề thi hsg hóa 12 hải dương đề thi hsg hóa 12 hải phòng đề thi hsg hóa 12 năm 2020 đề thi hsg hóa 12 nghệ an đề thi hsg hóa 12 pdf đề thi hsg hóa 12 quảng nam đề thi hsg hóa 12 quảng trị đề thi hsg hóa 12 quảng trị 2017 đề thi hsg hóa 12 quảng trị 2019 đề thi hsg hóa 12 quảng trị 2020 đề thi hsg hóa 12 thành phố hà nội đề thi hsg hóa 12 tỉnh bắc ninh đề thi hsg hóa 12 tỉnh hải dương đề thi hsg hóa 12 tỉnh hải dương violet đề thi hsg hóa 12 tỉnh nam định đề thi hsg hóa 12 tỉnh thái bình đề thi hsg hóa 12 tỉnh vĩnh phúc đề thi hsg hóa 12 tỉnh vĩnh phúc 2017 đề thi hsg hóa 12 tỉnh vĩnh phúc violet đề thi hsg hóa 12 trắc nghiệm đề thi hsg hóa 12 violet đề thi hsg hóa lớp 12 đề thi hsg môn hóa 12 cấp tỉnh đề thi hsg môn hóa 12 tphcm đề thi khảo sát hóa 12 đề thi môn hóa 12 đề thi môn hóa 12 học kì 1 đề thi môn hóa 12 học kì 2 đề thi thpt quốc gia 2020 môn hóa pdf đề thi thpt quốc gia 2021 môn hóa đề thi thử hóa 12 có đáp án đề thi thử hóa 12 hk1 đề thi thử hóa 12 học kì 1 đề thi thử hóa thpt quốc gia 2021 đề thi trắc nghiệm hóa 12 học kì 1
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,094
    Bài viết
    37,563
    Thành viên
    139,616
    Thành viên mới nhất
    Bùi Văn Mai

    Thành viên Online

    Không có thành viên trực tuyến.
    Top